Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Kinh Tế bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Luật nào sau đây KHÔNG phải là nguồn luật trực tiếp điều chỉnh hoạt động kinh doanh tại Việt Nam?
- A. Luật Thương mại
- B. Luật Doanh nghiệp
- C. Luật Đầu tư
- D. Luật Hình sự
Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, tập quán thương mại quốc tế được ưu tiên áp dụng hơn so với luật quốc gia trong giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế?
- A. Khi luật quốc gia có quy định rõ ràng và cụ thể về vấn đề tranh chấp.
- B. Khi các bên trong hợp đồng thương mại quốc tế có thỏa thuận rõ ràng về việc áp dụng tập quán thương mại quốc tế.
- C. Khi tranh chấp thương mại quốc tế xảy ra giữa hai doanh nghiệp có trụ sở tại cùng một quốc gia.
- D. Khi tập quán thương mại quốc tế đó trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.
Câu 3: Phân tích tình huống sau: Công ty A (Việt Nam) ký hợp đồng mua bán hàng hóa với Công ty B (Nhật Bản). Hợp đồng không quy định luật áp dụng. Theo pháp luật Việt Nam, luật nào sẽ được ưu tiên áp dụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng nếu có?
- A. Luật Nhật Bản, vì Công ty B là doanh nghiệp Nhật Bản.
- B. Luật quốc tế, vì đây là hợp đồng mua bán quốc tế.
- C. Luật Việt Nam, vì Công ty A là doanh nghiệp Việt Nam và giao dịch có yếu tố liên quan đến Việt Nam.
- D. Luật của quốc gia thứ ba do tòa án chỉ định.
Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa Luật Thương mại và Luật Dân sự trong điều chỉnh các quan hệ hợp đồng là gì?
- A. Luật Thương mại điều chỉnh các quan hệ hợp đồng mang tính chất kinh doanh, thương mại, hướng đến lợi nhuận, trong khi Luật Dân sự điều chỉnh các quan hệ hợp đồng dân sự nói chung.
- B. Luật Thương mại chỉ áp dụng cho doanh nghiệp, còn Luật Dân sự áp dụng cho mọi chủ thể.
- C. Luật Thương mại có thủ tục giải quyết tranh chấp phức tạp hơn Luật Dân sự.
- D. Luật Thương mại không công nhận tập quán thương mại, trong khi Luật Dân sự thì có.
Câu 5: Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào có tư cách pháp nhân?
- A. Hộ kinh doanh cá thể
- B. Doanh nghiệp tư nhân
- C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
- D. Tổ hợp tác
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, số lượng thành viên tối thiểu để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là bao nhiêu?
Câu 7: So sánh trách nhiệm của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân và thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Điểm khác biệt quan trọng nhất là gì?
- A. Chủ DNTN chịu trách nhiệm hữu hạn, thành viên CTTNHH MTV chịu trách nhiệm vô hạn.
- B. Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng vốn điều lệ, thành viên CTTNHH MTV chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản.
- C. Chủ DNTN không chịu trách nhiệm cá nhân, thành viên CTTNHH MTV chịu trách nhiệm cá nhân.
- D. Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình, thành viên CTTNHH MTV chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
Câu 8: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?
- A. Bán hàng hóa dưới giá thành nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
- B. Gây rối hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp khác.
- C. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm cùng loại của đối thủ dựa trên các tiêu chí khách quan, có kiểm chứng.
- D. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp khác.
Câu 9: Mục đích chính của Luật Phá sản là gì?
- A. Trừng phạt doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.
- B. Giải quyết tình trạng mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ nợ và người lao động.
- C. Tạo điều kiện cho Nhà nước can thiệp sâu hơn vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- D. Khuyến khích các doanh nghiệp vay nợ nhiều hơn để phát triển.
Câu 10: Trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh tế tại Trọng tài thương mại, nguyên tắc nào sau đây được đề cao nhất?
- A. Nguyên tắc tự nguyện và thỏa thuận của các bên.
- B. Nguyên tắc xét xử công khai, minh bạch.
- C. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật tố tụng.
- D. Nguyên tắc quyết định của Trọng tài là chung thẩm và không được kháng cáo.
Câu 11: Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư nào sau đây KHÔNG được coi là đầu tư trực tiếp?
- A. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
- B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
- C. Mua cổ phần, góp vốn vào tổ chức kinh tế.
- D. Mua trái phiếu doanh nghiệp.
Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp. Quyền tự do kinh doanh có phải là tuyệt đối không?
- A. Quyền tự do kinh doanh là tuyệt đối, doanh nghiệp có thể kinh doanh mọi ngành nghề và hình thức mà không cần tuân thủ pháp luật.
- B. Quyền tự do kinh doanh không phải là tuyệt đối, doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh nhưng phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
- C. Doanh nghiệp chỉ có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
- D. Pháp luật chỉ đóng vai trò hỗ trợ, không can thiệp vào quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong pháp luật kinh tế của Việt Nam?
- A. Tính bảo hộ nền kinh tế trong nước một cách tuyệt đối.
- B. Sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước đối với mọi hoạt động kinh doanh.
- C. Tính minh bạch, công bằng và tương thích với các chuẩn mực quốc tế.
- D. Ưu tiên áp dụng các tập quán thương mại truyền thống của Việt Nam.
Câu 14: Nguyên tắc "chủ thể kinh doanh tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình" có ý nghĩa gì trong pháp luật kinh tế?
- A. Nhà nước chịu trách nhiệm về mọi rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- B. Chủ thể kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn nhà nước đầu tư.
- C. Chủ thể kinh doanh được quyền trốn tránh trách nhiệm khi gặp khó khăn.
- D. Chủ thể kinh doanh phải tự chịu trách nhiệm về các quyết định kinh doanh, rủi ro và nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh của mình.
Câu 15: Loại hình công ty nào sau đây có thể phát hành cổ phần để huy động vốn từ công chúng?
- A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- B. Công ty cổ phần
- C. Công ty hợp danh
- D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 16: Theo Luật Cán bộ, công chức, đối tượng nào sau đây KHÔNG được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tư nhân?
- A. Cán bộ, công chức đang đương nhiệm.
- B. Người lao động trong doanh nghiệp nhà nước.
- C. Người đã nghỉ hưu từ doanh nghiệp nhà nước.
- D. Sinh viên đại học chuyên ngành kinh tế.
Câu 17: Tình huống: Một doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm của mình là "tốt nhất thị trường" mà không có bất kỳ căn cứ chứng minh nào. Hành vi này có vi phạm Luật Quảng cáo và Luật Cạnh tranh không?
- A. Chỉ vi phạm Luật Quảng cáo.
- B. Chỉ vi phạm Luật Cạnh tranh.
- C. Vi phạm cả Luật Quảng cáo và Luật Cạnh tranh.
- D. Không vi phạm luật nào nếu doanh nghiệp tin rằng sản phẩm của mình là tốt nhất.
Câu 18: Trong hợp đồng kinh tế, điều khoản nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có theo quy định của pháp luật Việt Nam?
- A. Đối tượng của hợp đồng.
- B. Giá cả và phương thức thanh toán.
- C. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- D. Điều khoản về bất khả kháng.
Câu 19: Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây xâm phạm quyền tác giả?
- A. Trích dẫn hợp lý tác phẩm đã công bố cho mục đích nghiên cứu, phê bình.
- B. Sao chép và phân phối tác phẩm có bản quyền mà không được phép của chủ sở hữu.
- C. Sử dụng ý tưởng khoa học trong tác phẩm đã công bố.
- D. Parody (nhại) một tác phẩm đã có với mục đích trào phúng, giải trí.
Câu 20: Khi doanh nghiệp muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, họ cần thực hiện thủ tục gì theo Luật Doanh nghiệp?
- A. Không cần thủ tục nào, doanh nghiệp được tự do thay đổi ngành nghề.
- B. Chỉ cần thông báo cho cơ quan thuế.
- C. Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- D. Xin giấy phép kinh doanh mới cho ngành nghề mới.
Câu 21: Trong Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, "người tiêu dùng" được định nghĩa như thế nào?
- A. Mọi cá nhân và tổ chức mua hàng hóa, dịch vụ.
- B. Chỉ cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ cho mục đích cá nhân.
- C. Tổ chức mua hàng hóa, dịch vụ cho mục đích kinh doanh.
- D. Cá nhân mua hoặc sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chức.
Câu 22: Biện pháp chế tài nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền áp dụng của cơ quan quản lý thị trường đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại?
- A. Phạt tiền.
- B. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
- C. Tước giấy phép kinh doanh.
- D. Buộc tiêu hủy hàng hóa vi phạm.
Câu 23: Theo Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT), đối tượng nào sau đây KHÔNG chịu thuế GTGT?
- A. Hàng hóa nhập khẩu.
- B. Dịch vụ y tế, giáo dục.
- C. Bất động sản.
- D. Ô tô dưới 9 chỗ ngồi.
Câu 24: Phân biệt giữa "hợp đồng vô hiệu" và "hợp đồng bị đơn phương chấm dứt". Điểm khác biệt chính là gì?
- A. Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng không có hiệu lực pháp luật ngay từ thời điểm giao kết, còn hợp đồng bị đơn phương chấm dứt là hợp đồng đang có hiệu lực nhưng bị chấm dứt trước thời hạn do một bên vi phạm hoặc theo thỏa thuận.
- B. Hợp đồng vô hiệu chỉ xảy ra trong lĩnh vực dân sự, còn đơn phương chấm dứt chỉ xảy ra trong lĩnh vực kinh tế.
- C. Hợp đồng vô hiệu do tòa án tuyên, còn đơn phương chấm dứt do một bên tự quyết định.
- D. Không có sự khác biệt, "hợp đồng vô hiệu" và "hợp đồng bị đơn phương chấm dứt" là hai cách gọi khác nhau của cùng một khái niệm.
Câu 25: Trong hoạt động xuất nhập khẩu, "Incoterms" là gì và có vai trò như thế nào?
- A. Là tên gọi của một loại thuế quan quốc tế.
- B. Là một điều ước quốc tế về giải quyết tranh chấp thương mại.
- C. Là bộ quy tắc quốc tế quy định về trách nhiệm, chi phí và rủi ro giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại quốc tế.
- D. Là hệ thống thanh toán quốc tế trong thương mại điện tử.
Câu 26: Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, hành vi nào sau đây được coi là hành vi tham nhũng trong khu vực kinh tế tư nhân?
- A. Trốn thuế thu nhập doanh nghiệp.
- B. Vi phạm hợp đồng kinh tế.
- C. Cạnh tranh không lành mạnh.
- D. Tham ô tài sản của doanh nghiệp, đưa hối lộ để đạt được lợi ích kinh doanh.
Câu 27: Nguyên tắc "ưu tiên áp dụng pháp luật chuyên ngành" có nghĩa là gì trong hệ thống pháp luật kinh tế?
- A. Luật kinh tế luôn được ưu tiên áp dụng hơn các ngành luật khác.
- B. Khi có xung đột giữa quy định của luật chung và luật chuyên ngành về cùng một vấn đề, thì luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng.
- C. Các quy định pháp luật trong lĩnh vực kinh tế phải được xây dựng bởi các chuyên gia kinh tế.
- D. Tòa án chuyên trách về kinh tế có quyền xét xử mọi loại vụ án liên quan đến kinh tế.
Câu 28: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào sau đây KHÔNG áp dụng đối với tổ chức vi phạm trong lĩnh vực kinh tế?
- A. Cảnh cáo.
- B. Phạt tiền.
- C. Đình chỉ hoạt động có thời hạn.
- D. Tước quyền tự do thân thể.
Câu 29: Trong Luật Các tổ chức tín dụng, "nợ xấu" (nợ có khả năng mất vốn) được phân loại vào nhóm nợ nào?
- A. Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn).
- B. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn).
- C. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
- D. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý).
Câu 30: Phân tích vai trò của pháp luật kinh tế trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững. Pháp luật kinh tế có thể góp phần như thế nào vào mục tiêu này?
- A. Pháp luật kinh tế chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế, không liên quan đến phát triển bền vững.
- B. Pháp luật kinh tế tạo hành lang pháp lý minh bạch, công bằng, bảo vệ môi trường, khuyến khích đầu tư xanh, và điều chỉnh các hoạt động kinh tế theo hướng bền vững.
- C. Phát triển kinh tế bền vững là vấn đề đạo đức, không phải vấn đề pháp luật.
- D. Pháp luật kinh tế chỉ nên tập trung vào tự do hóa kinh tế, hạn chế can thiệp vào các vấn đề xã hội và môi trường.