Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Huyết Học – Truyền Máu bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì mệt mỏi kéo dài và da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 8.0 g/dL, MCV 95 fL, MCHC 30 g/dL, số lượng hồng cầu bình thường, RDW tăng. Phết máu ngoại vi không có hồng cầu hình bia bắn hay hình giọt nước. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây ít có khả năng nhất trong trường hợp này?
- A. Thiếu máu do thiếu vitamin B12
- B. Thiếu máu do suy tủy xương thể không sản xuất
- C. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do rối loạn sinh tủy
- D. Thiếu máu thalassemia thể trung gian
Câu 2: Trong quá trình truyền khối hồng cầu cho bệnh nhân, điều dưỡng phát hiện bệnh nhân bắt đầu run rẩy, sốt cao 39°C, đau ngực và khó thở. Xét nghiệm máu sau đó cho thấy có hemoglobin niệu và bilirubin máu tăng cao. Phản ứng truyền máu nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?
- A. Phản ứng dị ứng
- B. Phản ứng tan máu cấp tính do bất đồng nhóm máu ABO
- C. Phản ứng sốt không tan máu
- D. Quá tải tuần hoàn
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, nhóm máu O Rh-, cần truyền máu khẩn cấp do xuất huyết tiêu hóa nặng. Trong kho máu của bệnh viện không có sẵn khối hồng cầu O Rh-. Chế phẩm máu nào sau đây có thể được truyền an toàn nhất trong tình huống cấp cứu này?
- A. Khối hồng cầu A Rh-
- B. Khối hồng cầu B Rh-
- C. Khối tiểu cầu O Rh-
- D. Huyết tương tươi đông lạnh AB Rh-
Câu 4: Xét nghiệm Đông máu cơ bản (PT, APTT, Fibrinogen) được sử dụng để đánh giá giai đoạn nào của quá trình đông máu?
- A. Cầm máu ban đầu (cầm máu thành mạch - tiểu cầu)
- B. Giai đoạn hoạt hóa tiểu cầu
- C. Đông máu huyết tương (đông máu thứ phát)
- D. Tiêu sợi huyết
Câu 5: Một bệnh nhân bị Hemophilia A (thiếu yếu tố VIII) cần phẫu thuật. Chế phẩm máu nào sau đây là thích hợp nhất để dự phòng và điều trị chảy máu trong và sau phẫu thuật?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tiểu cầu
- C. Khối tủa lạnh (Cryoprecipitate)
- D. Huyết tương tươi đông lạnh
Câu 6: Trong trường hợp bệnh nhân bị giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) nặng, gây chảy máu đe dọa tính mạng, truyền khối tiểu cầu có vai trò gì trong điều trị cấp cứu?
- A. Điều trị nguyên nhân gây giảm tiểu cầu
- B. Hỗ trợ cầm máu tạm thời
- C. Tăng cường sản xuất tiểu cầu nội sinh
- D. Ức chế quá trình phá hủy tiểu cầu
Câu 7: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhóm máu A Rh+, được truyền 2 đơn vị khối hồng cầu do thiếu máu nặng. Sau truyền máu 30 phút, bệnh nhân xuất hiện mày đay, ngứa, và khó thở nhẹ. Huyết áp và mạch ổn định. Phản ứng truyền máu này nhiều khả năng nhất là loại nào?
- A. Phản ứng dị ứng (phản vệ)
- B. Phản ứng tan máu chậm
- C. Phản ứng sốt không tan máu
- D. Quá tải tuần hoàn
Câu 8: Mục đích chính của việc chiếu xạ các chế phẩm máu (khối hồng cầu, khối tiểu cầu) trước khi truyền cho một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt (ví dụ: bệnh nhân ghép tạng, bệnh nhân suy giảm miễn dịch) là gì?
- A. Tiệt trùng chế phẩm máu, loại bỏ vi khuẩn và virus
- B. Kéo dài thời gian bảo quản chế phẩm máu
- C. Giảm nguy cơ phản ứng dị ứng do truyền máu
- D. Ngăn ngừa bệnh ghép chống chủ (GVHD) do truyền máu
Câu 9: Xét nghiệm Cross-match (phản ứng hòa hợp) trước truyền máu có vai trò quan trọng nhất trong việc phát hiện điều gì?
- A. Xác định nhóm máu ABO và Rh của người nhận
- B. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết tương người nhận chống lại hồng cầu người cho
- C. Đảm bảo chế phẩm máu không bị nhiễm trùng
- D. Kiểm tra chất lượng và hạn sử dụng của chế phẩm máu
Câu 10: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, mang thai 32 tuần, nhóm máu Rh-, có kháng thể kháng D (+) trong huyết thanh. Thai nhi được chẩn đoán thiếu máu do bất đồng nhóm máu Rh. Trong trường hợp này, truyền máu trong tử cung cho thai nhi thường sử dụng loại chế phẩm máu nào?
- A. Khối hồng cầu A Rh+
- B. Khối hồng cầu B Rh+
- C. Khối hồng cầu O Rh- đã loại bạch cầu và chiếu xạ
- D. Khối tiểu cầu nhóm máu mẹ
Câu 11: Trong quy trình truyền máu, bước kiểm tra và đối chiếu thông tin bệnh nhân, thông tin trên phiếu chỉ định truyền máu, và thông tin trên nhãn chế phẩm máu được thực hiện ngay trước khi bắt đầu truyền máu có ý nghĩa gì?
- A. Đảm bảo tốc độ truyền máu phù hợp
- B. Xác nhận chính xác bệnh nhân và chế phẩm máu trước khi truyền
- C. Kiểm tra lại hạn sử dụng của chế phẩm máu
- D. Đánh giá tình trạng dị ứng của bệnh nhân
Câu 12: Một bệnh nhân bị suy gan nặng, có rối loạn đông máu, INR > 2.0, cần truyền chế phẩm máu để dự phòng chảy máu trước khi thực hiện thủ thuật sinh thiết gan. Chế phẩm máu nào sau đây phù hợp nhất để cải thiện tình trạng đông máu trong trường hợp này?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tiểu cầu
- C. Khối tủa lạnh (Cryoprecipitate)
- D. Huyết tương tươi đông lạnh (FFP)
Câu 13: Trong trường hợp truyền máu khối lượng lớn (massive transfusion) cho bệnh nhân bị chấn thương nặng, mất máu cấp, tỷ lệ tối ưu giữa khối hồng cầu, huyết tương tươi đông lạnh và khối tiểu cầu thường được khuyến cáo là bao nhiêu?
- A. 1:2:3
- B. 1:1:1
- C. 3:2:1
- D. 2:1:1
Câu 14: Yếu tố đông máu nào sau đây không phụ thuộc vào vitamin K để tổng hợp?
- A. Yếu tố VII
- B. Yếu tố IX
- C. Yếu tố VIII
- D. Yếu tố X
Câu 15: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, có tiền sử truyền máu nhiều lần, xuất hiện phản ứng truyền máu chậm sau khi truyền khối hồng cầu 5 ngày. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Phản ứng truyền máu này nhiều khả năng nhất là do nguyên nhân nào?
- A. Nhiễm trùng vi khuẩn trong chế phẩm máu
- B. Quá tải tuần hoàn
- C. Phản ứng dị ứng muộn
- D. Phản ứng tan máu chậm do kháng thể đồng loại
Câu 16: Trong trường hợp bệnh nhân bị xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP), truyền khối tiểu cầu thường chống chỉ định vì lý do gì?
- A. Tiểu cầu truyền vào sẽ bị phá hủy nhanh chóng
- B. Gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng
- C. Làm tăng nguy cơ tắc mạch và trầm trọng bệnh
- D. Không có hiệu quả cầm máu trong TTP
Câu 17: Một người hiến máu lần đầu, nhóm máu A Rh+, có thể hiến máu toàn phần hoặc chế phẩm máu nào sau đây?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tiểu cầu
- C. Huyết tương
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 18: Thời gian bảo quản tối đa của khối tiểu cầu ở điều kiện bảo quản tiêu chuẩn (20-24°C, lắc liên tục) là bao lâu?
- A. 24 giờ
- B. 5 ngày
- C. 7 ngày
- D. 21 ngày
Câu 19: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để sàng lọc các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường truyền máu trong ngân hàng máu?
- A. Công thức máu
- B. Đông máu cơ bản
- C. Điện di huyết sắc tố
- D. Xét nghiệm HIV, HBV, HCV, giang mai
Câu 20: Một bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng, Hb 7g/dL, huyết áp 90/60 mmHg. Chỉ định truyền máu hợp lý nhất trong giai đoạn cấp cứu ban đầu là gì?
- A. Truyền khối hồng cầu và dịch tinh thể
- B. Truyền khối tiểu cầu
- C. Truyền huyết tương tươi đông lạnh
- D. Truyền dung dịch albumin
Câu 21: Trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử phản ứng truyền máu dị ứng, biện pháp nào sau đây có thể được thực hiện để giảm nguy cơ phản ứng dị ứng trong lần truyền máu tiếp theo?
- A. Truyền máu tự thân
- B. Truyền máu hoàn toàn phù hợp nhóm máu
- C. Sử dụng chế phẩm máu đã loại bạch cầu và dùng kháng histamin trước truyền máu
- D. Truyền máu chậm hơn bình thường
Câu 22: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử bệnh tim mạch, được truyền máu nhanh chóng để bù máu sau phẫu thuật. Sau truyền máu, bệnh nhân xuất hiện khó thở, phù phổi cấp, ran ẩm hai phổi. Phản ứng truyền máu này nhiều khả năng nhất là loại nào?
- A. Phản ứng dị ứng
- B. Quá tải tuần hoàn (TACO)
- C. Phản ứng tan máu cấp tính
- D. Phản ứng sốt không tan máu
Câu 23: Xét nghiệm Định nhóm máu ABO và Rh được thực hiện bằng phương pháp nào?
- A. Sinh hóa
- B. Miễn dịch huỳnh quang
- C. Ngưng kết hồng cầu
- D. PCR
Câu 24: Mục tiêu chính của việc truyền máu tự thân (autologous transfusion) là gì?
- A. Loại bỏ nguy cơ phản ứng truyền máu và lây truyền bệnh nhiễm trùng
- B. Tăng cường khả năng tạo máu của bệnh nhân
- C. Cung cấp yếu tố đông máu cho bệnh nhân
- D. Giảm chi phí truyền máu
Câu 25: Trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu hụt đa yếu tố đông máu do đông máu nội mạch lan tỏa (DIC), chế phẩm máu nào sau đây có thể được sử dụng để điều trị?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tiểu cầu
- C. Khối tủa lạnh (Cryoprecipitate)
- D. Huyết tương tươi đông lạnh (FFP)
Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp giảm thiểu nguy cơ lây truyền bệnh nhiễm trùng qua đường truyền máu?
- A. Tuyển chọn người hiến máu chặt chẽ
- B. Xét nghiệm sàng lọc máu hiến các bệnh nhiễm trùng
- C. Truyền máu tại giường bệnh
- D. Bất hoạt mầm bệnh trong chế phẩm máu (ví dụ, chiếu xạ, xử lý bằng amotosalen)
Câu 27: Một bệnh nhân bị bệnh von Willebrand type 1, cần nhổ răng. Chế phẩm máu nào sau đây có thể được sử dụng để dự phòng chảy máu?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tủa lạnh (Cryoprecipitate)
- C. Khối tiểu cầu
- D. Huyết tương tươi đông lạnh
Câu 28: Trong phản ứng truyền máu TRALI ( tổn thương phổi cấp liên quan đến truyền máu), cơ chế bệnh sinh chủ yếu liên quan đến điều gì?
- A. Kháng thể HLA hoặc kháng thể kháng bạch cầu trung tính trong chế phẩm máu
- B. Bất đồng nhóm máu ABO
- C. Quá tải tuần hoàn
- D. Phản ứng dị ứng IgE qua trung gian
Câu 29: Mục đích của việc sử dụng bộ lọc bạch cầu (leukocyte filter) trong truyền máu là gì?
- A. Tiệt trùng chế phẩm máu
- B. Kéo dài thời gian bảo quản chế phẩm máu
- C. Giảm nguy cơ phản ứng sốt không tan máu, dị ứng, lây truyền CMV và GVHD
- D. Cải thiện chất lượng hồng cầu trong chế phẩm
Câu 30: Trong quản lý phản ứng truyền máu, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Ngừng truyền máu ngay lập tức
- B. Báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị
- C. Kiểm tra lại nhóm máu của bệnh nhân
- D. Truyền dịch muối sinh lý