Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1 – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1 - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đột ngột yếu nửa người bên phải và khó nói. Khám thần kinh cho thấy liệt nửa người phải, ưu thế tay và mặt, thất ngôn Broca. Chụp CT sọ não cấp cứu (không cản quang) cho thấy không có xuất huyết. Vị trí tổn thương mạch máu não có khả năng cao nhất trong trường hợp này là:

  • A. Động mạch não trước (ACA)
  • B. Động mạch não giữa (MCA) nhánh nông
  • C. Động mạch não sau (PCA)
  • D. Hệ tuần hoàn đốt sống thân nền

Câu 2: Trong giai đoạn cấp của nhồi máu não do tắc mạch lớn, biện pháp điều trị tái tưới máu nào sau đây được ưu tiên thực hiện trong "khung giờ vàng" (thường là 4.5 giờ đầu sau khởi phát triệu chứng) ở hầu hết các trung tâm đột quỵ?

  • A. Tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch (rt-PA)
  • B. Can thiệp nội mạch lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học
  • C. Truyền dịch tăng thể tích tuần hoàn
  • D. Hạ huyết áp chủ động

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, nhập viện vì đột ngột đau đầu dữ dội, nôn mửa và cứng gáy. Khám thần kinh không có dấu hiệu khu trú. Chụp CT sọ não cho thấy hình ảnh tăng tỷ trọng ở khoang dưới nhện. Xét nghiệm dịch não tủy (DNT) có màu hồng đồng nhất. Nguyên nhân gây xuất huyết dưới nhện (XDN) có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là:

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Rối loạn đông máu
  • C. Vỡ phình mạch não
  • D. Bệnh mạch máu dạng bột

Câu 4: Yếu tố nguy cơ nào sau đây có thể can thiệp được và đóng vai trò quan trọng nhất trong dự phòng tiên phát và thứ phát tai biến mạch máu não?

  • A. Tuổi cao
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Tiền sử gia đình có người bị đột quỵ
  • D. Chủng tộc

Câu 5: Trong quá trình đánh giá bệnh nhân nghi ngờ tai biến mạch máu não, thang điểm lâm sàng nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá nhanh mức độ nặng của đột quỵ và hướng dẫn quyết định điều trị?

  • A. Thang điểm Glasgow Coma Scale (GCS)
  • B. Thang điểm Modified Rankin Scale (mRS)
  • C. Thang điểm Barthel Index
  • D. Thang điểm NIHSS (National Institutes of Health Stroke Scale)

Câu 6: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì liệt nửa người trái đột ngột. Chụp CT sọ não loại trừ xuất huyết. Siêu âm Doppler mạch cảnh cho thấy hẹp nặng động mạch cảnh trong bên phải. Cơ chế nhồi máu não có khả năng cao nhất trong trường hợp này là:

  • A. Huyết khối từ động mạch lớn (Arterio-embolic)
  • B. Bệnh mạch máu nhỏ (Small vessel disease/Lacunar)
  • C. Bệnh tim mạch (Cardio-embolic)
  • D. Nguyên nhân hiếm gặp (Uncommon causes)

Câu 7: Trong các xét nghiệm sau đây, xét nghiệm nào có vai trò quan trọng nhất trong việc xác định nguyên nhân tim mạch gây nhồi máu não do thuyên tắc (cardioembolic stroke)?

  • A. Công thức máu
  • B. Sinh hóa máu
  • C. Điện tâm đồ (ECG) và Holter ECG
  • D. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu não (CTA)

Câu 8: Một bệnh nhân sau đột quỵ nhồi máu não vùng thân não (hệ tuần hoàn đốt sống thân nền) có thể gặp phải hội chứng lâm sàng nào sau đây, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng sống?

  • A. Hội chứng Horner
  • B. Hội chứng Locked-in
  • C. Hội chứng Weber
  • D. Hội chứng Wallenberg

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy trong điều trị cấp cứu tăng huyết áp ở bệnh nhân nhồi máu não không điều trị tiêu sợi huyết?

  • A. Theo dõi huyết áp chặt chẽ
  • B. Điều trị hạ huyết áp khi huyết áp > 220/120 mmHg
  • C. Sử dụng thuốc hạ huyết áp tác dụng ngắn, dễ điều chỉnh
  • D. Hạ huyết áp tích cực về mức bình thường trong vài giờ đầu

Câu 10: Trong giai đoạn phục hồi chức năng sau đột quỵ, mục tiêu chính của vật lý trị liệu và hoạt động trị liệu là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các di chứng
  • B. Ngăn ngừa tái phát đột quỵ
  • C. Tối đa hóa khả năng độc lập và chất lượng cuộc sống
  • D. Giảm chi phí điều trị

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, có tiền sử rung nhĩ, đột ngột liệt nửa người trái. Chụp CT sọ não loại trừ xuất huyết. Nguyên nhân gây nhồi máu não có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là:

  • A. Xơ vữa động mạch cảnh
  • B. Bệnh mạch máu nhỏ
  • C. Thuyên tắc tim (Cardioembolic)
  • D. Tăng huyết áp

Câu 12: Thuốc chống kết tập tiểu cầu nào sau đây thường được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu não không do tim mạch (non-cardioembolic stroke)?

  • A. Aspirin
  • B. Warfarin
  • C. Heparin
  • D. Nimodipine

Câu 13: Biến chứng nội khoa nào sau đây thường gặp nhất trong giai đoạn cấp của tai biến mạch máu não, đặc biệt ở bệnh nhân hôn mê hoặc suy giảm ý thức?

  • A. Loét tì đè
  • B. Viêm phổi hít
  • C. Huyết khối tĩnh mạch sâu
  • D. Hạ natri máu

Câu 14: Trong chẩn đoán phân biệt giữa nhồi máu não và xuất huyết não trên CT sọ não không cản quang, dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều đến xuất huyết não?

  • A. Giảm tỷ trọng vùng vỏ não
  • B. Mất phân biệt chất xám chất trắng
  • C. Hình ảnh tăng tỷ trọng tự nhiên
  • D. Không có thay đổi tỷ trọng

Câu 15: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người trái và rối loạn cảm giác. Khám thần kinh cho thấy liệt nửa người trái, giảm cảm giác nửa người trái, và bán manh phải. Vị trí tổn thương mạch máu não có khả năng cao nhất là:

  • A. Động mạch não giữa (MCA) bên phải
  • B. Động mạch não trước (ACA) bên phải
  • C. Động mạch cảnh trong bên phải
  • D. Động mạch não sau (PCA) bên phải

Câu 16: Trong điều trị phù não do tai biến mạch máu não, thuốc lợi tiểu thẩm thấu nào sau đây thường được sử dụng để giảm áp lực nội sọ?

  • A. Furosemide
  • B. Mannitol
  • C. Hydrochlorothiazide
  • D. Spironolactone

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không có yếu tố nguy cơ tim mạch rõ ràng, đột ngột liệt nửa người phải và thất ngôn. Xét nghiệm máu cho thấy tăng yếu tố đông máu Lupus anticoagulant. Nguyên nhân nhồi máu não có khả năng nhất trong trường hợp này là:

  • A. Xơ vữa động mạch
  • B. Bệnh mạch máu nhỏ
  • C. Hội chứng kháng phospholipid (APS)
  • D. Rung nhĩ

Câu 18: Trong các biện pháp dự phòng đột quỵ thứ phát sau cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), biện pháp nào sau đây được chứng minh là hiệu quả nhất trong việc giảm nguy cơ đột quỵ thực sự?

  • A. Kiểm soát tích cực các yếu tố nguy cơ tim mạch
  • B. Phẫu thuật bóc nội mạc động mạch cảnh (CEA) ở bệnh nhân hẹp động mạch cảnh
  • C. Sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu đơn thuần
  • D. Thay đổi lối sống (ăn uống lành mạnh, tập thể dục)

Câu 19: Một bệnh nhân sau đột quỵ nhồi máu não vùng vỏ não bán cầu ưu thế có thể gặp phải rối loạn ngôn ngữ nào sau đây, ảnh hưởng đến khả năng hiểu lời nói?

  • A. Thất ngôn Broca (thất ngôn vận động)
  • B. Thất ngôn Wernicke (thất ngôn tiếp nhận)
  • C. Khó nuốt (Dysphagia)
  • D. Khó phát âm (Dysarthria)

Câu 20: Trong chăm sóc bệnh nhân hôn mê sau tai biến mạch máu não nặng, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất để phòng ngừa loét tì đè?

  • A. Sử dụng đệm chống loét
  • B. Vệ sinh da thường xuyên
  • C. Thay đổi tư thế thường xuyên
  • D. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ

Câu 21: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, có tiền sử đau nửa đầu migraine, nhập viện vì đột ngột liệt nửa người trái thoáng qua, kéo dài khoảng 15 phút rồi hồi phục hoàn toàn. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

  • A. Đột quỵ nhồi máu não
  • B. Cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA)
  • C. Cơn động kinh cục bộ
  • D. Đau nửa đầu migraine điển hình

Câu 22: Trong điều trị xuất huyết dưới nhện do vỡ phình mạch não, thuốc nào sau đây được sử dụng để phòng ngừa co thắt mạch máu não thứ phát và giảm tỷ lệ tử vong?

  • A. Aspirin
  • B. Heparin
  • C. Mannitol
  • D. Nimodipine

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, dùng thuốc tránh thai đường uống, nhập viện vì đột ngột liệt nửa người phải. Chụp CT sọ não loại trừ xuất huyết. Yếu tố nguy cơ gây nhồi máu não có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là:

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Đái tháo đường
  • C. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống
  • D. Hút thuốc lá

Câu 24: Trong các phương pháp chẩn đoán hình ảnh sau đây, phương pháp nào có độ nhạy cao nhất trong phát hiện sớm nhồi máu não trong vòng vài giờ đầu sau khởi phát triệu chứng?

  • A. CT sọ não không cản quang
  • B. MRI khuếch tán (DWI)
  • C. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu não (CTA)
  • D. Siêu âm Doppler mạch não

Câu 25: Một bệnh nhân sau đột quỵ nhồi máu não vùng tiểu não có thể biểu hiện triệu chứng lâm sàng nào sau đây, ảnh hưởng đến khả năng phối hợp vận động và thăng bằng?

  • A. Liệt nửa người (Hemiplegia)
  • B. Thất ngôn (Aphasia)
  • C. Mất điều hòa (Ataxia)
  • D. Rối loạn cảm giác (Sensory loss)

Câu 26: Trong quản lý bệnh nhân sau đột quỵ, đánh giá và can thiệp rối loạn nuốt (dysphagia) là rất quan trọng để phòng ngừa biến chứng nào sau đây?

  • A. Loét tì đè
  • B. Viêm phổi hít
  • C. Huyết khối tĩnh mạch sâu
  • D. Hạ natri máu

Câu 27: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đột ngột liệt nửa người trái và nói khó. Chụp CT sọ não không thấy xuất huyết. Sau 3 ngày điều trị, bệnh nhân tỉnh táo hơn, liệt nhẹ hơn nhưng xuất hiện co giật cục bộ bên phải. Nguyên nhân co giật có khả năng nhất là:

  • A. Phù não và vùng tranh tối tranh sáng
  • B. Tái phát đột quỵ
  • C. Hạ đường huyết
  • D. Rối loạn điện giải

Câu 28: Trong các yếu tố tiên lượng xấu ở bệnh nhân nhồi máu não cấp, yếu tố nào sau đây phản ánh mức độ tổn thương não ban đầu nặng nề nhất và liên quan đến tỷ lệ tử vong cao?

  • A. Tuổi cao
  • B. Tiền sử bệnh tim mạch
  • C. Đái tháo đường
  • D. Điểm NIHSS ban đầu cao

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 62 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đột ngột đau đầu dữ dội, nôn mửa và yếu nửa người trái. Chụp CT sọ não cho thấy xuất huyết não thùy đỉnh phải. Nguyên nhân xuất huyết não có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là:

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Vỡ phình mạch não
  • C. Dị dạng động tĩnh mạch não
  • D. Bệnh mạch máu dạng bột (Cerebral amyloid angiopathy)

Câu 30: Trong phục hồi chức năng sau đột quỵ, phương pháp tiếp cận đa ngành (multidisciplinary approach) bao gồm các chuyên gia nào sau đây, nhằm tối ưu hóa quá trình phục hồi toàn diện cho bệnh nhân?

  • A. Bác sĩ thần kinh và điều dưỡng
  • B. Vật lý trị liệu và hoạt động trị liệu
  • C. Chuyên viên ngôn ngữ trị liệu và tâm lý
  • D. Bác sĩ phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, hoạt động trị liệu, ngôn ngữ trị liệu, điều dưỡng, tâm lý, xã hội

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì yếu nửa người phải đột ngột. Khám thần kinh cho thấy liệt nửa người phải, ưu thế tay và mặt, mất cảm giác nửa người phải và thất ngôn Broca. Vị trí tổn thương mạch máu não có khả năng cao nhất là:

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong giai đoạn cấp của nhồi máu não, cơ chế gây tổn thương tế bào não không hồi phục chủ yếu là:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, nhập viện vì đột ngột chóng mặt, mất thăng bằng, nói khó và nhìn đôi. Khám thần kinh cho thấy rung giật nhãn cầu, thất điều tiểu não và liệt dây thần kinh sọ não. Nghi ngờ tai biến mạch máu não vùng tuần hoàn sau. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Yếu tố nguy cơ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong cả nhồi máu não và xuất huyết não:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong điều trị cấp cứu nhồi máu não do tắc mạch lớn, phương pháp can thiệp nội mạch lấy huyết khối cơ học (thrombectomy) có hiệu quả nhất trong cửa sổ thời gian nào kể từ khi khởi phát triệu chứng:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người trái. CT sọ não loại trừ xuất huyết não. Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch. Thuốc tiêu sợi huyết được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị nhồi máu não cấp là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biến chứng sớm nguy hiểm nhất của xuất huyết não nguyên phát, đe dọa trực tiếp đến tính mạng bệnh nhân là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong theo dõi và điều trị bệnh nhân nhồi máu não cấp, chỉ số sinh tồn nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ và duy trì ở mức bình thường để hạn chế tổn thương thứ phát:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một bệnh nhân sau nhồi máu não có di chứng liệt nửa người. Mục tiêu quan trọng nhất của phục hồi chức năng trong giai đoạn sớm là:

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong phòng ngừa thứ phát tai biến mạch máu não ở bệnh nhân rung nhĩ, thuốc kháng đông đường uống được lựa chọn ưu tiên hiện nay (so với warfarin) là:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đặc điểm lâm sàng nào sau đây *ít* gợi ý đến xuất huyết dưới nhện (subarachnoid hemorrhage - SAH) hơn so với xuất huyết não nguyên phát:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Xét nghiệm dịch não tủy (DNT) có vai trò quan trọng trong chẩn đoán phân biệt xuất huyết dưới nhện (SAH) với các nguyên nhân đau đầu khác khi nào:

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong điều trị xuất huyết dưới nhện do vỡ phình mạch não, biện pháp can thiệp chính để ngăn ngừa tái xuất huyết là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Biến chứng mạch máu não muộn thường gặp nhất sau xuất huyết dưới nhện do vỡ phình mạch là:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Thuốc nào sau đây được sử dụng để dự phòng và điều trị co thắt mạch máu não sau xuất huyết dưới nhện:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, có tiền sử xơ vữa động mạch cảnh, nhập viện vì thiếu máu não thoáng qua (TIA). Biện pháp phòng ngừa thứ phát quan trọng nhất để giảm nguy cơ đột quỵ thật sự ở bệnh nhân này là:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong các nguyên nhân gây đột quỵ ở người trẻ (< 45 tuổi), nguyên nhân nào sau đây ngày càng được nhận biết và chẩn đoán nhiều hơn:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, không có yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống, đột ngột yếu nửa người trái sau khi xoay cổ mạnh. Nghi ngờ bóc tách động mạch đốt sống. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh phù hợp nhất để xác nhận chẩn đoán là:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong điều trị nhồi máu não cấp, chỉ định tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch cần được thực hiện càng sớm càng tốt, nhưng không quá thời gian tối đa là bao lâu kể từ khi khởi phát triệu chứng (trong hầu hết các trường hợp):

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một bệnh nhân sau nhồi máu não được xuất viện với di chứng liệt nửa người và khó nói. Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tàn tật lâu dài cho bệnh nhân:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong đánh giá mức độ nặng của đột quỵ, thang điểm lâm sàng được sử dụng phổ biến nhất và có giá trị tiên lượng là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì liệt nửa người phải. CT sọ não cho thấy ổ nhồi máu não ổ khuyết (lacunar infarct). Cơ chế bệnh sinh phổ biến nhất của nhồi máu não ổ khuyết là:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong các yếu tố nguy cơ sau, yếu tố nào được coi là *không thể* thay đổi được đối với tai biến mạch máu não:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, dùng thuốc tránh thai đường uống, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người trái và nói khó. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có khả năng cao nhất gây đột quỵ ở bệnh nhân này:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong cấp cứu ban đầu bệnh nhân tai biến mạch máu não tại cộng đồng, việc quan trọng *nhất* cần thực hiện ngay là:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Mục tiêu huyết áp được khuyến cáo trong giai đoạn cấp của nhồi máu não ở bệnh nhân không điều trị tái tưới máu (tiêu sợi huyết hoặc lấy huyết khối) thường là:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong điều trị phù não do nhồi máu não diện rộng, thuốc lợi tiểu thẩm thấu thường được sử dụng là:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Xét nghiệm sinh hóa máu nào sau đây *không* nằm trong nhóm xét nghiệm thường quy cần thực hiện ở bệnh nhân nhập viện vì tai biến mạch máu não:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường và hút thuốc lá. Trong phòng ngừa thứ phát, thuốc kháng kết tập tiểu cầu kép (aspirin và clopidogrel) thường được chỉ định trong trường hợp nào sau đây:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong phục hồi chức năng sau đột quỵ, phương pháp trị liệu nào sau đây tập trung vào cải thiện khả năng thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng ngày (ADLs) như ăn uống, tắm rửa, mặc quần áo:

Xem kết quả