Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khoản thu nhập nào sau đây được xem là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật thuế TNCN hiện hành?
- A. Tiền lương tháng, tiền thưởng năng suất và tiền làm thêm giờ.
- B. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp và bảo hiểm y tế.
- C. Học bổng từ ngân sách nhà nước và tiền phúng viếng.
- D. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn và trúng xổ số.
Câu 2: Các khoản phụ cấp, trợ cấp nào sau đây được miễn thuế TNCN khi tính thuế từ tiền lương, tiền công?
- A. Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp độc hại.
- B. Trợ cấp ăn trưa, trợ cấp xăng xe và trợ cấp nhà ở.
- C. Phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với một số ngành nghề đặc biệt.
- D. Phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút và phụ cấp công tác lâu năm.
Câu 3: Ông A là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Để xác định thu nhập tính thuế TNCN, ông A được giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc. Giả sử mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng/tháng và cho mỗi người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng. Nếu ông A có 2 người phụ thuộc, tổng mức giảm trừ gia cảnh hàng tháng của ông A là bao nhiêu?
- A. 15.4 triệu đồng
- B. 19.8 triệu đồng
- C. 22 triệu đồng
- D. 24.2 triệu đồng
Câu 4: Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công ở Việt Nam hiện hành có bao nhiêu bậc thuế?
- A. 5 bậc
- B. 7 bậc
- C. 9 bậc
- D. 10 bậc
Câu 5: Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được tính thuế TNCN như thế nào?
- A. Tính thuế theo thuế suất cố định trên tổng thu nhập chịu thuế.
- B. Tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần giống như cá nhân cư trú.
- C. Được miễn thuế TNCN nếu thu nhập dưới một mức nhất định.
- D. Nộp thuế theo thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và quốc gia cư trú.
Câu 6: Công ty X trả lương cho nhân viên bằng cả tiền mặt và cổ phiếu ESOP (cổ phiếu thưởng cho người lao động). Khoản thu nhập từ cổ phiếu ESOP chịu thuế TNCN vào thời điểm nào?
- A. Khi công ty thông báo phát hành cổ phiếu ESOP.
- B. Khi nhân viên nhận được giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu.
- C. Khi nhân viên được quyền bán cổ phiếu ESOP.
- D. Không chịu thuế TNCN vì đây là hình thức thưởng bằng cổ phiếu.
Câu 7: Anh B nhận được khoản tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm. Theo quy định, phần thu nhập làm thêm giờ này được tính thuế TNCN như thế nào?
- A. Tính vào thu nhập chịu thuế TNCN như thu nhập từ tiền lương, tiền công thông thường.
- B. Được miễn thuế TNCN hoàn toàn để khuyến khích làm thêm giờ.
- C. Chỉ tính thuế TNCN nếu tổng thu nhập trong tháng vượt quá mức chịu thuế tối thiểu.
- D. Được giảm 50% thuế TNCN so với thu nhập từ tiền lương, tiền công thông thường.
Câu 8: Doanh nghiệp Y chi trả tiền lương cho người lao động thông qua tài khoản ngân hàng. Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả lương trong trường hợp nào?
- A. Khi tổng thu nhập của người lao động trong năm vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
- B. Khi người lao động có yêu cầu được khấu trừ thuế trước.
- C. Doanh nghiệp luôn có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả lương cho người lao động.
- D. Chỉ khấu trừ thuế TNCN đối với người lao động có thu nhập cao.
Câu 9: Chị C có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Khoản đóng góp này có được giảm trừ khi tính thuế TNCN không?
- A. Có, được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế nếu có đầy đủ hồ sơ chứng từ theo quy định.
- B. Không, khoản đóng góp từ thiện không được giảm trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- C. Chỉ được giảm trừ nếu đóng góp cho các tổ chức từ thiện được nhà nước công nhận.
- D. Được giảm trừ một phần theo tỷ lệ nhất định trên tổng thu nhập.
Câu 10: Người lao động D có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở nhiều nơi khác nhau trong năm. Người lao động D có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN như thế nào?
- A. Kê khai và nộp thuế tại từng nơi chi trả thu nhập.
- B. Kê khai và nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế sau khi kết thúc năm tính thuế.
- C. Doanh nghiệp chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp thuế thay người lao động.
- D. Không cần kê khai và nộp thuế nếu tổng thu nhập không vượt quá mức chịu thuế tối thiểu.
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, cá nhân cư trú được xác định là có thu nhập từ tiền lương, tiền công?
- A. Nhận tiền công dịch vụ tư vấn độc lập theo hợp đồng.
- B. Bán hàng hóa tự sản xuất tại chợ.
- C. Cho thuê nhà trọ.
- D. Trúng thưởng xổ số.
Câu 12: Thu nhập nào sau đây không được tính vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
- A. Tiền lương hưu.
- B. Tiền thưởng Tết.
- C. Tiền hoa hồng bán hàng.
- D. Tiền trợ cấp khó khăn đột xuất do tai nạn lao động.
Câu 13: Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2023 là bao nhiêu?
- A. 3.6 triệu đồng/tháng
- B. 4.4 triệu đồng/tháng
- C. 5.2 triệu đồng/tháng
- D. 6.0 triệu đồng/tháng
Câu 14: Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú là bao nhiêu?
- A. 5%
- B. 10%
- C. 20%
- D. 30%
Câu 15: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công chậm nhất là khi nào?
- A. Ngày 30 tháng 1 của năm sau.
- B. Ngày 31 tháng 3 của năm sau.
- C. Ngày 30 tháng 4 của năm sau.
- D. Ngày 30 tháng 6 của năm sau.
Câu 16: Trong trường hợp người lao động ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập, điều kiện để được ủy quyền là gì?
- A. Chỉ có duy nhất thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm.
- B. Có duy nhất thu nhập từ tiền lương, tiền công tại tổ chức ủy quyền và thu nhập này đã được khấu trừ thuế.
- C. Tổng thu nhập trong năm không vượt quá mức chịu thuế tối thiểu.
- D. Phải có mã số thuế cá nhân và đã đăng ký giảm trừ gia cảnh.
Câu 17: Khoản thu nhập nào sau đây được xem là thu nhập thường xuyên từ tiền lương, tiền công?
- A. Tiền lương tháng.
- B. Tiền thưởng sáng kiến cải tiến.
- C. Tiền thưởng khi đạt giải thể thao.
- D. Tiền trợ cấp thôi việc.
Câu 18: Khi nào thì cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế?
- A. Khi có thu nhập từ một nơi duy nhất và đã được khấu trừ đủ thuế.
- B. Khi thu nhập hàng tháng không vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
- C. Khi có thu nhập từ nhiều nơi hoặc có thêm các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công và có số thuế nộp thừa hoặc thiếu.
- D. Khi được tổ chức trả thu nhập ủy quyền quyết toán thuế.
Câu 19: Theo Luật Thuế TNCN, "người phụ thuộc" được hiểu là những đối tượng nào?
- A. Cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ/chồng.
- B. Vợ hoặc chồng.
- C. Con cái (đẻ, nuôi).
- D. Tất cả các đối tượng trên nếu đáp ứng điều kiện theo quy định.
Câu 20: Nếu một cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công cả ở Việt Nam và nước ngoài, thu nhập nào sẽ chịu thuế TNCN tại Việt Nam?
- A. Chỉ thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- B. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh ở nước ngoài nếu là đối tượng cư trú.
- C. Chỉ thu nhập từ Việt Nam nếu đã nộp thuế ở nước ngoài.
- D. Không thu thuế đối với thu nhập từ nước ngoài.
Câu 21: Một người lao động ký hợp đồng lao động thời vụ dưới 3 tháng và có tổng thu nhập trên 2 triệu đồng/tháng. Tổ chức chi trả thu nhập có phải khấu trừ thuế TNCN không?
- A. Có, phải khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trên tổng thu nhập trước khi trả.
- B. Không, không phải khấu trừ thuế TNCN vì là hợp đồng ngắn hạn.
- C. Chỉ khấu trừ nếu người lao động không có mã số thuế cá nhân.
- D. Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần nếu thu nhập trên mức giảm trừ gia cảnh.
Câu 22: Trong trường hợp nào, người nộp thuế được hoàn thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?
- A. Khi có đóng góp từ thiện, nhân đạo.
- B. Khi có người phụ thuộc.
- C. Khi số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
- D. Khi thu nhập trong năm thấp hơn năm trước.
Câu 23: Công ty Z hỗ trợ chi phí học tập cho con của nhân viên. Khoản hỗ trợ này có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của nhân viên không?
- A. Không, vì đây là phúc lợi cho nhân viên.
- B. Có, tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của nhân viên.
- C. Chỉ tính thuế nếu vượt quá một mức quy định.
- D. Không tính thuế nếu con nhân viên đạt thành tích học tập tốt.
Câu 24: Một cá nhân nhận được tiền bồi thường thôi việc do công ty phá sản. Khoản tiền bồi thường này có chịu thuế TNCN không?
- A. Không, được miễn thuế TNCN theo quy định.
- B. Có, chịu thuế TNCN như thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- C. Chỉ chịu thuế nếu số tiền bồi thường vượt quá mức lương trung bình.
- D. Chịu thuế với thuế suất ưu đãi thấp hơn thuế suất thông thường.
Câu 25: Nếu người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh, việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN được thực hiện như thế nào?
- A. Tính thuế riêng biệt cho từng loại thu nhập.
- B. Chỉ tính thuế đối với loại thu nhập có mức cao hơn.
- C. Tổng hợp các loại thu nhập để tính thuế theo quy định.
- D. Được lựa chọn loại thu nhập nào để nộp thuế.
Câu 26: Trong trường hợp cá nhân cư trú thay đổi nơi làm việc trong năm tính thuế, việc quyết toán thuế TNCN được thực hiện ở đâu?
- A. Tại cơ quan thuế nơi làm việc cũ.
- B. Tại cơ quan thuế nơi làm việc mới.
- C. Tại cả hai cơ quan thuế nơi làm việc cũ và mới.
- D. Tại cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Câu 27: Khoản tiền thưởng nào sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
- A. Tiền thưởng năng suất lao động.
- B. Tiền thưởng tháng lương thứ 13.
- C. Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
- D. Tiền thưởng đạt thành tích trong công việc.
Câu 28: Để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là cha mẹ, người nộp thuế cần đáp ứng điều kiện gì?
- A. Cha mẹ phải sống chung và không có thu nhập.
- B. Cha mẹ không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định và người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
- C. Cha mẹ phải trên 60 tuổi và không có khả năng lao động.
- D. Chỉ cần chứng minh được quan hệ cha mẹ - con cái hợp pháp.
Câu 29: Trong trường hợp nào, tổ chức trả thu nhập không phải quyết toán thuế TNCN thay cho người lao động?
- A. Khi người lao động chỉ có một nguồn thu nhập duy nhất.
- B. Khi người lao động có ủy quyền quyết toán thuế.
- C. Khi tất cả người lao động trong tổ chức đều có thu nhập dưới mức chịu thuế.
- D. Khi người lao động có thu nhập từ nhiều nguồn và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Câu 30: Nếu cá nhân không kê khai thuế TNCN hoặc kê khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, cá nhân sẽ bị xử lý như thế nào?
- A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu kê khai lại.
- B. Bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu, tiền chậm nộp.
- C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu số thuế trốn tránh lớn.
- D. Không bị xử lý nếu tự giác nộp đủ số thuế còn thiếu trước khi cơ quan thuế phát hiện.