Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sẩy Thai - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ mang thai 8 tuần đến khám vì ra máu âm đạo đỏ tươi lượng ít, không đau bụng. Khám lâm sàng: cổ tử cung đóng, tử cung kích thước tương ứng tuổi thai, tim thai (+) trên siêu âm. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Dọa sẩy thai
- B. Sẩy thai không tránh khỏi
- C. Sẩy thai hoàn toàn
- D. Thai ngoài tử cung
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân hàng đầu gây sẩy thai tự nhiên trong 3 tháng đầu thai kỳ?
- A. Hở eo tử cung
- B. Bất thường nhiễm sắc thể của thai
- C. Mẹ mắc bệnh lý tuyến giáp
- D. U xơ tử cung dưới niêm mạc
Câu 3: Một phụ nữ có tiền sử 3 lần sẩy thai liên tiếp trong 3 tháng giữa thai kỳ, không đau bụng, thường xảy ra rất nhanh. Nghi ngờ nguyên nhân nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Bất thường về đông máu
- B. Bệnh lý tự miễn của mẹ
- C. Bất thường cấu trúc tử cung (ví dụ tử cung đôi)
- D. Hở eo tử cung
Câu 4: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong điều trị dọa sẩy thai?
- A. Nghỉ ngơi
- B. Tránh giao hợp
- C. Nằm bất động tuyệt đối tại giường
- D. Sử dụng progesterone (trong một số trường hợp)
Câu 5: Trong trường hợp sẩy thai nhiễm khuẩn, thứ tự xử trí nào sau đây là phù hợp?
- A. Nạo buồng tử cung ngay lập tức, sau đó dùng kháng sinh
- B. Sử dụng kháng sinh liều cao, sau đó nạo buồng tử cung khi tình trạng nhiễm trùng kiểm soát
- C. Truyền máu cấp cứu nếu có băng huyết, sau đó nạo buồng tử cung
- D. Chỉ cần dùng kháng sinh, không cần can thiệp thủ thuật
Câu 6: Một phụ nữ mang thai 12 tuần, đến khám vì đau bụng quặn từng cơn và ra máu âm đạo nhiều, khám thấy cổ tử cung mở, tổ chức thai thập thò âm đạo. Chẩn đoán xác định là:
- A. Dọa sẩy thai
- B. Sẩy thai khó tránh (inevitable abortion)
- C. Sẩy thai hoàn toàn
- D. Sẩy thai không hoàn toàn
Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc đánh giá tình trạng thai và loại trừ thai ngoài tử cung ở phụ nữ ra máu âm đạo trong 3 tháng đầu thai kỳ?
- A. Định lượng beta-hCG huyết thanh đơn thuần
- B. Xét nghiệm Progesterone huyết thanh
- C. Siêu âm qua đường âm đạo
- D. Công thức máu
Câu 8: Khâu vòng cổ tử cung (cerclage) được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
- A. Hở eo tử cung
- B. Dọa sẩy thai trong 3 tháng đầu
- C. Sẩy thai do nguyên nhân nhiễm sắc thể
- D. Sẩy thai nhiễm khuẩn
Câu 9: Một phụ nữ sau sẩy thai 2 tuần, đến khám vì sốt cao, đau bụng dưới, ra khí hư hôi. Khám thấy tử cung đau, ấn đau các phần phụ. Tình trạng này gợi ý biến chứng nào?
- A. Sót nhau thai
- B. Băng huyết sau sẩy thai
- C. Viêm nội mạc tử cung mạn tính
- D. Nhiễm trùng hậu sẩy thai (viêm tử cung, phần phụ)
Câu 10: Theo định nghĩa, sẩy thai được xác định khi thai bị tống xuất khỏi buồng tử cung ở tuổi thai dưới bao nhiêu tuần?
- A. 28 tuần
- B. 26 tuần
- C. 24 tuần
- D. 22 tuần
Câu 11: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thường gây sẩy thai liên tiếp?
- A. Bất thường cấu trúc tử cung
- B. Rối loạn nội tiết (ví dụ hội chứng buồng trứng đa nang)
- C. Nhiễm trùng cấp tính (ví dụ viêm đường tiết niệu)
- D. Bất thường nhiễm sắc thể của bố hoặc mẹ
Câu 12: Trong trường hợp sẩy thai hoàn toàn, sau khi thăm khám và xác định không còn sót nhau thai, xử trí tiếp theo KHÔNG cần thiết là:
- A. Theo dõi ra máu âm đạo
- B. Nạo buồng tử cung để kiểm tra
- C. Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình
- D. Hướng dẫn chăm sóc sức khỏe sau sẩy thai
Câu 13: Đâu là đặc điểm KHÔNG phù hợp với sẩy thai do hở eo tử cung?
- A. Thường xảy ra trong 3 tháng giữa thai kỳ
- B. Thai thường bình thường về nhiễm sắc thể
- C. Không có dấu hiệu nhiễm trùng
- D. Đau bụng dữ dội trước khi sẩy thai
Câu 14: Một phụ nữ mang thai 9 tuần, siêu âm thấy thai ngừng phát triển, tim thai (-), nhưng chưa có dấu hiệu sẩy thai (không đau bụng, không ra máu). Đây là tình trạng gì?
- A. Dọa sẩy thai
- B. Sẩy thai không hoàn toàn
- C. Thai lưu (missed abortion)
- D. Thai trứng
Câu 15: Yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan đến tăng tỷ lệ sẩy thai?
- A. Tuổi mẹ trên 35 tuổi
- B. Tiền sử sinh mổ
- C. Nhóm máu Rh âm tính
- D. Sử dụng vitamin tổng hợp trước khi mang thai
Câu 16: Khi tư vấn cho một phụ nữ sau sẩy thai sớm không biến chứng, bạn sẽ KHÔNG đề cập đến điều gì?
- A. Thời gian kiêng quan hệ tình dục sau sẩy thai
- B. Các dấu hiệu cần tái khám ngay (sốt, đau bụng nhiều, ra máu kéo dài)
- C. Chỉ định xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ cho cả hai vợ chồng
- D. Tầm quan trọng của hỗ trợ tâm lý và cảm xúc
Câu 17: Một phụ nữ mang thai 16 tuần, tiền sử hở eo tử cung, lần này đến khám và được chỉ định khâu vòng cổ tử cung. Thời điểm khâu vòng thích hợp nhất là:
- A. Ngay khi phát hiện có thai
- B. Tuần thứ 20-22 của thai kỳ
- C. Tuần thứ 14-16 của thai kỳ
- D. Chỉ khâu khi có dấu hiệu dọa sẩy thai
Câu 18: Trong chẩn đoán phân biệt giữa dọa sẩy thai và thai ngoài tử cung thể giả sẩy, triệu chứng nào sau đây có giá trị gợi ý THAI NGOÀI TỬ CUNG hơn?
- A. Đau bụng dữ dội một bên hố chậu
- B. Ra máu âm đạo ít một, màu đỏ sẫm
- C. Tử cung kích thước tương ứng tuổi thai
- D. Cổ tử cung đóng kín
Câu 19: Loại thuốc nào sau đây KHÔNG được sử dụng để giảm co tử cung trong dọa sẩy thai?
- A. Progesterone
- B. Papaverin
- C. Atosiban (trong một số trường hợp)
- D. Misoprostol
Câu 20: Một phụ nữ mang thai 7 tuần, đến khám vì đau bụng nhẹ và ra máu âm đạo lấm tấm. Siêu âm thấy túi thai trong tử cung, có yolk sac, chưa thấy tim thai. Xử trí phù hợp tiếp theo là:
- A. Nạo hút buồng tử cung ngay
- B. Hẹn siêu âm kiểm tra lại sau 1-2 tuần
- C. Cho thuốc giảm co và hẹn tái khám sau 1 tuần
- D. Tư vấn đình chỉ thai nghén
Câu 21: Tỷ lệ sẩy thai sớm (trước 12 tuần) ước tính chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm trong tổng số các thai kỳ?
- A. 5%
- B. 15%
- C. 25%
- D. 30%
Câu 22: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG có vai trò trong đánh giá nguyên nhân sẩy thai liên tiếp?
- A. HBsAg
- B. Karyotype (nhiễm sắc thể đồ) của vợ chồng
- C. Xét nghiệm kháng thể kháng phospholipid
- D. Siêu âm tử cung 3D hoặc chụp tử cung vòi trứng
Câu 23: Trong trường hợp sẩy thai băng huyết, biện pháp xử trí đầu tiên và quan trọng nhất là gì?
- A. Nạo buồng tử cung cầm máu ngay lập tức
- B. Cho thuốc co hồi tử cung
- C. Hồi sức tích cực và nạo buồng tử cung
- D. Truyền máu cấp cứu
Câu 24: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG điển hình của dọa sẩy thai?
- A. Ra máu âm đạo ít, màu đỏ tươi hoặc hồng
- B. Đau bụng âm ỉ vùng hạ vị
- C. Cổ tử cung đóng kín
- D. Đau bụng quặn từng cơn và ra máu âm đạo nhiều, máu cục
Câu 25: Sau khi sẩy thai, thời điểm thích hợp để phụ nữ có thể mang thai lại (nếu muốn) thường được khuyến cáo là sau ít nhất bao nhiêu chu kỳ kinh nguyệt bình thường?
- A. 1 chu kỳ kinh nguyệt
- B. 2 chu kỳ kinh nguyệt
- C. 3 chu kỳ kinh nguyệt
- D. 6 chu kỳ kinh nguyệt
Câu 26: Trong trường hợp sẩy thai không hoàn toàn, biện pháp xử trí thường được lựa chọn để làm sạch buồng tử cung là:
- A. Sử dụng thuốc co hồi tử cung đơn thuần
- B. Nạo hút buồng tử cung
- C. Theo dõi tự nhiên cho đến khi ra hết rau thai
- D. Cắt tử cung
Câu 27: Biến chứng nguy hiểm nhất của sẩy thai nhiễm khuẩn là:
- A. Sót nhau thai
- B. Băng huyết
- C. Vô sinh thứ phát
- D. Nhiễm trùng huyết (sepsis)
Câu 28: Một phụ nữ có tiền sử sẩy thai liên tiếp do hở eo tử cung, ở lần mang thai tiếp theo, biện pháp dự phòng hiệu quả nhất là:
- A. Nghỉ ngơi tuyệt đối trong thai kỳ
- B. Khâu vòng cổ tử cung dự phòng
- C. Sử dụng progesterone liều cao suốt thai kỳ
- D. Truyền dịch ối
Câu 29: Trong phân loại sẩy thai, "sẩy thai trọn" (complete abortion) được chẩn đoán khi:
- A. Chỉ có thai được tống xuất, nhau thai còn sót lại
- B. Cổ tử cung vẫn còn mở và ra máu âm đạo nhiều
- C. Thai và nhau thai được tống xuất hoàn toàn, tử cung co hồi
- D. Thai ngừng phát triển nhưng vẫn còn trong buồng tử cung
Câu 30: Hội chứng Asherman (dính buồng tử cung) là một biến chứng muộn có thể xảy ra sau thủ thuật nào liên quan đến sẩy thai?
- A. Nạo hút buồng tử cung
- B. Khâu vòng cổ tử cung
- C. Sử dụng thuốc phá thai
- D. Tiêm truyền tĩnh mạch oxytocin sau sẩy thai