Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Về An Sinh Xã Hội - Đề 07
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Về An Sinh Xã Hội - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A, 62 tuổi, có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, hiện đang làm việc tự do. Ông muốn tham gia bảo hiểm xã hội để khi đủ tuổi có lương hưu. Loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp nhất với ông A?
- A. Bảo hiểm y tế bắt buộc
- B. Bảo hiểm thất nghiệp
- C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
- D. Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ ốm đau?
- A. Người lao động bị ốm thông thường và tự điều trị tại nhà không có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
- B. Người lao động bị ốm phải nghỉ việc và có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội của cơ sở y tế có thẩm quyền.
- C. Người lao động bị ốm do tự ý sử dụng chất kích thích, ma túy.
- D. Người lao động bị ốm trong thời gian đang chấp hành án phạt tù.
Câu 3: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này là gì?
- A. Tính chất bắt buộc tham gia đối với một số nhóm đối tượng.
- B. Các chế độ bảo hiểm được hưởng.
- C. Mức đóng và phương thức đóng.
- D. Cơ quan quản lý và thực hiện bảo hiểm.
Câu 4: Để đảm bảo tính bền vững của hệ thống bảo hiểm xã hội, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong dài hạn?
- A. Tăng mức đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
- B. Giảm mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- C. Mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội, đặc biệt là đối tượng lao động khu vực phi chính thức.
- D. Đơn giản hóa thủ tục hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
Câu 5: Trong Luật Bảo hiểm y tế, nguyên tắc "chia sẻ rủi ro" được thể hiện như thế nào?
- A. Mỗi người tham gia bảo hiểm y tế phải tự chịu trách nhiệm về sức khỏe của bản thân.
- B. Người có thu nhập cao phải đóng bảo hiểm y tế nhiều hơn người có thu nhập thấp.
- C. Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc quản lý và điều hành quỹ bảo hiểm y tế.
- D. Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để chi trả chi phí khám chữa bệnh cho tất cả những người tham gia khi gặp rủi ro về sức khỏe.
Câu 6: Chính sách trợ giúp xã hội thường tập trung vào nhóm đối tượng nào trong xã hội?
- A. Người lao động có thu nhập ổn định.
- B. Các đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không có khả năng tự bảo đảm cuộc sống.
- C. Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- D. Người về hưu có lương hưu thấp.
Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của hệ thống an sinh xã hội?
- A. Giảm thiểu rủi ro và tổn thất cho người dân khi gặp các biến cố trong cuộc sống.
- B. Đảm bảo thu nhập tối thiểu và giảm nghèo.
- C. Góp phần thực hiện công bằng xã hội và ổn định chính trị - xã hội.
- D. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
Câu 8: Trong lĩnh vực ưu đãi người có công với cách mạng, đối tượng nào sau đây được hưởng trợ cấp hàng tháng?
- A. Thương binh, bệnh binh.
- B. Con của liệt sĩ đã kết hôn và có thu nhập ổn định.
- C. Anh chị em ruột của liệt sĩ còn sống.
- D. Bố mẹ đẻ của thương binh đã qua đời.
Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật lao động và pháp luật an sinh xã hội. Pháp luật an sinh xã hội đóng vai trò gì trong mối quan hệ này?
- A. Pháp luật an sinh xã hội là một bộ phận tách rời và không liên quan đến pháp luật lao động.
- B. Pháp luật lao động bao gồm toàn bộ nội dung của pháp luật an sinh xã hội.
- C. Pháp luật an sinh xã hội là sự bổ sung, hoàn thiện cho pháp luật lao động, bảo đảm an sinh cho người lao động.
- D. Pháp luật an sinh xã hội chỉ áp dụng cho người lao động khu vực chính thức, còn pháp luật lao động áp dụng cho tất cả người lao động.
Câu 10: Tình huống: Bà B, 55 tuổi, làm nông nghiệp tự do, không có thu nhập ổn định. Bà bị bệnh nặng cần điều trị dài ngày. Chính sách an sinh xã hội nào có thể hỗ trợ bà B về chi phí khám chữa bệnh?
- A. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
- B. Bảo hiểm y tế và các chương trình trợ giúp xã hội về y tế.
- C. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- D. Chế độ hưu trí.
Câu 11: Đâu là sự khác biệt chính giữa trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp thôi việc?
- A. Trợ cấp thất nghiệp do người sử dụng lao động chi trả, trợ cấp thôi việc do quỹ bảo hiểm thất nghiệp chi trả.
- B. Trợ cấp thất nghiệp chỉ dành cho người lao động khu vực nhà nước, trợ cấp thôi việc cho khu vực tư nhân.
- C. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp cao hơn trợ cấp thôi việc.
- D. Trợ cấp thất nghiệp là chế độ của bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc là nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động.
Câu 12: Trong hệ thống bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, cơ quan nào có vai trò quản lý nhà nước cao nhất?
- A. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- B. Bộ Y tế.
- C. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- D. Bộ Tài chính.
Câu 13: Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có trách nhiệm gì?
- A. Chịu toàn bộ chi phí đóng bảo hiểm xã hội.
- B. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
- C. Quyết định mức hưởng và thời gian hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- D. Quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
Câu 14: Chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội nhằm mục đích chính gì?
- A. Bảo vệ sức khỏe của bà mẹ và trẻ sơ sinh, đồng thời đảm bảo thu nhập cho lao động nữ trong thời gian nghỉ sinh.
- B. Khuyến khích người lao động sinh nhiều con để tăng lực lượng lao động.
- C. Giảm chi phí y tế cho Nhà nước liên quan đến chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong việc thu hút lao động nữ.
Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, người tham gia bảo hiểm y tế được hưởng mức thanh toán cao nhất?
- A. Khám chữa bệnh tại bệnh viện tư nhân.
- B. Khám chữa bệnh vượt tuyến.
- C. Khám chữa bệnh đúng tuyến và đúng đối tượng.
- D. Tự mua thuốc và thanh toán lại với cơ quan bảo hiểm xã hội.
Câu 16: Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
- A. Có đủ 10 năm đóng bảo hiểm xã hội và không cần xét đến tuổi nghỉ hưu.
- B. Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định và có đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu theo luật định.
- C. Đóng bảo hiểm xã hội liên tục trong 5 năm gần nhất trước khi nghỉ việc.
- D. Có xác nhận bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Câu 17: Ý nghĩa của việc xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa tầng ở Việt Nam là gì?
- A. Giảm chi phí quản lý hệ thống an sinh xã hội.
- B. Đơn giản hóa các thủ tục hưởng chế độ an sinh xã hội.
- C. Tập trung nguồn lực vào một số chế độ an sinh xã hội chủ yếu.
- D. Đảm bảo an sinh xã hội cho nhiều nhóm đối tượng khác nhau trong xã hội, với các mức độ bảo vệ khác nhau, tăng cường tính bao phủ và hiệu quả.
Câu 18: Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, chế độ bảo hiểm xã hội nào sẽ chi trả các chi phí điều trị và phục hồi chức năng?
- A. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- B. Chế độ bảo hiểm y tế.
- C. Chế độ bảo hiểm ốm đau.
- D. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 19: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc?
- A. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- B. Cán bộ, công chức, viên chức.
- C. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong lực lượng vũ trang.
- D. Người lao động tự do, không có hợp đồng lao động.
Câu 20: Nguyên tắc "tương hỗ" trong bảo hiểm xã hội được hiểu như thế nào?
- A. Mức đóng bảo hiểm xã hội phải tương đương với mức hưởng các chế độ bảo hiểm.
- B. Sự chia sẻ rủi ro và trách nhiệm giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
- C. Nhà nước và người sử dụng lao động cùng đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội.
- D. Các chế độ bảo hiểm xã hội phải được điều chỉnh tương ứng với biến động của kinh tế - xã hội.
Câu 21: Khi người lao động chuyển từ công ty này sang công ty khác, thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước đó của họ được giải quyết như thế nào?
- A. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước đó sẽ bị mất và phải đóng lại từ đầu.
- B. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước đó chỉ được tính nếu thời gian chuyển việc không quá 3 tháng.
- C. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước đó được cộng dồn vào thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại công ty mới.
- D. Người lao động được rút tiền bảo hiểm xã hội tương ứng với thời gian đã đóng trước đó.
Câu 22: Trong hệ thống an sinh xã hội, "trợ giúp đột xuất" thường được áp dụng trong trường hợp nào?
- A. Khi người dân gặp phải các sự kiện bất khả kháng, rủi ro đột ngột như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn.
- B. Khi người dân không có khả năng tìm kiếm việc làm.
- C. Khi người dân có nhu cầu vay vốn để phát triển kinh tế gia đình.
- D. Khi người dân đạt thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất.
Câu 23: Để giải quyết tranh chấp về bảo hiểm xã hội giữa người lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội, con đường nào được ưu tiên khuyến khích?
- A. Khởi kiện trực tiếp tại Tòa án nhân dân.
- B. Hòa giải tại cơ sở hoặc thông qua tổ chức công đoàn.
- C. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
- D. Yêu cầu cơ quan thanh tra lao động giải quyết.
Câu 24: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có vai trò gì trong thị trường lao động?
- A. Tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động.
- B. Giảm tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
- C. Hỗ trợ người lao động mất việc làm, giúp họ duy trì cuộc sống và tìm kiếm việc làm mới, góp phần ổn định thị trường lao động.
- D. Tăng cường sự phụ thuộc của người lao động vào Nhà nước.
Câu 25: Đâu là xu hướng phát triển của hệ thống an sinh xã hội trên thế giới hiện nay?
- A. Thu hẹp phạm vi bao phủ của hệ thống an sinh xã hội.
- B. Giảm vai trò của Nhà nước trong cung cấp an sinh xã hội.
- C. Tập trung vào các chế độ bảo hiểm xã hội mang tính thương mại.
- D. Mở rộng diện bao phủ an sinh xã hội hướng tới toàn dân, tăng cường tính bền vững tài chính và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Câu 26: Trong Luật Bảo hiểm xã hội, thuật ngữ "mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội" được dùng để làm gì?
- A. Xác định mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng của người lao động.
- B. Tính mức hưởng của một số chế độ bảo hiểm xã hội như hưu trí, thai sản, ốm đau.
- C. Đánh giá tình hình tài chính của quỹ bảo hiểm xã hội.
- D. So sánh mức lương của người lao động giữa các doanh nghiệp.
Câu 27: Người lao động có thể tự nguyện tham gia loại hình bảo hiểm y tế nào?
- A. Bảo hiểm y tế bắt buộc.
- B. Bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên.
- C. Bảo hiểm y tế hộ gia đình.
- D. Bảo hiểm y tế cho người nghèo.
Câu 28: Chính sách "ưu đãi xã hội" khác biệt với "trợ giúp xã hội" ở điểm nào?
- A. Ưu đãi xã hội mang tính bắt buộc, trợ giúp xã hội mang tính tự nguyện.
- B. Ưu đãi xã hội do người sử dụng lao động chi trả, trợ giúp xã hội do Nhà nước đảm bảo.
- C. Mức hưởng ưu đãi xã hội thường thấp hơn trợ giúp xã hội.
- D. Ưu đãi xã hội hướng đến các đối tượng có công với cách mạng, trợ giúp xã hội hướng đến các đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh khó khăn.
Câu 29: Trong trường hợp nào, người lao động đang hưởng lương hưu vẫn phải tham gia bảo hiểm y tế?
- A. Người hưởng lương hưu vẫn thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm y tế để đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh.
- B. Người hưởng lương hưu chỉ phải tham gia bảo hiểm y tế khi có nhu cầu khám chữa bệnh.
- C. Người hưởng lương hưu được tự lựa chọn tham gia hoặc không tham gia bảo hiểm y tế.
- D. Người hưởng lương hưu không phải tham gia bảo hiểm y tế vì đã được Nhà nước bảo đảm chi phí y tế.
Câu 30: Giả sử Việt Nam muốn học hỏi kinh nghiệm quốc tế để hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội, quốc gia nào sau đây có thể là một hình mẫu tốt, đặc biệt trong việc đảm bảo an sinh xã hội toàn dân?
- A. Hoa Kỳ.
- B. Thụy Điển.
- C. Ấn Độ.
- D. Nigeria.