Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm giải phẫu nào sau đây KHÔNG đúng với thận của trẻ sơ sinh so với người lớn?

  • A. Thận phân thùy rõ, bề mặt ngoài có nhiều múi.
  • B. Tổ chức mỡ quanh thận ít phát triển, làm thận dễ di động.
  • C. Mỗi thận chiếm trên 1% trọng lượng cơ thể.
  • D. Chiều dài thận được ưu tiên sử dụng hơn trọng lượng thận trong đánh giá lâm sàng.

Câu 2: Một trẻ 6 tháng tuổi được đưa đến khám vì sốt cao. Để đánh giá nhanh chức năng thận, bác sĩ quyết định ước tính chiều dài thận qua siêu âm. Sử dụng công thức gần đúng, chiều dài thận bình thường của trẻ này khoảng bao nhiêu cm?

  • A. 5.9 cm
  • B. 7.0 cm
  • C. 4.5 cm
  • D. 8.2 cm

Câu 3: Tỷ lệ vỏ thận trên tủy thận ở trẻ sơ sinh khác biệt so với người lớn. Tỷ lệ này ở trẻ sơ sinh là bao nhiêu và ý nghĩa sinh lý của sự khác biệt này là gì?

  • A. Khoảng 1:4, tương tự như người lớn, cho thấy chức năng thận đã trưởng thành.
  • B. Khoảng 1:2.5, phản ánh chức năng cô đặc nước tiểu của thận trẻ sơ sinh còn hạn chế.
  • C. Khoảng 1:1, cho thấy vỏ và tủy thận phát triển cân bằng ở trẻ sơ sinh.
  • D. Khoảng 2:1, phản ánh khả năng lọc vượt trội của thận trẻ sơ sinh.

Câu 4: Nephron là đơn vị chức năng của thận. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nephron ở trẻ em?

  • A. Số lượng nephron được hình thành hoàn chỉnh vào khoảng tuần thứ 36 của thai kỳ và không tăng thêm sau sinh.
  • B. Ống thận ở trẻ sơ sinh tương đối kém phát triển hơn so với cầu thận.
  • C. Sự tăng trưởng kích thước thận sau sinh chủ yếu do tăng số lượng nephron mới.
  • D. Diện tích bề mặt lọc của thận tương quan với diện tích bề mặt da của trẻ.

Câu 5: Hệ tuần hoàn trong thận trẻ em có những đặc điểm riêng biệt. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với hệ tuần hoàn thận ở trẻ em?

  • A. Nhận khoảng 30% tổng cung lượng tim.
  • B. Đường kính tiểu động mạch đến lớn hơn tiểu động mạch đi, tạo áp lực lọc cao ở cầu thận.
  • C. Mạng lưới mao mạch ở vỏ thận phong phú hơn so với tủy thận.
  • D. Hệ thống mạch thẳng (vasa recta) đi dọc quai Henle ở tủy thận, đóng vai trò trong cơ chế cô đặc nước tiểu.

Câu 6: Phần nào của thận nhận được lượng máu tưới nhiều nhất, và tại sao sự phân bố máu này lại quan trọng về mặt chức năng?

  • A. Vỏ thận, vì đây là nơi tập trung phần lớn các cầu thận thực hiện chức năng lọc máu.
  • B. Tủy ngoài, vì đây là nơi diễn ra quá trình tái hấp thu nước và điện giải mạnh nhất.
  • C. Tủy trong, vì đây là nơi có nồng độ chất tan cao nhất để tạo gradient thẩm thấu.
  • D. Ranh giới vỏ và tủy, vì đây là nơi tập trung các mạch máu lớn nhất của thận.

Câu 7: Đài bể thận ở trẻ em có đặc điểm khác biệt so với người lớn, đặc biệt về hình dạng và số lượng. Mô tả nào đúng nhất về đài bể thận ở trẻ em?

  • A. Khoảng 30-40 đài thận, xếp thành 3 nhóm, hình dáng ổn định từ sơ sinh.
  • B. Khoảng 10-12 đài thận, xếp thành 3 nhóm, hình dáng ổn định như người lớn.
  • C. Khoảng 30-40 đài thận, xếp thành 3 nhóm chính, hình dáng thay đổi ít theo tuổi.
  • D. Khoảng 10-12 đài thận, xếp thành 3 nhóm chính, và hình dáng có thể thay đổi theo sự phát triển của thận.

Câu 8: Niệu quản ở trẻ sơ sinh có những đặc điểm giải phẫu và vị trí khác biệt so với trẻ lớn và người lớn. Chọn phát biểu ĐÚNG về niệu quản ở trẻ sơ sinh.

  • A. Niệu quản đi ra từ bể thận gần như vuông góc, khác với góc nhọn ở người lớn.
  • B. Đường kính niệu quản tương đối nhỏ và dài hơn so với người lớn, dễ bị xoắn vặn.
  • C. Bàng quang trẻ nhỏ nằm hoàn toàn trong ổ bụng, không xuống chậu hông.
  • D. Niệu đạo ở trẻ nhỏ tương đối dài do bàng quang nằm ở vị trí cao hơn.

Câu 9: Thận bắt đầu hoạt động bài tiết nước tiểu từ giai đoạn nào của thai kỳ, và chức năng này có vai trò gì đối với sự phát triển của thai nhi?

  • A. Từ tuần thứ 25 của thai kỳ, chủ yếu để đào thải chất thải từ mẹ qua nhau thai.
  • B. Từ khoảng tuần thứ 9-12 của thai kỳ, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì thể tích nước ối và góp phần vào sự phát triển phổi của thai nhi.
  • C. Từ tháng thứ 7-8 của thai kỳ, khi các cơ quan của thai nhi đã phát triển hoàn chỉnh.
  • D. Chỉ bắt đầu hoạt động bài tiết nước tiểu sau khi sinh, khi trẻ bắt đầu tự ăn uống.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG vai trò của thận trong giai đoạn bào thai và sau sinh?

  • A. Thận hoạt động từ bào thai nhưng chưa thực sự cần thiết cho đời sống bào thai, chức năng thận phát triển mạnh mẽ ngay sau sinh.
  • B. Thận bắt đầu hoạt động từ giai đoạn bào thai và thực sự cần thiết cho đời sống của bào thai, chức năng thận tiếp tục hoàn thiện sau sinh để đảm bảo hằng định nội môi.
  • C. Thận chỉ bắt đầu hoạt động sau khi sinh, nhưng chức năng chưa hoàn thiện để đảm bảo hằng định nội môi.
  • D. Thận hoạt động sau sinh và nhanh chóng hoàn thiện chức năng đủ để đảm bảo hằng định nội môi của cơ thể.

Câu 11: Chức năng sinh lý của thận ở trẻ sơ sinh có những đặc điểm riêng. Chọn câu SAI về chức năng sinh lý thận ở trẻ sơ sinh.

  • A. Chức năng thận phát triển mạnh mẽ ngay sau sinh để đáp ứng nhu cầu hằng định nội môi.
  • B. Chức năng lọc của cầu thận sớm hoàn thiện và đạt giá trị như trẻ lớn ngay từ đầu thời kỳ sơ sinh.
  • C. Khả năng cô đặc nước tiểu còn kém, dẫn đến tỉ trọng nước tiểu thấp và dao động.
  • D. Khả năng tái hấp thu glucose của ống thận còn hạn chế, có thể gây glucose niệu sinh lý.

Câu 12: Thứ tự hoàn thiện chức năng sinh lý thận từ sớm đến muộn ở trẻ em là:

  • A. Độ thanh thải inulin, độ thanh thải PAH, khả năng cô đặc nước tiểu.
  • B. Khả năng cô đặc nước tiểu, độ thanh thải inulin, độ thanh thải PAH.
  • C. Độ thanh thải PAH, khả năng cô đặc nước tiểu, độ thanh thải inulin.
  • D. Độ thanh thải inulin, khả năng cô đặc nước tiểu, độ thanh thải PAH.

Câu 13: Chọn câu SAI về chức năng sinh lý thận của trẻ nhỏ liên quan đến điều hòa acid-base và điện giải.

  • A. Sự đáp ứng của ống thận với hormone chống bài niệu (ADH) tương tự như ở người trưởng thành.
  • B. Trong tuần đầu sau sinh, trẻ đào thải acid ít hơn trẻ lớn và người trưởng thành do chế độ ăn và chuyển hóa nitrogen khác biệt.
  • C. Ngưỡng bicarbonate của thận ở trẻ em cao hơn người lớn, dẫn đến nồng độ bicarbonate huyết tương bình thường ở trẻ nhỏ cao hơn.
  • D. Khả năng bài tiết kali của trẻ nhỏ tương đối lớn hơn so với khả năng bài tiết natri.

Câu 14: Số lần đi tiểu ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thay đổi theo lứa tuổi. Chọn câu SAI về số lần đi tiểu ở trẻ em.

  • A. Trong ngày đầu tiên sau sinh, trẻ có thể đi tiểu rất ít hoặc thậm chí vô niệu sinh lý.
  • B. Trong tháng đầu đời, trẻ có thể đi tiểu từ 20-28 lần trong một ngày.
  • C. Sau năm đầu đời, số lần đi tiểu tăng lên đáng kể do bàng quang phát triển lớn hơn.
  • D. Các bất thường về số lần đi tiểu có thể bao gồm bí đái, vô niệu nguyên phát hoặc thứ phát, và thiểu niệu.

Câu 15: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính lượng nước tiểu trung bình trong 24 giờ ở trẻ em trên 1 tuổi?

  • A. 600 + 100 x (n - 1) (với n là số tuổi)
  • B. 500 + 100 x (n - 1) (với n là số tuổi)
  • C. 500 + 150 x (n - 1) (với n là số tuổi)
  • D. 600 + 150 x (n - 1) (với n là số tuổi)

Câu 16: So sánh lượng nước tiểu bài tiết giữa trẻ bú mẹ, trẻ đẻ non và trẻ ăn sữa công thức, nhận định nào sau đây ĐÚNG?

  • A. Trẻ đẻ non và trẻ ăn sữa công thức bài tiết nước tiểu nhiều hơn trẻ bú mẹ.
  • B. Trẻ bú mẹ bài tiết nước tiểu nhiều hơn so với trẻ ăn sữa công thức và trẻ đẻ non.
  • C. Trẻ ăn sữa công thức thường bài tiết nước tiểu nhiều hơn so với trẻ bú mẹ và trẻ đẻ non.
  • D. Trẻ đẻ non bài tiết nước tiểu nhiều nhất so với trẻ ăn sữa mẹ và trẻ ăn sữa công thức.

Câu 17: Tỉ trọng nước tiểu bình thường ở trẻ nhỏ thường nằm trong khoảng nào?

  • A. 1.000 - 1.004
  • B. 1.002 - 1.006
  • C. 1.000 - 1.006
  • D. 1.002 - 1.004

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phản ánh tình trạng chức năng thận chưa trưởng thành ở trẻ em trong những năm đầu đời?

  • A. Tỷ trọng nước tiểu thường thấp hơn so với trẻ lớn và người trưởng thành.
  • B. Bài tiết ure và creatinine ít hơn so với trẻ lớn, nhưng bài tiết ammoniac và acid amin thì nhiều hơn.
  • C. Sự bài tiết kali của trẻ nhỏ có thể nhiều hơn, trong khi bài tiết natri có thể ít hơn so với trẻ lớn (tùy thuộc lứa tuổi).
  • D. Sự bài tiết bicarbonate (HCO3-) của trẻ nhỏ nhiều hơn so với trẻ lớn và người trưởng thành.

Câu 19: Thận bắt đầu tham gia vào quá trình bài tiết nước tiểu từ thời điểm nào trong quá trình phát triển của thai nhi?

  • A. Ngay sau khi sinh ra đời.
  • B. Tháng thứ 7-8 của thời kỳ bào thai.
  • C. Sau sinh khoảng 7-8 tuần.
  • D. Tháng thứ 3-4 của thời kỳ bào thai (khoảng tuần thứ 9-12).

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với thận của trẻ sơ sinh?

  • A. Khối lượng thận tương đương với tỷ lệ trọng lượng cơ thể thấp hơn so với trẻ lớn.
  • B. Thận có cấu trúc phân thùy rõ rệt, bề mặt ngoài có nhiều múi.
  • C. Cấu trúc phần vỏ thận mỏng hơn so với phần tủy thận.
  • D. Hệ thống tuần hoàn nuôi dưỡng thận rất phong phú và phát triển.

Câu 21: Chức năng lọc cầu thận (GFR), được đánh giá qua độ thanh thải inulin, đạt mức độ trưởng thành tương đương người lớn vào khoảng độ tuổi nào ở trẻ em?

  • A. Độ tuổi bắt đầu đi học (5-6 tuổi).
  • B. Khoảng 6-12 tháng sau sinh.
  • C. 18 tháng sau sinh.
  • D. 3 tháng sau sinh.

Câu 22: Độ thanh thải PAH (para-aminohippuric acid) được sử dụng để đánh giá chức năng bài tiết của ống thận. Ở trẻ bú mẹ, độ thanh thải PAH so với trẻ lớn như thế nào?

  • A. Hoàn thiện và tương đương với người trưởng thành ngay từ giai đoạn sơ sinh.
  • B. Độ thanh thải PAH ở trẻ bú mẹ thấp hơn đáng kể, chỉ bằng khoảng 10-50% so với trẻ lớn.
  • C. Thấp hơn so với trẻ lớn, nhưng hoàn thiện hoàn toàn vào khoảng 12 tháng tuổi.
  • D. Độ thanh thải PAH ở trẻ bú mẹ lớn hơn so với trẻ lớn do chức năng ống thận hoạt động mạnh mẽ hơn.

Câu 23: Đặc điểm nào KHÔNG phù hợp với tuần hoàn thận ở trẻ bú mẹ?

  • A. Chiếm khoảng 20-25% tổng khối lượng tuần hoàn của cơ thể.
  • B. Phân bố máu không đồng đều giữa vùng vỏ và vùng tủy thận.
  • C. Đường kính tiểu động mạch đến chỉ gấp khoảng 1.5 lần đường kính tiểu động mạch đi.
  • D. Tuần hoàn thận có khả năng tự điều chỉnh để duy trì lưu lượng máu ổn định, ít phụ thuộc vào tuần hoàn hệ thống.

Câu 24: Cơ chế tự điều hòa tuần hoàn thận giúp duy trì lưu lượng máu ổn định qua thận khi huyết áp hệ thống thay đổi. Cơ chế chính nào giúp thận trẻ em tự điều hòa tuần hoàn?

  • A. Sự co cơ trơn tại ống lượn gần.
  • B. Sự co cơ trơn ống lượn xa.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự tham gia của cầu thận trong việc điều chỉnh áp lực lọc.
  • D. Sự co cơ trơn của tiểu động mạch đến và sự tham gia của bộ máy cạnh cầu thận.

Câu 25: Khu vực nào trong thận được cung cấp lượng máu nhiều nhất, đảm bảo chức năng lọc và tái hấp thu hiệu quả?

  • A. Phần tủy trong.
  • B. Phần tủy ngoài.
  • C. Phần vỏ thận.
  • D. Phân bố máu đồng đều giữa các khu vực trong thận.

Câu 26: Mức lọc cầu thận (GFR) ở trẻ em đạt giá trị tương đương người trưởng thành (tính theo diện tích bề mặt cơ thể) vào khoảng độ tuổi nào?

  • A. 18 tháng tuổi.
  • B. 20 tháng tuổi.
  • C. 6 tháng đầu đời.
  • D. Độ tuổi đi học.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về đặc điểm sinh lý của thận ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ là KHÔNG đúng?

  • A. Khả năng cô đặc nước tiểu của thận ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ còn thấp.
  • B. Phân số lọc (C inulin/ C PAH) thường thấp hơn ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.
  • C. Đáp ứng của ống thận với hormone chống bài niệu (ADH) ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ hoàn thiện như người trưởng thành.
  • D. Mức lọc cầu thận ở trẻ sơ sinh thấp hơn so với trẻ lớn và tăng nhanh trong tháng đầu sau sinh.

Câu 28: Tỷ lệ vỏ thận trên tủy thận ở trẻ bú mẹ là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2.5
  • D. 1/2

Câu 29: Đặc điểm giải phẫu nào sau đây KHÔNG đúng với hệ tiết niệu của trẻ em?

  • A. Niệu quản tương đối dài nhưng di động nhiều.
  • B. Bàng quang nằm ở vị trí cao hơn trong ổ bụng, đỉnh bàng quang có thể trên chậu hông bé.
  • C. Niệu đạo ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ tương đối ngắn so với chiều dài cơ thể.
  • D. Tổ chức mỡ cạnh thận phát triển và nhiều hơn tương đối so với trẻ lớn.

Câu 30: Số lần đi tiểu nhiều ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu có liên quan đến yếu tố sinh lý nào?

  • A. Bàng quang của trẻ sơ sinh có dung tích tương đối nhỏ.
  • B. Khả năng cô đặc nước tiểu của thận trẻ sơ sinh còn hạn chế.
  • C. Trung tâm thần kinh kiểm soát phản xạ đi tiểu chưa phát triển hoàn thiện.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm giải phẫu nào sau đây KHÔNG phù hợp với thận của trẻ sơ sinh so với người lớn?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một trẻ 6 tháng tuổi có dấu hiệu mất nước. Dựa vào đặc điểm sinh lý thận ở lứa tuổi này, điều nào sau đây có khả năng xảy ra NHẤT?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính chiều dài thận ở trẻ em dưới 1 tuổi?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hệ tuần hoàn thận ở trẻ em?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So sánh tỷ lệ vỏ và tủy thận ở trẻ sơ sinh và người lớn, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chức năng sinh lý thận nào sau đây thường hoàn thiện MUỘN NHẤT ở trẻ em so với người trưởng thành?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một trẻ sơ sinh đi tiểu rất ít trong ngày đầu sau sinh. Giải thích nào sau đây là phù hợp NHẤT?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Số lần đi tiểu trung bình trong ngày ở trẻ sơ sinh (trong tháng đầu) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng ĐẾN LƯỢNG nước tiểu của trẻ em?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: So sánh nước tiểu của trẻ bú sữa mẹ và trẻ bú sữa công thức, điều nào sau đây có khả năng ĐÚNG?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với nước tiểu của trẻ bú mẹ?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Dung tích bàng quang trung bình ở trẻ sơ sinh khoảng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong quá trình phát triển của thận, nephron được hình thành chủ yếu trong giai đoạn nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chức năng lọc cầu thận (GFR) ở trẻ sơ sinh so với người lớn như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi trẻ em bị nhiễm trùng đường tiết niệu ngược dòng, yếu tố giải phẫu nào ở trẻ gái làm tăng nguy cơ so với trẻ trai?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khả năng đáp ứng với hormone chống bài niệu (ADH) ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ như thế nào so với người lớn?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong những tuần đầu sau sinh, thận của trẻ sơ sinh đào thải acid như thế nào so với trẻ lớn và người trưởng thành?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ngưỡng bicarbonate của thận ở trẻ em so với người lớn như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Điều gì xảy ra với số lượng nephron của thận từ sau sinh đến tuổi trưởng thành?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tuần hoàn thận có khả năng tự điều chỉnh để duy trì lưu lượng máu ổn định. Cơ chế tự điều chỉnh này chủ yếu dựa vào sự co thắt của cấu trúc nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khu vực nào của thận nhận được lượng máu tưới nhiều nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đài bể thận ở trẻ em có đặc điểm gì khác biệt so với người lớn về hình dáng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Niệu quản ở trẻ sơ sinh có đặc điểm gì về góc đổ vào bể thận so với trẻ lớn?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Chọn phát biểu SAI về niệu đạo của trẻ em.

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Thận bắt đầu hoạt động bài tiết nước tiểu từ thời điểm nào trong thai kỳ?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vai trò của thận trong giai đoạn bào thai là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Sự lớn lên của thận ở trẻ em chủ yếu là do yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tỷ trọng nước tiểu bình thường ở trẻ nhỏ thường nằm trong khoảng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính lượng nước tiểu 24 giờ ở trẻ em trên 1 tuổi?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trẻ em thường có thể bắt đầu kiểm soát chủ động việc đi tiểu (tự chủ tiểu tiện) vào độ tuổi nào?

Xem kết quả