Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Thực Phẩm bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Luật Thực phẩm Việt Nam hiện hành quy định về việc ghi nhãn thực phẩm nhằm mục đích chính yếu nào sau đây?
- A. Để sản phẩm dễ dàng được nhận diện và phân biệt trên thị trường.
- B. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ để người tiêu dùng lựa chọn và sử dụng thực phẩm an toàn, phù hợp.
- C. Đảm bảo tính thẩm mỹ và hấp dẫn của sản phẩm thực phẩm.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà sản xuất trong việc quảng bá sản phẩm.
Câu 2: Theo Luật An toàn thực phẩm, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quy định về quảng cáo thực phẩm?
- A. Quảng cáo thực phẩm nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ chứng nhận chất lượng.
- B. Quảng cáo thực phẩm trên báo chí và các phương tiện truyền thông đại chúng.
- C. Quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu lầm có tác dụng như thuốc chữa bệnh hoặc sử dụng danh nghĩa, địa vị của tổ chức, cá nhân y tế.
- D. Quảng cáo thực phẩm khuyến mãi kèm theo quà tặng cho người tiêu dùng.
Câu 3: Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai X sử dụng nguồn nước giếng khoan chưa qua xử lý để sản xuất. Hành vi này vi phạm quy định nào của Luật An toàn thực phẩm?
- A. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn đối với nguyên liệu thực phẩm.
- B. Vi phạm quy định về ghi nhãn sản phẩm.
- C. Vi phạm quy định về quảng cáo sản phẩm.
- D. Vi phạm quy định về kiểm nghiệm định kỳ sản phẩm.
Câu 4: Luật An toàn thực phẩm quy định trách nhiệm chính thuộc về ai trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm?
- A. Người tiêu dùng.
- B. Cơ quan quản lý nhà nước.
- C. Tổ chức xã hội.
- D. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Câu 5: Một nhà hàng sử dụng phẩm màu công nghiệp không được phép dùng trong thực phẩm để chế biến món ăn. Theo Luật An toàn thực phẩm, đây là hành vi:
- A. Vi phạm hành chính thông thường.
- B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không an toàn.
- C. Gian lận thương mại.
- D. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa Luật An toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thực phẩm. Luật đóng vai trò gì đối với tiêu chuẩn, quy chuẩn?
- A. Luật hoàn toàn độc lập và không liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn.
- B. Tiêu chuẩn, quy chuẩn là cơ sở duy nhất để đánh giá sự phù hợp với Luật.
- C. Luật là cơ sở pháp lý cao nhất, định hướng cho việc xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm.
- D. Luật chỉ mang tính khuyến nghị, còn tiêu chuẩn, quy chuẩn mang tính bắt buộc.
Câu 7: Trong trường hợp xảy ra ngộ độc thực phẩm tập thể tại một khu công nghiệp, cơ quan nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc điều tra nguyên nhân và xử lý vụ việc theo Luật định?
- A. Cơ quan quản lý thị trường.
- B. Cơ quan y tế (Sở Y tế/Trung tâm Kiểm soát bệnh tật).
- C. Cơ quan công an.
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 8: Một công ty nhập khẩu lô hàng thực phẩm chức năng nhưng không thực hiện thủ tục công bố hợp quy. Hành vi này bị xử lý như thế nào theo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm?
- A. Cảnh cáo.
- B. Phạt tiền và tịch thu hàng hóa.
- C. Tước giấy phép kinh doanh.
- D. Phạt tiền và buộc tiêu hủy lô hàng vi phạm.
Câu 9: So sánh sự khác biệt về phạm vi điều chỉnh giữa Luật An toàn thực phẩm và Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm trước đây. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?
- A. Luật An toàn thực phẩm mở rộng phạm vi điều chỉnh bao gồm toàn bộ chuỗi cung ứng thực phẩm, từ sản xuất ban đầu đến tiêu dùng, trong khi Pháp lệnh tập trung chủ yếu vào điều kiện vệ sinh trong sản xuất, kinh doanh.
- B. Luật An toàn thực phẩm thu hẹp phạm vi điều chỉnh, chỉ tập trung vào thực phẩm chế biến sẵn.
- C. Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm có phạm vi điều chỉnh rộng hơn Luật An toàn thực phẩm.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể về phạm vi điều chỉnh giữa hai văn bản pháp luật này.
Câu 10: Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm nào sau đây được xem là nền tảng và xuyên suốt nhất trong Luật An toàn thực phẩm?
- A. Nguyên tắc phòng ngừa.
- B. Nguyên tắc quản lý rủi ro dựa trên bằng chứng khoa học.
- C. Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không an toàn.
- D. Nguyên tắc bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 11: Một hộ gia đình tự trồng rau và bán trực tiếp cho người tiêu dùng tại chợ địa phương. Hỏi hộ gia đình này có thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật An toàn thực phẩm không?
- A. Có, vì Luật An toàn thực phẩm điều chỉnh mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm, không phân biệt quy mô.
- B. Không, vì hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ không thuộc đối tượng điều chỉnh.
- C. Chỉ thuộc đối tượng điều chỉnh nếu sản phẩm rau không đảm bảo chất lượng.
- D. Chỉ thuộc đối tượng điều chỉnh nếu có yêu cầu từ cơ quan quản lý địa phương.
Câu 12: Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp xử lý khi phát hiện thực phẩm không an toàn, từ biện pháp ít nghiêm trọng đến nghiêm trọng nhất theo Luật định.
- A. Thu hồi - Cảnh cáo - Phạt tiền - Đình chỉ hoạt động - Truy cứu trách nhiệm hình sự.
- B. Cảnh cáo - Thu hồi - Đình chỉ hoạt động - Phạt tiền - Truy cứu trách nhiệm hình sự.
- C. Cảnh cáo - Phạt tiền - Thu hồi - Đình chỉ hoạt động - Truy cứu trách nhiệm hình sự.
- D. Phạt tiền - Cảnh cáo - Thu hồi - Đình chỉ hoạt động - Truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 13: Theo Luật An toàn thực phẩm, hành vi nào sau đây của người tiêu dùng được khuyến khích để góp phần bảo đảm an toàn thực phẩm?
- A. Tự kiểm tra chất lượng thực phẩm trước khi mua.
- B. Thông báo kịp thời cho cơ quan chức năng khi phát hiện thực phẩm không an toàn hoặc hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
- C. Yêu cầu nhà sản xuất bồi thường thiệt hại khi sử dụng thực phẩm không an toàn.
- D. Tẩy chay các sản phẩm thực phẩm không rõ nguồn gốc.
Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa Luật An toàn thực phẩm và Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong bối cảnh thực phẩm không an toàn gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
- A. Luật An toàn thực phẩm và Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không liên quan đến nhau.
- B. Luật An toàn thực phẩm thay thế hoàn toàn Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong lĩnh vực thực phẩm.
- C. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là luật chuyên ngành về an toàn thực phẩm.
- D. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bổ sung và cụ thể hóa các quy định về quyền và cơ chế bảo vệ người tiêu dùng trong trường hợp bị thiệt hại do thực phẩm không an toàn, được điều chỉnh bởi Luật An toàn thực phẩm.
Câu 15: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn thực phẩm?
- A. Chính phủ.
- B. Bộ Công Thương.
- C. Bộ Y tế (đối với phần lớn các loại thực phẩm) và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với một số loại thực phẩm đặc thù).
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 16: Một doanh nghiệp sản xuất thực phẩm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng HACCP. Hỏi việc áp dụng HACCP có phải là yêu cầu bắt buộc theo Luật An toàn thực phẩm đối với mọi loại hình doanh nghiệp thực phẩm không?
- A. Có, tất cả các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm đều bắt buộc phải áp dụng HACCP.
- B. Không, việc áp dụng HACCP chưa phải là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp thực phẩm, nhưng được khuyến khích và có thể là bắt buộc đối với một số loại hình cụ thể theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- C. HACCP chỉ áp dụng cho doanh nghiệp xuất khẩu thực phẩm.
- D. HACCP là tiêu chuẩn quốc tế, không liên quan đến Luật An toàn thực phẩm Việt Nam.
Câu 17: Phân tích vai trò của tổ chức xã hội (ví dụ: Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng) trong việc thực thi Luật An toàn thực phẩm.
- A. Tổ chức xã hội không có vai trò gì trong việc thực thi Luật An toàn thực phẩm.
- B. Tổ chức xã hội thay thế cơ quan nhà nước trong việc kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm.
- C. Vai trò duy nhất của tổ chức xã hội là tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
- D. Tổ chức xã hội có vai trò quan trọng trong việc giám sát, phản biện xã hội, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và tham gia vào quá trình xây dựng chính sách, pháp luật về an toàn thực phẩm.
Câu 18: Theo Luật An toàn thực phẩm, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có giá trị trong thời hạn bao lâu đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm?
- A. Vô thời hạn.
- B. 01 năm.
- C. 03 năm (trừ một số trường hợp đặc biệt).
- D. 05 năm.
Câu 19: Khi xây dựng một văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm, cơ quan nhà nước cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật An toàn thực phẩm?
- A. Chỉ cần tuân thủ Luật An toàn thực phẩm.
- B. Tuân thủ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các nguyên tắc về quản lý rủi ro, tham vấn cộng đồng, minh bạch thông tin theo Luật An toàn thực phẩm.
- C. Chỉ cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
- D. Tuân thủ theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
Câu 20: Phân biệt giữa “thực phẩm giả” và “thực phẩm kém chất lượng” theo định nghĩa của Luật An toàn thực phẩm. Điểm khác biệt cốt yếu là gì?
- A. Thực phẩm giả và thực phẩm kém chất lượng là hai khái niệm đồng nhất.
- B. Thực phẩm kém chất lượng là thực phẩm giả nhưng có mức độ vi phạm nhẹ hơn.
- C. Thực phẩm giả là thực phẩm không có giá trị sử dụng hoặc giá trị sử dụng không đúng với bản chất vốn có của nó; còn thực phẩm kém chất lượng là thực phẩm không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn nhưng vẫn có giá trị sử dụng nhất định.
- D. Thực phẩm giả là thực phẩm nhập lậu, còn thực phẩm kém chất lượng là thực phẩm sản xuất trong nước không đạt tiêu chuẩn.
Câu 21: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo sử dụng đường hóa học vượt quá hàm lượng cho phép theo quy định. Hành vi này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Dựa vào căn cứ pháp lý nào?
- A. Không, chỉ bị xử phạt hành chính.
- B. Có thể, nhưng chỉ khi gây hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe.
- C. Có, đối với mọi trường hợp sử dụng phụ gia vượt quá quy định.
- D. Có thể, nếu hành vi vi phạm cấu thành tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự về tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Câu 22: Trong hệ thống quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý đối với những loại hình thực phẩm nào là chủ yếu?
- A. Tất cả các loại thực phẩm.
- B. Thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn, thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên.
- C. Nông sản, thủy sản, sản phẩm chăn nuôi.
- D. Thực phẩm tươi sống.
Câu 23: Một siêu thị nhập khẩu trái cây tươi từ nước ngoài. Theo Luật An toàn thực phẩm và các quy định liên quan, siêu thị cần thực hiện những thủ tục gì để đảm bảo lô hàng được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam?
- A. Chỉ cần có giấy chứng nhận xuất xứ.
- B. Chỉ cần kiểm tra chất lượng tại cửa khẩu.
- C. Thực hiện kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, và các giấy tờ khác theo quy định.
- D. Không cần thủ tục gì đặc biệt, vì trái cây tươi không thuộc diện quản lý.
Câu 24: So sánh trách nhiệm của người sản xuất và người kinh doanh thực phẩm trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm theo Luật định. Ai có trách nhiệm cao hơn?
- A. Người kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm cao hơn.
- B. Người sản xuất thực phẩm có trách nhiệm cao hơn, vì họ là người tạo ra sản phẩm và quyết định chất lượng ban đầu.
- C. Trách nhiệm của người sản xuất và người kinh doanh là ngang nhau.
- D. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để xác định trách nhiệm.
Câu 25: Trong trường hợp người tiêu dùng bị ngộ độc thực phẩm do sản phẩm của một công ty X gây ra, họ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại như thế nào theo Luật An toàn thực phẩm và Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
- A. Chỉ được yêu cầu công ty X xin lỗi công khai.
- B. Chỉ được yêu cầu bồi thường chi phí khám chữa bệnh.
- C. Không có quyền yêu cầu bồi thường nếu không có hóa đơn mua hàng.
- D. Có quyền yêu cầu công ty X bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản và các thiệt hại khác theo quy định của pháp luật.
Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa Luật An toàn thực phẩm Việt Nam và các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- A. Luật An toàn thực phẩm Việt Nam hoàn toàn độc lập và không chịu ảnh hưởng bởi các điều ước quốc tế.
- B. Các điều ước quốc tế không có giá trị pháp lý tại Việt Nam.
- C. Luật An toàn thực phẩm Việt Nam được xây dựng trên cơ sở tham khảo và hài hòa với các tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế về an toàn thực phẩm, đồng thời Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện các điều ước quốc tế mà mình là thành viên.
- D. Luật An toàn thực phẩm Việt Nam mâu thuẫn với nhiều điều ước quốc tế.
Câu 27: Theo Luật An toàn thực phẩm, hoạt động kiểm tra, thanh tra về an toàn thực phẩm được thực hiện theo những hình thức nào?
- A. Chỉ có hình thức kiểm tra định kỳ.
- B. Kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất.
- C. Chỉ có hình thức thanh tra theo kế hoạch.
- D. Thanh tra thường xuyên và thanh tra đặc biệt.
Câu 28: Một cơ sở sản xuất thực phẩm bị đình chỉ hoạt động do vi phạm nghiêm trọng quy định về an toàn thực phẩm. Hỏi sau khi khắc phục xong vi phạm, cơ sở này có thể hoạt động trở lại ngay không? Thủ tục để hoạt động trở lại như thế nào?
- A. Có thể hoạt động trở lại ngay sau khi khắc phục vi phạm.
- B. Phải chờ quyết định của cơ quan đã ra quyết định đình chỉ, nhưng không cần thủ tục gì.
- C. Không thể hoạt động trở lại ngay mà phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận đã khắc phục hoàn toàn vi phạm và có quyết định cho phép hoạt động trở lại.
- D. Phải xin cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm mới được hoạt động.
Câu 29: Trong Luật An toàn thực phẩm, khái niệm “truy xuất nguồn gốc thực phẩm” được định nghĩa và quy định nhằm mục đích gì là chính?
- A. Xác định được công đoạn và chủ thể chịu trách nhiệm trong chuỗi cung ứng thực phẩm khi xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm, đồng thời bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- B. Để tăng cường tính cạnh tranh cho sản phẩm thực phẩm.
- C. Để quản lý số lượng và chất lượng sản phẩm thực phẩm trên thị trường.
- D. Để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Câu 30: Dựa trên các nguyên tắc và quy định của Luật An toàn thực phẩm, hãy đề xuất một biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả quản lý an toàn thực phẩm tại các chợ truyền thống ở Việt Nam.
- A. Cấm hoàn toàn các chợ truyền thống để chuyển sang siêu thị.
- B. Tăng cường xử phạt thật nặng các vi phạm tại chợ truyền thống.
- C. Xây dựng và thực hiện chương trình tập huấn, hướng dẫn kiến thức về an toàn thực phẩm cho các tiểu thương tại chợ, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát có hệ thống và hỗ trợ cải thiện điều kiện vệ sinh tại chợ.
- D. Giao toàn bộ trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm tại chợ cho Ban quản lý chợ.