Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Tiêu Hóa 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu nặng, nhập viện với tình trạng nôn ra máu đỏ tươi và đi ngoài phân đen. Khám lâm sàng cho thấy da niêm mạc nhợt nhạt, mạch nhanh, huyết áp thấp. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít khả năng nhất gây ra tình trạng xuất huyết tiêu hóa cao ở bệnh nhân này?
- A. Vỡ tĩnh mạch thực quản
- B. Hội chứng Mallory-Weiss
- C. Viêm loét dạ dày tá tràng
- D. Viêm thực quản
Câu 2: Xét nghiệm công thức máu của bệnh nhân ở Câu 1 cho thấy Hemoglobin 80 g/L, Hematocrit 24%. Để đánh giá mức độ mất máu cấp và quyết định truyền máu, bác sĩ cần ưu tiên theo dõi chỉ số lâm sàng nào sau đây lặp lại trong quá trình hồi sức?
- A. Số lượng bạch cầu
- B. Mạch và huyết áp
- C. Số lượng tiểu cầu
- D. Chức năng đông máu
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột nôn ra máu tươi số lượng lớn tại nhà, không đau bụng. Người nhà đưa đến bệnh viện trong tình trạng lơ mơ, da tái, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định huyết động cho bệnh nhân?
- A. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch và truyền dịch nhanh
- B. Đặt ống thông dạ dày và rửa dạ dày bằng nước muối lạnh
- C. Nội soi dạ dày tá tràng cấp cứu
- D. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton đường tĩnh mạch
Câu 4: Sau khi bệnh nhân ở Câu 3 được hồi sức ban đầu, huyết động ổn định hơn. Nội soi dạ dày tá tràng cấp cứu được thực hiện và phát hiện một vết rách niêm mạc dài ở tâm vị dạ dày, đang chảy máu rỉ rả. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Loét dạ dày tá tràng Forrest IA
- B. Vỡ tĩnh mạch thực quản độ III
- C. Hội chứng Mallory-Weiss
- D. Viêm dạ dày xuất huyết do NSAIDs
Câu 5: Trong hội chứng Mallory-Weiss, cơ chế gây chảy máu chủ yếu là do:
- A. Loét niêm mạc do acid dịch vị
- B. Viêm và ăn mòn mạch máu do rượu
- C. Vỡ giãn tĩnh mạch dưới niêm mạc
- D. Rách niêm mạc tâm vị do tăng áp lực đột ngột
Câu 6: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì nôn ra máu đen và đi ngoài phân đen. Khám thấy có dấu hiệu cổ trướng và tuần hoàn bàng hệ. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa cao có khả năng nhất ở bệnh nhân này là:
- A. Loét dạ dày tá tràng
- B. Vỡ tĩnh mạch thực quản
- C. Hội chứng Mallory-Weiss
- D. Viêm dạ dày do rượu
Câu 7: Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất để cầm máu trong trường hợp vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan là:
- A. Truyền máu và các chế phẩm máu
- B. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton liều cao
- C. Sử dụng thuốc co mạch (ví dụ Somatostatin)
- D. Nội soi thắt tĩnh mạch thực quản cấp cứu
Câu 8: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, tiền sử đau khớp và đang dùng NSAIDs kéo dài, nhập viện vì đi ngoài phân đen. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện loét dạ dày bờ sạch, đáy có cục máu đông đen bám dính (Forrest IIB). Yếu tố nguy cơ chính gây loét dạ dày ở bệnh nhân này là:
- A. Nhiễm Helicobacter pylori
- B. Hút thuốc lá
- C. Uống rượu bia
- D. Sử dụng NSAIDs kéo dài
Câu 9: Phân độ Forrest trong loét dạ dày tá tràng chảy máu được sử dụng để đánh giá:
- A. Nguyên nhân gây loét
- B. Vị trí ổ loét
- C. Kích thước ổ loét
- D. Mức độ viêm nhiễm
Câu 10: Trong loét dạ dày tá tràng Forrest IIB (cục máu đông đen bám dính), thái độ xử trí phù hợp nhất tiếp theo là:
- A. Tiến hành nội soi can thiệp cầm máu ngay lập tức
- B. Điều trị nội khoa bằng PPI liều cao và theo dõi
- C. Chỉ cần điều trị kháng acid thông thường và xuất viện
- D. Chỉ định phẫu thuật cắt dạ dày bán phần
Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, nhập viện vì đi ngoài ra máu đỏ tươi lẫn phân, đau quặn bụng vùng hạ vị. Nội soi đại tràng sigma phát hiện nhiều ổ viêm loét niêm mạc. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
- A. Trĩ nội xuất huyết
- B. Nứt hậu môn
- C. Viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis)
- D. Polyp đại tràng chảy máu
Câu 12: Trong xuất huyết tiêu hóa thấp do bệnh trĩ, nguyên nhân chảy máu chủ yếu là do:
- A. Vỡ các tĩnh mạch trĩ giãn
- B. Loét niêm mạc ống hậu môn
- C. Viêm nhiễm và ăn mòn mạch máu
- D. Tổn thương mạch máu do phân cứng
Câu 13: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, đi khám vì đi ngoài phân đen vài ngày nay, không đau bụng, không nôn. Xét nghiệm máu thấy thiếu máu nhược sắc. Để xác định chính xác nguồn gốc chảy máu, xét nghiệm quan trọng nhất cần thực hiện tiếp theo là:
- A. Siêu âm bụng tổng quát
- B. Chụp X-quang đại tràng có thuốc cản quang
- C. Xét nghiệm máu tìm Helicobacter pylori
- D. Nội soi dạ dày tá tràng và nội soi đại tràng
Câu 14: Trong trường hợp xuất huyết tiêu hóa ẩn, xét nghiệm có giá trị nhất để phát hiện chảy máu là:
- A. Công thức máu
- B. Xét nghiệm phân tìm máu ẩn (FOBT)
- C. Siêu âm Doppler mạch máu
- D. Chụp xạ hình gan mật
Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đau bụng thượng vị dữ dội, đột ngột, sau đó nôn ra máu tươi. Khám bụng thấy bụng gồng cứng. Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất cần nghĩ đến trong tình huống này là:
- A. Viêm tụy cấp xuất huyết
- B. Nhồi máu mạc treo tràng trên
- C. Thủng dạ dày tá tràng
- D. Vỡ phình động mạch chủ bụng
Câu 16: Trong xử trí ban đầu bệnh nhân nghi ngờ thủng tạng rỗng (như ở Câu 15), chống chỉ định nào sau đây là tuyệt đối?
- A. Đặt ống thông dạ dày
- B. Truyền dịch và kháng sinh
- C. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- D. Nội soi dạ dày tá tràng cấp cứu
Câu 17: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì đi ngoài phân đen. Tiền sử có bệnh tim mạch, đang dùng thuốc chống đông Warfarin. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa có khả năng cao ở bệnh nhân này là:
- A. Hội chứng ruột kích thích
- B. Loét dạ dày tá tràng do thuốc chống đông
- C. Viêm đại tràng co thắt
- D. Ung thư đại tràng
Câu 18: Để đánh giá mức độ rối loạn đông máu ở bệnh nhân dùng Warfarin (như ở Câu 17), xét nghiệm quan trọng nhất cần thực hiện là:
- A. Thời gian máu chảy (Bleeding time)
- B. Thời gian Thromboplastin hoạt hóa từng phần (aPTT)
- C. Thời gian Prothrombin (PT/INR)
- D. Định lượng fibrinogen
Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 20 tuổi, nhập viện vì nôn ra máu tươi sau khi uống rượu say và nôn nhiều. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy vết rách niêm mạc nhỏ ở tâm vị, đã cầm máu tự nhiên. Lời khuyên quan trọng nhất khi xuất viện cho bệnh nhân này là:
- A. Uống thuốc kháng acid thường xuyên
- B. Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu
- C. Tái khám nội soi dạ dày định kỳ
- D. Sử dụng thuốc cầm máu khi có triệu chứng
Câu 20: Trong điều trị nội khoa loét dạ dày tá tràng chảy máu, thuốc ức chế bơm proton (PPI) có tác dụng chính là:
- A. Băng se niêm mạc ổ loét
- B. Giảm tiết acid dịch vị, tăng pH dạ dày
- C. Trung hòa acid dịch vị
- D. Tăng cường co bóp dạ dày
Câu 21: Phương pháp nội soi can thiệp cầm máu hiệu quả nhất cho loét dạ dày tá tràng Forrest IA (chảy máu phun thành tia) là:
- A. Rửa dạ dày bằng nước muối lạnh
- B. Sử dụng laser cầm máu
- C. Tiêm xơ hóa ổ loét
- D. Tiêm Adrenalin kết hợp clip cầm máu
Câu 22: Chỉ định truyền khối hồng cầu trong xuất huyết tiêu hóa cấp quan trọng nhất dựa vào:
- A. Số lượng tiểu cầu
- B. Thời gian đông máu
- C. Tình trạng huyết động và mức độ thiếu máu
- D. Màu sắc và số lượng máu nôn/đi ngoài
Câu 23: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đi ngoài phân đen kéo dài, mệt mỏi, da xanh xao. Nội soi dạ dày và đại tràng không phát hiện tổn thương. Bước tiếp theo phù hợp nhất để tìm nguồn gốc chảy máu là:
- A. Chụp CT ổ bụng có thuốc cản quang
- B. Chụp mạch máu tạng
- C. Xét nghiệm phân tìm máu ẩn lặp lại
- D. Theo dõi và xét nghiệm máu định kỳ
Câu 24: Trong xuất huyết tiêu hóa do túi thừa Meckel, vị trí chảy máu thường gặp nhất là:
- A. Niêm mạc ruột non lân cận túi thừa Meckel
- B. Bản thân niêm mạc túi thừa Meckel
- C. Đoạn hồi tràng xa
- D. Van hồi manh tràng
Câu 25: Một bệnh nhân nam, 30 tuổi, tiền sử viêm loét đại tràng, nhập viện vì đi ngoài ra máu tươi số lượng ít, lẫn nhầy máu. Thuốc điều trị đặc hiệu nhất để kiểm soát tình trạng viêm và chảy máu trong trường hợp này là:
- A. Thuốc cầm máu đường uống (ví dụ Etamsylate)
- B. Thuốc kháng sinh (ví dụ Metronidazole)
- C. Corticosteroid (ví dụ Prednisolon)
- D. Thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ Azathioprine)
Câu 26: Xét nghiệm phân tìm máu ẩn (FOBT) dương tính có nghĩa là:
- A. Chắc chắn bệnh nhân bị ung thư đại tràng
- B. Bệnh nhân đang bị thiếu máu nặng
- C. Bệnh nhân có rối loạn đông máu
- D. Có máu trong phân, cần tìm nguyên nhân
Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là yếu tố tiên lượng nặng trong xuất huyết tiêu hóa cao do loét dạ dày tá tràng?
- A. Tuổi cao (>60 tuổi)
- B. Có bệnh lý nền nặng kèm theo
- C. Tình trạng sốc khi nhập viện
- D. Chảy máu tái phát sau điều trị nội khoa
Câu 28: Biện pháp cuối cùng được cân nhắc để cầm máu trong xuất huyết tiêu hóa nặng, không đáp ứng với các biện pháp nội soi và nội khoa là:
- A. Truyền máu tối đa
- B. Nội soi can thiệp lần hai
- C. Can thiệp nút mạch qua đường mạch máu
- D. Phẫu thuật cắt đoạn dạ dày hoặc đại tràng
Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 80 tuổi, nhập viện vì đi ngoài phân đen. Tiền sử có rung nhĩ, đang dùng thuốc chống đông đường uống. Để giảm nguy cơ chảy máu tiêu hóa do thuốc chống đông, bác sĩ cần cân nhắc điều chỉnh liều thuốc hoặc thay thế bằng thuốc khác và:
- A. Tăng cường theo dõi chức năng đông máu
- B. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) dự phòng
- C. Khuyên bệnh nhân ngừng thuốc chống đông
- D. Cho bệnh nhân uống thêm Vitamin K
Câu 30: Trong theo dõi bệnh nhân sau xuất huyết tiêu hóa, dấu hiệu nào sau đây không gợi ý nguy cơ chảy máu tái phát sớm?
- A. Nôn ra máu tươi trở lại
- B. Đi ngoài phân đen tái phát
- C. Huyết áp ổn định và mạch chậm
- D. Xét nghiệm Hemoglobin giảm so với trước