Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quốc gia A có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất cả lúa gạo và cà phê so với quốc gia B. Tuy nhiên, chi phí cơ hội sản xuất lúa gạo ở quốc gia A thấp hơn so với cà phê, trong khi ở quốc gia B thì ngược lại. Theo lý thuyết lợi thế so sánh, quốc gia A nên:
- A. Chuyên môn hóa sản xuất lúa gạo và xuất khẩu lúa gạo.
- B. Chuyên môn hóa sản xuất cà phê và xuất khẩu cà phê.
- C. Sản xuất cả lúa gạo và cà phê để tự cung tự cấp.
- D. Ngừng sản xuất cả lúa gạo và cà phê và nhập khẩu từ quốc gia B.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây là một hàng rào phi thuế quan trong thương mại quốc tế?
- A. Thuế nhập khẩu
- B. Thuế xuất khẩu
- C. Hạn ngạch nhập khẩu
- D. Trợ cấp xuất khẩu
Câu 3: Khu vực mậu dịch tự do (FTA) khác biệt với Liên minh thuế quan (Customs Union) ở điểm nào?
- A. FTA áp dụng thuế quan chung, Liên minh thuế quan thì không.
- B. Liên minh thuế quan áp dụng thuế quan chung với nước ngoài, FTA thì không.
- C. FTA cho phép tự do di chuyển lao động, Liên minh thuế quan thì không.
- D. Liên minh thuế quan chỉ tập trung vào thương mại dịch vụ, FTA thì không.
Câu 4: Nếu Ngân hàng Trung ương một quốc gia quyết định tăng lãi suất chiết khấu, điều này có khả năng dẫn đến:
- A. Tăng lạm phát và giảm giá trị đồng nội tệ.
- B. Giảm lạm phát và giảm giá trị đồng nội tệ.
- C. Tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
- D. Giảm lạm phát và tăng giá trị đồng nội tệ.
Câu 5: Tài khoản vãng lai (Current Account) trong cán cân thanh toán quốc tế KHÔNG bao gồm khoản mục nào sau đây?
- A. Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.
- B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- C. Thu nhập từ đầu tư (lãi và cổ tức).
- D. Chuyển giao vãng lai (kiều hối, viện trợ).
Câu 6: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có vai trò chính là:
- A. Cung cấp viện trợ tài chính cho các nước đang phát triển.
- B. Thiết lập tỷ giá hối đoái cố định giữa các quốc gia.
- C. Giải quyết tranh chấp thương mại và giảm thiểu rào cản thương mại.
- D. Quản lý và điều tiết thị trường lao động quốc tế.
Câu 7: Sự gia tăng của toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến hệ quả nào sau đây?
- A. Tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
- B. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp quốc tế.
- C. Các quốc gia có thể hoàn toàn độc lập về kinh tế.
- D. Giảm vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế.
Câu 8: Một quốc gia áp dụng chính sách phá giá tiền tệ (currency devaluation) nhằm mục đích chính là:
- A. Kiểm soát lạm phát trong nước.
- B. Thúc đẩy xuất khẩu và giảm nhập khẩu.
- C. Tăng cường đầu tư nước ngoài.
- D. Ổn định tỷ giá hối đoái.
Câu 9: Lý thuyết Heckscher-Ohlin về thương mại quốc tế nhấn mạnh yếu tố nào là nguồn gốc chính của lợi thế so sánh?
- A. Sự khác biệt về công nghệ sản xuất.
- B. Sự khác biệt về sở thích tiêu dùng.
- C. Sự khác biệt về quy mô kinh tế.
- D. Sự khác biệt về nguồn lực (yếu tố sản xuất).
Câu 10: Hình thức hội nhập kinh tế nào sau đây đòi hỏi mức độ phối hợp chính sách kinh tế cao nhất giữa các quốc gia thành viên?
- A. Khu vực mậu dịch tự do (FTA).
- B. Liên minh thuế quan (Customs Union).
- C. Liên minh kinh tế và tiền tệ (Economic and Monetary Union).
- D. Thị trường chung (Common Market).
Câu 11: Giả sử tỷ giá hối đoái giữa VND và USD tăng lên (ví dụ từ 23.000 VND/USD lên 24.000 VND/USD). Điều này có nghĩa là:
- A. Đồng VND lên giá so với đồng USD.
- B. Đồng USD lên giá so với đồng VND.
- C. Giá trị xuất khẩu của Việt Nam sẽ giảm.
- D. Nhập khẩu từ Mỹ sẽ trở nên rẻ hơn.
Câu 12: Trong mô hình Mundell-Fleming, chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu chính phủ) trong một nền kinh tế mở cửa và tỷ giá hối đoái thả nổi sẽ có tác động như thế nào đến sản lượng quốc gia?
- A. Sản lượng quốc gia sẽ tăng mạnh.
- B. Sản lượng quốc gia sẽ giảm.
- C. Sản lượng quốc gia không thay đổi.
- D. Sản lượng quốc gia có thể tăng nhẹ hoặc không đổi do hiệu ứng lấn át.
Câu 13: Tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây tập trung vào việc giảm nghèo và cải thiện đời sống ở các quốc gia đang phát triển thông qua các khoản vay và hỗ trợ kỹ thuật?
- A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
- B. Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS).
- C. Ngân hàng Thế giới (World Bank).
- D. Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
Câu 14: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ về:
- A. Liên minh thuế quan.
- B. Hiệp định thương mại tự do khu vực.
- C. Thị trường chung.
- D. Liên minh kinh tế và tiền tệ.
Câu 15: Một quốc gia nhập khẩu ô tô từ nước ngoài. Việc áp thuế nhập khẩu lên ô tô sẽ có tác động trực tiếp nào đến thị trường ô tô trong nước?
- A. Giá ô tô nhập khẩu trên thị trường nội địa sẽ tăng.
- B. Giá ô tô sản xuất trong nước sẽ giảm.
- C. Lượng cung ô tô trên thị trường sẽ tăng.
- D. Người tiêu dùng sẽ được lợi vì giá ô tô giảm.
Câu 16: Hiện tượng “chảy máu chất xám” (brain drain) thường liên quan đến hình thức di chuyển vốn quốc tế nào?
- A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI).
- C. Vay nợ quốc tế.
- D. Di chuyển vốn con người.
Câu 17: Chính sách bảo hộ mậu dịch (protectionism) thường được biện minh bằng lý do nào sau đây?
- A. Tăng cường cạnh tranh quốc tế.
- B. Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ trong nước.
- C. Giảm phát và ổn định giá cả.
- D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa giá rẻ.
Câu 18: Trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định, nếu một quốc gia bị thâm hụt cán cân thanh toán, Ngân hàng Trung ương cần thực hiện biện pháp nào để duy trì tỷ giá?
- A. Tăng lãi suất chiết khấu.
- B. Mua vào ngoại tệ.
- C. Bán ra ngoại tệ từ dự trữ.
- D. Giảm dự trữ ngoại hối.
Câu 19: Khái niệm “điều khoản thương mại” (terms of trade) phản ánh điều gì?
- A. Tỷ lệ giữa giá hàng xuất khẩu và giá hàng nhập khẩu của một quốc gia.
- B. Tổng giá trị xuất khẩu của một quốc gia.
- C. Tổng giá trị nhập khẩu của một quốc gia.
- D. Sự cân bằng giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
Câu 20: Trong một thế giới hai quốc gia (A và B) và hai mặt hàng (X và Y), quốc gia A có lợi thế so sánh trong sản xuất hàng X nếu:
- A. Quốc gia A sản xuất hàng X với chi phí tuyệt đối thấp hơn.
- B. Chi phí cơ hội sản xuất hàng X ở quốc gia A thấp hơn so với quốc gia B.
- C. Quốc gia A có thể sản xuất nhiều hàng X hơn quốc gia B.
- D. Nhu cầu tiêu dùng hàng X ở quốc gia A cao hơn.
Câu 21: Một công ty đa quốc gia (MNC) quyết định xây dựng một nhà máy sản xuất tại Việt Nam. Hình thức đầu tư quốc tế này được gọi là:
- A. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI).
- B. Viện trợ phát triển chính thức (ODA).
- C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- D. Vay nợ quốc tế.
Câu 22: Khu vực kinh tế nào thường được hưởng lợi nhiều nhất từ việc dỡ bỏ các rào cản thương mại?
- A. Khu vực xuất khẩu.
- B. Khu vực nhập khẩu.
- C. Khu vực sản xuất hàng hóa phi mậu dịch.
- D. Khu vực dịch vụ công.
Câu 23: Cán cân thương mại (trade balance) được tính bằng:
- A. Tổng giá trị xuất khẩu cộng tổng giá trị nhập khẩu.
- B. Hiệu số giữa giá trị xuất khẩu hàng hóa và giá trị nhập khẩu hàng hóa.
- C. Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào và ra khỏi quốc gia.
- D. Tổng thu nhập và chi tiêu của chính phủ trong thương mại quốc tế.
Câu 24: Mục tiêu chính của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là gì?
- A. Cung cấp vốn vay dài hạn cho phát triển cơ sở hạ tầng.
- B. Thúc đẩy thương mại tự do toàn cầu.
- C. Ổn định hệ thống tiền tệ quốc tế và hỗ trợ tài chính ngắn hạn.
- D. Điều phối chính sách kinh tế vĩ mô giữa các quốc gia.
Câu 25: Một quốc gia áp dụng thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu. Ai sẽ là người chịu gánh nặng thuế trực tiếp ban đầu?
- A. Người tiêu dùng trong nước.
- B. Nhà sản xuất trong nước.
- C. Chính phủ.
- D. Nhà nhập khẩu.
Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái trong dài hạn?
- A. Chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia.
- B. Chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia.
- C. Đầu cơ tiền tệ ngắn hạn.
- D. Cán cân thanh toán.
Câu 27: Mô hình trọng lực (gravity model) trong thương mại quốc tế dự đoán rằng thương mại song phương giữa hai quốc gia sẽ:
- A. Tăng khi quy mô kinh tế của hai quốc gia lớn hơn và khoảng cách địa lý gần hơn.
- B. Giảm khi quy mô kinh tế của hai quốc gia lớn hơn và khoảng cách địa lý gần hơn.
- C. Không phụ thuộc vào quy mô kinh tế và khoảng cách địa lý.
- D. Chỉ phụ thuộc vào chính sách thương mại của hai quốc gia.
Câu 28: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách thương mại quốc tế?
- A. Tăng trưởng kinh tế.
- B. Cải thiện cán cân thương mại.
- C. Bảo vệ việc làm trong nước.
- D. Ổn định chính trị trong nước.
Câu 29: Giả sử Việt Nam xuất khẩu gạo sang Philippines và nhập khẩu điện thoại từ Hàn Quốc. Đây là ví dụ về:
- A. Thương mại dịch vụ.
- B. Thương mại hàng hóa.
- C. Đầu tư quốc tế.
- D. Di chuyển lao động quốc tế.
Câu 30: Biện pháp nào sau đây có thể giúp một quốc gia giảm thâm hụt cán cân vãng lai?
- A. Tăng chi tiêu chính phủ.
- B. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
- C. Phá giá đồng nội tệ.
- D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.