Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Sơ Sinh - Đề 07
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Sơ Sinh - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 32 tuần tuổi thai được sinh ra với các dấu hiệu suy hô hấp. Xét nghiệm khí máu cho thấy PaO2 thấp và PaCO2 cao. Cơ chế chính gây suy hô hấp trong trường hợp này là gì?
- A. Tắc nghẽn đường thở do hít phải phân su
- B. Thiếu hụt surfactant dẫn đến xẹp phổi
- C. Bệnh tim bẩm sinh gây tăng lưu lượng máu phổi
- D. Nhiễm trùng sơ sinh gây viêm phổi nặng
Câu 2: Trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, sinh đủ tháng, xuất hiện thở nhanh, rút lõm lồng ngực nhẹ, và SpO2 94% khi thở khí phòng. Tiền sử sản khoa không có gì đặc biệt. Chẩn đoán phân biệt nào ít phù hợp nhất trong trường hợp này?
- A. Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN)
- B. Viêm phổi sơ sinh
- C. Bệnh tim bẩm sinh còn ống động mạch
- D. Bệnh màng trong (RDS)
Câu 3: Trong hội chứng hít phân su (MAS), cơ chế bệnh sinh chính nào gây suy hô hấp?
- A. Tắc nghẽn đường thở và viêm phổi hóa học do phân su
- B. Thiếu hụt surfactant thứ phát sau ngạt
- C. Tăng áp lực động mạch phổi do co mạch
- D. Rối loạn chức năng trung tâm hô hấp do thiếu oxy
Câu 4: Đánh giá mức độ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh theo thang điểm Silverman bao gồm các dấu hiệu nào sau đây?
- A. Nhịp tim, màu sắc da, trương lực cơ
- B. Nhịp thở, huyết áp, nhiệt độ
- C. Rút lõm lồng ngực, di động ngực bụng, thở rên
- D. Phản xạ, cử động, đáp ứng kích thích
Câu 5: Một trẻ sơ sinh có điểm Apgar 1 phút là 6 điểm. Nhận định nào sau đây là đúng về tình trạng của trẻ?
- A. Trẻ hoàn toàn bình thường
- B. Trẻ có dấu hiệu ngạt nhẹ đến vừa
- C. Trẻ bị ngạt nặng cần cấp cứu ngay lập tức
- D. Điểm Apgar này không có ý nghĩa lâm sàng
Câu 6: Biện pháp ban đầu quan trọng nhất trong xử trí suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Đảm bảo đường thở thông thoáng
- B. Cho trẻ thở oxy liều cao
- C. Truyền dịch và dùng thuốc vận mạch
- D. Tiến hành hồi sức tim phổi
Câu 7: Chỉ định thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure) không phù hợp trong trường hợp suy hô hấp nào ở trẻ sơ sinh?
- A. Bệnh màng trong (RDS)
- B. Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN)
- C. Tắc mũi sau bẩm sinh hai bên
- D. Viêm phổi sơ sinh nhẹ
Câu 8: Thuốc surfactant ngoại sinh được chỉ định trong điều trị bệnh lý suy hô hấp nào ở trẻ sơ sinh?
- A. Hội chứng hít phân su (MAS)
- B. Bệnh màng trong (RDS)
- C. Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN)
- D. Viêm phổi sơ sinh do vi khuẩn
Câu 9: Biến chứng nguy hiểm nào có thể xảy ra khi sử dụng Natri Bicarbonat để điều chỉnh toan chuyển hóa ở trẻ sơ sinh?
- A. Hạ đường huyết
- B. Tăng kali máu
- C. Suy thận cấp
- D. Xuất huyết não
Câu 10: Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán xác định bệnh màng trong (RDS) ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Siêu âm tim
- B. Công thức máu
- C. X-quang phổi
- D. Điện tim đồ (ECG)
Câu 11: Một trẻ sơ sinh có các dấu hiệu sau: thở nhanh 70 lần/phút, rút lõm lồng ngực nặng, tím tái trung ương, SpO2 85% khi thở oxy 100%. Mức độ suy hô hấp của trẻ này là?
- A. Suy hô hấp nhẹ
- B. Suy hô hấp vừa
- C. Suy hô hấp nặng
- D. Không suy hô hấp
Câu 12: Phòng ngừa bệnh màng trong (RDS) ở trẻ sinh non có thể thực hiện bằng cách nào cho sản phụ?
- A. Truyền dịch ối
- B. Sử dụng Corticosteroid trước sinh
- C. Mổ lấy thai chủ động
- D. Dùng kháng sinh dự phòng
Câu 13: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ hội chứng hít phân su (MAS) ở trẻ sơ sinh?
- A. Sinh non tháng
- B. Mẹ bị tiểu đường thai kỳ
- C. Vỡ ối sớm
- D. Thai già tháng hoặc suy thai
Câu 14: Một trẻ sơ sinh bị suy hô hấp cần thở máy. Thông số thở máy nào sau đây cần được điều chỉnh đầu tiên để cải thiện tình trạng giảm oxy máu?
- A. Tăng FiO2 (tỷ lệ oxy trong khí thở vào)
- B. Tăng PEEP (áp lực dương cuối thì thở ra)
- C. Tăng tần số thở
- D. Tăng áp lực đường thở
Câu 15: Nguyên nhân thường gặp nhất gây tắc nghẽn đường hô hấp trên ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Polyp mũi họng
- B. Tư thế đầu và dịch tiết
- C. Khối u vùng hầu họng
- D. Dị vật đường thở
Câu 16: Triệu chứng lâm sàng điển hình của hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN) là gì?
- A. Thở khò khè và ran rít
- B. Thở chậm và tím tái nặng
- C. Rút lõm lồng ngực nặng và thở rên kéo dài
- D. Thở nhanh và cải thiện trong vòng 24-72 giờ
Câu 17: Phương pháp điều trị đặc hiệu cho bệnh màng trong (RDS) là gì?
- A. Kháng sinh phổ rộng
- B. Truyền Albumin
- C. Liệu pháp Surfactant
- D. Lợi tiểu
Câu 18: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị suy hô hấp do viêm phổi, kháng sinh ban đầu nên lựa chọn thường là kháng sinh nào?
- A. Vancomycin
- B. Ampicillin và Gentamicin
- C. Ceftriaxone
- D. Metronidazole
Câu 19: Ống động mạch (Ductus Arteriosus) bình thường sẽ đóng lại sau sinh do sự thay đổi chủ yếu nào?
- A. Giảm áp lực động mạch phổi
- B. Tăng áp lực động mạch chủ
- C. Tăng nồng độ oxy máu
- D. Giảm nồng độ Prostaglandin E2
Câu 20: Biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây là không xâm lấn và thường được sử dụng cho trẻ sơ sinh suy hô hấp nhẹ đến vừa?
- A. Thở máy xâm lấn
- B. ECMO (oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể)
- C. Thở oxy qua ống nội khí quản
- D. Thở CPAP qua mũi
Câu 21: Nguyên nhân chuyển hóa nào có thể gây suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh?
- A. Hạ đường huyết
- B. Tăng kali máu
- C. Hạ natri máu
- D. Tăng canxi máu
Câu 22: Đặc điểm giải phẫu bệnh điển hình của bệnh màng trong (RDS) là gì?
- A. Phế nang chứa đầy dịch mủ
- B. Màng hyaline lót phế nang
- C. Phá hủy vách phế nang
- D. Tăng sinh tế bào biểu mô phế quản
Câu 23: Theo dõi tỷ lệ nào trong nước ối giúp đánh giá sự trưởng thành phổi của thai nhi?
- A. Albumin/Globulin
- B. Bilirubin/Albumin
- C. Lecithin/Sphingomyelin
- D. Glucose/Insulin
Câu 24: Khi nào cần cân nhắc hạ thân nhiệt chủ động (therapeutic hypothermia) ở trẻ sơ sinh bị suy hô hấp?
- A. Viêm phổi sơ sinh nặng
- B. Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi
- C. Bệnh màng trong nặng
- D. Ngạt chu sinh gây tổn thương não
Câu 25: Trong hội chứng hít phân su (MAS), biện pháp quan trọng nhất để giảm mức độ nặng của bệnh ngay sau sinh là gì?
- A. Hút sạch phân su khỏi đường thở
- B. Cho trẻ thở oxy 100%
- C. Tiêm surfactant dự phòng
- D. Truyền dịch và lợi tiểu
Câu 26: Đâu là một biện pháp hỗ trợ quan trọng khác ngoài hỗ trợ hô hấp và dùng surfactant trong điều trị bệnh màng trong (RDS)?
- A. Truyền máu
- B. Duy trì thân nhiệt ổn định
- C. Dùng Vitamin K
- D. Chiếu đèn vàng da
Câu 27: Một trẻ sơ sinh có nhịp tim 70 lần/phút, thở ngáp cá, trương lực cơ mềm nhẽo, không phản xạ. Điểm Apgar của trẻ này là bao nhiêu?
- A. 4 điểm
- B. 3 điểm
- C. 2 điểm
- D. 1 điểm
Câu 28: Phân biệt chính giữa hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN) và bệnh màng trong (RDS) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Mức độ tím tái
- B. Độ nặng của rút lõm lồng ngực
- C. Tuổi thai và diễn tiến bệnh
- D. Đáp ứng với oxy liệu pháp
Câu 29: Trong hội chứng hít phân su (MAS), hình ảnh X-quang phổi điển hình có thể thấy những gì?
- A. Phổi mờ đều hai bên
- B. Đám mờ không đồng nhất và ứ khí
- C. Phổi tăng sáng toàn bộ
- D. Tràn khí màng phổi
Câu 30: Mục tiêu SpO2 mong muốn khi điều trị suy hô hấp ở trẻ sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 80-85%
- B. 85-90%
- C. 90-95%
- D. 95-100%