Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Ngân Hàng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong hoạt động kế toán ngân hàng, bút toán ghi Nợ trước, Có sau thường được áp dụng trong nghiệp vụ nào sau đây để đảm bảo tính an toàn và kiểm soát?
- A. Ghi nhận doanh thu từ phí dịch vụ ngân hàng khi phát sinh.
- B. Thực hiện giao dịch chuyển khoản thanh toán cho khách hàng.
- C. Hạch toán chi phí hoạt động hàng ngày của ngân hàng.
- D. Điều chỉnh số dư tiền mặt tại quỹ cuối ngày làm việc.
Câu 2: Chức năng "tạo tiền" của ngân hàng thương mại được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nghiệp vụ nào?
- A. Kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ tài chính quốc tế.
- B. Quản lý dự trữ bắt buộc và điều tiết chính sách tiền tệ.
- C. Cho vay và nhận tiền gửi từ khách hàng.
- D. Thực hiện thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng.
Câu 3: Nguồn vốn huy động nào sau đây thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại?
- A. Tiền gửi của khách hàng (cá nhân và tổ chức).
- B. Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ.
- C. Vay từ Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.
- D. Phát hành giấy tờ có giá (trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi).
Câu 4: Phân loại ngân hàng thương mại theo "đối tượng khách hàng" chủ yếu, hình thức phân loại nào sau đây là chính xác?
- A. Ngân hàng quốc doanh và ngân hàng cổ phần.
- B. Ngân hàng đa năng và ngân hàng chuyên doanh.
- C. Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ.
- D. Ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài.
Câu 5: Điểm khác biệt cốt yếu giữa ngân hàng chính sách và ngân hàng thương mại là gì?
- A. Ngân hàng chính sách chỉ cho vay trung và dài hạn, NHTM tập trung ngắn hạn.
- B. Ngân hàng chính sách thuộc sở hữu nhà nước, NHTM đa dạng hình thức sở hữu.
- C. Ngân hàng chính sách chịu sự quản lý của Chính phủ, NHTM của Ngân hàng Trung ương.
- D. Mục tiêu hoạt động: ngân hàng chính sách phi lợi nhuận, NHTM lợi nhuận là ưu tiên.
Câu 6: Nguyên tắc "ghi Nợ trước, Có sau" trong kế toán ngân hàng nhằm mục đích chính nào đối với hoạt động của ngân hàng?
- A. Đảm bảo tính kịp thời và cập nhật thông tin kế toán.
- B. Đảm bảo an toàn vốn và kiểm soát rủi ro trong hoạt động.
- C. Tăng cường tính chính xác cao trong hạch toán nghiệp vụ.
- D. Giảm thiểu số lượng bút toán Nợ và Có phát sinh.
Câu 7: Đặc điểm nào của kế toán ngân hàng giúp đảm bảo an toàn vốn cho doanh nghiệp khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng?
- A. Tính kịp thời và cập nhật, giúp doanh nghiệp có vốn hoạt động nhanh chóng.
- B. Tính chính xác cao, đảm bảo giao dịch đúng, không ảnh hưởng bên chi và bên nhận.
- C. Hạn chế bút toán Nợ, Có phức tạp, tránh sai sót trong kiểm tra kế toán.
- D. Nguyên tắc "Nợ trước, Có sau", đảm bảo người trả tiền thực hiện nghĩa vụ trước.
Câu 8: Nguyên tắc kế toán ngân hàng nào hỗ trợ công tác kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu số liệu kế toán một cách dễ dàng và hiệu quả?
- A. Tính kịp thời, cập nhật, tạo điều kiện cho người hưởng vốn nhanh chóng.
- B. Tính chính xác cao, kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp.
- C. Hạn chế ghi nhiều Nợ, nhiều Có, ưu tiên bút toán đơn giản (1 Nợ, nhiều Có hoặc 1 Có, nhiều Nợ).
- D. Nguyên tắc "Nợ trước, Có sau", đảm bảo người nợ trả tiền trước.
Câu 9: Đặc điểm "kịp thời, cập nhật" của kế toán ngân hàng đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế?
- A. Đảm bảo nguyên tắc "Nợ trước, Có sau", an toàn cho người hưởng vốn.
- B. Đảm bảo tốc độ luân chuyển vốn nhanh, người hưởng vốn kịp thời có vốn hoạt động.
- C. Hạn chế bút toán phức tạp, đơn giản hóa quy trình kế toán.
- D. Đảm bảo tính chính xác cao, kiểm soát hoạt động doanh nghiệp.
Câu 10: Phân biệt thể thức thanh toán và phương thức thanh toán trong ngân hàng, đâu là phát biểu chính xác nhất?
- A. Phương thức tiền mặt, thể thức chuyển khoản.
- B. Phương thức ngoài ngân hàng, thể thức qua ngân hàng.
- C. Phương thức thỏa thuận giữa doanh nghiệp/cá nhân, thể thức pháp lý hóa, hình thức cụ thể.
- D. Phương thức không ngân hàng phục vụ, thể thức được ngân hàng phục vụ.
Câu 11: "Thể thức thanh toán" trong ngân hàng được hiểu là gì?
- A. Hình thức thanh toán không tiền mặt, pháp lý hóa, ngân hàng có quy trình hạch toán, xử lý chứng từ.
- B. Các loại giấy tờ thanh toán như Séc, Ủy nhiệm chi, Thẻ tín dụng.
- C. Cách thức thanh toán không dùng tiền mặt, chuyển tiền qua ngân hàng.
- D. Hình thức chuyển khoản giữa các tài khoản trong cùng hoặc khác hệ thống ngân hàng.
Câu 12: Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến hiện nay qua ngân hàng bao gồm những hình thức nào?
- A. Thanh toán bù trừ, thanh toán theo hợp đồng, Ủy nhiệm chi, Séc.
- B. Thanh toán theo kế hoạch, thanh toán chuyển khoản, thanh toán tiền mặt.
- C. Thanh toán qua nhiều ngân hàng, thanh toán qua một ngân hàng.
- D. Séc, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Thư tín dụng, Thanh toán thẻ.
Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa hạch toán nội bảng và hạch toán ngoại bảng trong kế toán ngân hàng là gì?
- A. Nội bảng là phân tích, ngoại bảng là tổng hợp.
- B. Nội bảng trong báo cáo, ngoại bảng ngoài báo cáo.
- C. Nội bảng hạch toán kép, cân đối kế toán; ngoại bảng hạch toán đơn, ngoài cân đối kế toán.
- D. Nội bảng chi tiết bậc 3, 4; ngoại bảng báo cáo thuyết minh.
Câu 14: Chứng từ kế toán trong thanh toán qua ngân hàng có đặc điểm nổi bật nào?
- A. Tính pháp lý cao; mẫu in sẵn; có chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ.
- B. Phải viết rõ ràng, ký đúng mẫu chữ ký.
- C. Tính pháp lý cao trong chuyển quyền sở hữu tài sản.
- D. Phải viết bằng nhiều liên.
Câu 15: Có những loại tài khoản cho vay nào trong kế toán ngân hàng?
- A. Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- B. Cho vay thông thường (theo món) và cho vay luân chuyển.
- C. Trong hạn và quá hạn.
- D. Vốn lưu động và vốn cố định.
Câu 16: Chứng từ gốc trong kế toán cho vay thường bao gồm những loại giấy tờ nào?
- A. Giấy đề nghị vay vốn, giấy nhận nợ.
- B. Phiếu lĩnh tiền mặt, Séc tiền mặt.
- C. Séc chuyển khoản, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Thư tín dụng.
- D. Đề án sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính.
Câu 17: Chứng từ ghi sổ trong kế toán cho vay có thể bao gồm những gì?
- A. Các loại Séc, giấy tờ thanh toán không tiền mặt, khế ước vay tiền, đơn xin vay.
- B. Đơn xin vay tiền, Séc lĩnh tiền mặt.
- C. Séc tiền mặt, Séc chuyển khoản, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, giấy mở Thư tín dụng.
- D. Khế ước vay tiền, Ủy nhiệm chi.
Câu 18: Thanh toán không dùng tiền mặt được định nghĩa chính xác nhất là gì?
- A. Thanh toán chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
- B. Phương thức chi trả bằng cách trích tiền từ tài khoản người chi sang tài khoản người hưởng qua ngân hàng.
- C. Thanh toán bằng Séc, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, chuyển tiền.
- D. Thực hiện các thể thức thanh toán qua ngân hàng bằng nghiệp vụ ngân hàng theo mẫu giấy tờ quy định.
Câu 19: Hạch toán tổng hợp trong kế toán ngân hàng là gì?
- A. Tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết vào sổ cái.
- B. Tập hợp số liệu của hạch toán phân tích theo định kỳ.
- C. Lên cân đối định kỳ từ số liệu sổ cái.
- D. Làm báo cáo cân đối và báo cáo tài chính định kỳ.
Câu 20: "Hạch toán phân tích" trong kế toán ngân hàng được hiểu như thế nào?
- A. Hạch toán theo các tài khoản chi tiết.
- B. Phân tích sổ tài khoản chi tiết.
- C. Hạch toán để phân tích.
- D. Phân tích số liệu thanh toán.
Câu 21: Nhiệm vụ chính của hạch toán phân tích trong kế toán ngân hàng là gì?
- A. Phản ánh chính xác nghiệp vụ phát sinh về diễn biến vốn liếng, tài sản từng khách hàng, doanh nghiệp.
- B. Giúp lãnh đạo ngân hàng nắm tình hình huy động và sử dụng vốn kinh doanh.
- C. Giúp ngân hàng nắm tình hình phát triển kinh tế chung cả nước.
- D. Giúp lãnh đạo ngân hàng nắm và quản lý tốt vốn của doanh nghiệp.
Câu 22: Công cụ chủ yếu được sử dụng trong hạch toán tổng hợp kế toán ngân hàng là gì?
- A. Sổ tài khoản chi tiết (tiểu khoản) và bảng kết hợp tài khoản.
- B. Bảng kết hợp tài khoản và cân đối tài khoản.
- C. Sổ cái tài khoản và bảng cân đối kế toán.
- D. Bảng cân đối chứng từ và sổ cái.
Câu 23: "Tổng phương tiện thanh toán" trong lĩnh vực ngân hàng được định nghĩa như thế nào?
- A. Tổng giá trị các phương tiện thanh toán trong 1 năm mà hệ thống ngân hàng thực hiện (tiền mặt và công cụ chuyển khoản).
- B. Tổng các phương thức thanh toán hiện hành.
- C. Tổng giá trị các công cụ thanh toán trong một năm do nền kinh tế thực hiện.
- D. Tất cả các thể thức thanh toán mà hệ thống ngân hàng đang áp dụng.
Câu 24: Nghiệp vụ nào sau đây thể hiện chức năng "trung gian thanh toán" của ngân hàng thương mại?
- A. Huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư và doanh nghiệp.
- B. Thực hiện thanh toán hóa đơn tiền điện, nước cho khách hàng.
- C. Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư.
- D. Cho vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Câu 25: Loại hình rủi ro hoạt động nào thường gặp nhất trong kế toán ngân hàng liên quan đến việc xử lý chứng từ và nhập liệu?
- A. Rủi ro tín dụng do khách hàng không trả được nợ.
- B. Rủi ro thị trường do biến động lãi suất, tỷ giá.
- C. Rủi ro tác nghiệp do sai sót trong quy trình, con người, hệ thống.
- D. Rủi ro pháp lý do vi phạm các quy định pháp luật.
Câu 26: Để đảm bảo tính "trung thực và hợp lý" của báo cáo tài chính ngân hàng, kế toán cần tuân thủ nguyên tắc kế toán nào?
- A. Nguyên tắc thận trọng.
- B. Nguyên tắc nhất quán.
- C. Nguyên tắc cơ sở dồn tích.
- D. Nguyên tắc khách quan.
Câu 27: Trong quy trình kế toán tiền gửi khách hàng, nghiệp vụ nào sau đây làm tăng số dư Có của tài khoản tiền gửi thanh toán?
- A. Khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản.
- B. Khách hàng rút tiền mặt từ tài khoản.
- C. Ngân hàng trích phí dịch vụ từ tài khoản.
- D. Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho người khác từ tài khoản.
Câu 28: Loại sổ kế toán nào được sử dụng để theo dõi chi tiết các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu theo từng đối tượng cụ thể (khách hàng, nhà cung cấp,...)?
- A. Sổ cái tổng hợp.
- B. Sổ chi tiết (sổ phụ).
- C. Bảng cân đối số phát sinh.
- D. Nhật ký chung.
Câu 29: Khi ngân hàng cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, bút toán kế toán nào phản ánh việc ngân hàng ghi nhận khoản nợ phải thu từ khách hàng?
- A. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Tiền gửi khách hàng.
- B. Nợ TK Chi phí/Có TK Phải trả.
- C. Nợ TK Cho vay khách hàng/Có TK Tiền gửi tại NHNN/Tiền mặt.
- D. Nợ TK Vốn chủ sở hữu/Có TK Lợi nhuận chưa phân phối.
Câu 30: Trong quản lý rủi ro tín dụng, "dự phòng rủi ro" được trích lập nhằm mục đích chính nào trong kế toán ngân hàng?
- A. Tăng lợi nhuận giữ lại của ngân hàng.
- B. Giảm thiểu nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Cải thiện hệ số an toàn vốn (CAR) của ngân hàng.
- D. Bù đắp các tổn thất có thể xảy ra khi nợ vay không thu hồi được.