Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hiến Pháp bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất, chi phối toàn bộ hệ thống và là cơ sở cho mọi văn bản pháp luật khác?
- A. Hiến pháp
- B. Luật
- C. Nghị định của Chính phủ
- D. Thông tư của Bộ, ngành
Câu 2: Nguyên tắc nào sau đây thể hiện bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đảm bảo quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân?
- A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
- B. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
- C. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
- D. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước và xã hội
Câu 3: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Hiến pháp?
- A. Thượng tôn Hiến pháp và pháp luật
- B. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân
- C. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước
- D. Sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mọi mặt của đời sống xã hội
Câu 4: Trong các hình thức trưng cầu ý dân được quy định trong Luật Trưng cầu ý dân, hình thức nào cho phép Quốc hội quyết định trưng cầu ý dân về toàn bộ Hiến pháp hoặc những vấn đề đặc biệt quan trọng của đất nước?
- A. Trưng cầu ý dân theo quyết định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- B. Trưng cầu ý dân theo đề nghị của Chủ tịch nước
- C. Trưng cầu ý dân do Quốc hội quyết định
- D. Trưng cầu ý dân theo sáng kiến của cử tri
Câu 5: Xét về hình thức chính thể, Việt Nam được xác định là nước cộng hòa. Dựa trên cách thức tổ chức quyền lực nhà nước, Việt Nam thuộc loại hình cộng hòa nào?
- A. Cộng hòa tổng thống
- B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
- C. Cộng hòa đại nghị
- D. Cộng hòa lưỡng tính
Câu 6: Theo Hiến pháp, quyền con người, quyền công dân có thể bị hạn chế trong trường hợp nào?
- A. Vì lợi ích kinh tế
- B. Theo quyết định của cơ quan hành chính
- C. Chỉ trong trường hợp luật định, vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
- D. Để đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước
Câu 7: Trong các quyền sau, quyền nào KHÔNG được Hiến pháp Việt Nam quy định là quyền con người, mà chỉ quy định là quyền công dân?
- A. Quyền sống
- B. Quyền tự do ngôn luận
- C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- D. Quyền bầu cử và ứng cử
Câu 8: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cao nhất trong việc bảo vệ Hiến pháp ở Việt Nam?
- A. Chính phủ
- B. Quốc hội
- C. Tòa án nhân dân tối cao
- D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 9: Theo quy định của Hiến pháp, Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, lập pháp. "Quyền lập hiến" ở đây được hiểu là:
- A. Quyền làm ra Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp
- B. Quyền làm ra luật và sửa đổi luật
- C. Quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật
- D. Quyền quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
Câu 10: Trong cơ cấu tổ chức của Quốc hội, cơ quan nào có chức năng thường trực của Quốc hội, hoạt động thường xuyên và giải quyết các công việc của Quốc hội giữa hai kỳ họp?
- A. Hội đồng Dân tộc
- B. Các Ủy ban của Quốc hội
- C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- D. Văn phòng Quốc hội
Câu 11: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan nào bầu ra và chịu trách nhiệm trước cơ quan đó?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 12: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều này thể hiện vai trò gì của Chính phủ?
- A. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
- B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội
- C. Cơ quan xét xử cao nhất
- D. Cơ quan kiểm sát cao nhất
Câu 13: Trong hệ thống Tòa án nhân dân Việt Nam, Tòa án nào có thẩm quyền xét xử sơ thẩm hầu hết các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động, kinh doanh thương mại và phá sản?
- A. Tòa án nhân dân tối cao
- B. Tòa án nhân dân cấp cao
- C. Tòa án quân sự trung ương
- D. Tòa án nhân dân cấp huyện
Câu 14: Viện kiểm sát nhân dân thực hiện chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp. "Thực hành quyền công tố" được hiểu là:
- A. Kiểm sát tính hợp pháp của các hoạt động tư pháp
- B. Truy tố người phạm tội ra trước Tòa án
- C. Giám sát việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động điều tra
- D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân
Câu 15: Đơn vị hành chính lãnh thổ cấp tỉnh ở Việt Nam KHÔNG bao gồm loại hình nào sau đây?
- A. Tỉnh
- B. Thành phố trực thuộc Trung ương
- C. Đặc khu hành chính - kinh tế
- D. Thành phố thuộc tỉnh
Câu 16: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam được quy định trong Hiến pháp là nguyên tắc tập trung dân chủ. Nguyên tắc này thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào?
- A. Tập quyền và phân quyền
- B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện
- C. Quyền lực tập trung và tự chủ địa phương
- D. Thống nhất quyền lực và phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực
Câu 17: Theo Hiến pháp, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai thông qua hình thức nào là chủ yếu?
- A. Quy định pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
- B. Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động liên quan đến đất đai
- C. Ủy quyền cho các tổ chức chính trị - xã hội quản lý đất đai
- D. Giao đất, cho thuê đất cho các thành phần kinh tế
Câu 18: Trong lĩnh vực kinh tế, Hiến pháp Việt Nam khẳng định phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tính "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong nền kinh tế này thể hiện ở điểm nào là quan trọng nhất?
- A. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước
- B. Kế hoạch hóa tập trung là chủ đạo
- C. Mục tiêu phát triển vì con người, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
- D. Duy trì nhiều thành phần kinh tế
Câu 19: Quốc hội có quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước. Hình thức giám sát nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền giám sát của Quốc hội?
- A. Xem xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- B. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- C. Tiến hành chất vấn đối với Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- D. Giám sát trực tiếp hoạt động nghiệp vụ của các cơ quan điều tra
Câu 20: Để sửa đổi Hiến pháp, Quốc hội phải tuân theo một trình tự đặc biệt. Điều kiện cần và đủ để Hiến pháp được sửa đổi là gì?
- A. Được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
- B. Được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành và được nhân dân cả nước biểu quyết thông qua
- C. Được đa số quá bán tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
- D. Được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước công bố
Câu 21: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do ngôn luận, một người cho rằng quyền này là tuyệt đối và không bị giới hạn. Quan điểm này có phù hợp với Hiến pháp Việt Nam không? Vì sao?
- A. Phù hợp, vì Hiến pháp bảo đảm tuyệt đối quyền tự do ngôn luận.
- B. Phù hợp, vì mọi công dân đều có quyền bày tỏ quan điểm cá nhân.
- C. Không phù hợp, vì Hiến pháp quy định quyền tự do ngôn luận có thể bị hạn chế vì lợi ích công cộng.
- D. Không phù hợp, vì quyền tự do ngôn luận chỉ áp dụng trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
Câu 22: Một nhóm công dân muốn thành lập một tổ chức chính trị đối lập với Đảng Cộng sản Việt Nam. Hành động này có phù hợp với Hiến pháp và pháp luật Việt Nam không?
- A. Phù hợp, vì Hiến pháp bảo đảm quyền tự do lập hội.
- B. Phù hợp, nếu tổ chức hoạt động ôn hòa và tuân thủ pháp luật.
- C. Không phù hợp, vì Hiến pháp không quy định về tổ chức chính trị đối lập.
- D. Không phù hợp, vì Hiến pháp khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và không cho phép thành lập tổ chức chính trị đối lập.
Câu 23: Giả sử Quốc hội ban hành một luật mới trái với Hiến pháp. Theo cơ chế bảo hiến hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền xem xét tính hợp hiến của luật này và kiến nghị Quốc hội sửa đổi hoặc hủy bỏ?
- A. Chính phủ
- B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- C. Tòa án nhân dân tối cao
- D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 24: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hành chính, Tòa án áp dụng một văn bản pháp luật dưới luật (ví dụ: Nghị định) mâu thuẫn với Hiến pháp để giải quyết vụ án. Hành động này có đúng với nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa không? Vì sao?
- A. Đúng, vì Tòa án có quyền áp dụng mọi văn bản pháp luật hiện hành.
- B. Đúng, vì Nghị định là văn bản hướng dẫn thi hành luật, có giá trị pháp lý cao.
- C. Sai, vì nguyên tắc pháp chế đòi hỏi mọi văn bản pháp luật phải phù hợp với Hiến pháp và Hiến pháp có hiệu lực cao nhất.
- D. Sai, vì Tòa án chỉ được áp dụng luật, không được áp dụng Nghị định.
Câu 25: So sánh Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi 2001) và Hiến pháp năm 2013, điểm khác biệt lớn nhất trong quy định về quyền con người, quyền công dân là gì?
- A. Hiến pháp 2013 có một chương riêng quy định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, thể hiện sự nhấn mạnh và toàn diện hơn.
- B. Hiến pháp 2013 thu hẹp phạm vi quyền con người, quyền công dân so với Hiến pháp 1992.
- C. Hiến pháp 2013 bổ sung thêm nhiều quyền kinh tế so với Hiến pháp 1992.
- D. Hiến pháp 2013 không có sự thay đổi đáng kể so với Hiến pháp 1992 về quyền con người, quyền công dân.
Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa Nhà nước và pháp luật trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Pháp luật đóng vai trò như thế nào đối với Nhà nước?
- A. Pháp luật là công cụ để Nhà nước thực hiện quyền lực, pháp luật phục vụ Nhà nước.
- B. Pháp luật là khuôn khổ, giới hạn quyền lực nhà nước, Nhà nước phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
- C. Nhà nước và pháp luật là hai phạm trù độc lập, không có mối quan hệ ràng buộc.
- D. Pháp luật do Nhà nước ban hành nên hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của Nhà nước.
Câu 27: Đánh giá tính hợp lý của nhận định sau: "Hiến pháp Việt Nam là Hiến pháp "cương tính" vì rất khó sửa đổi".
- A. Nhận định hoàn toàn hợp lý, vì thủ tục sửa đổi Hiến pháp rất phức tạp.
- B. Nhận định không hợp lý, vì Hiến pháp Việt Nam đã được sửa đổi nhiều lần.
- C. Nhận định có phần hợp lý, "cương tính" thể hiện ở thủ tục sửa đổi chặt chẽ, nhưng không hoàn toàn đúng vì Hiến pháp vẫn có thể sửa đổi.
- D. Nhận định không liên quan, "cương tính" chỉ nói về nội dung chứ không phải thủ tục sửa đổi.
Câu 28: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một đạo luật được Quốc hội thông qua vi phạm nghiêm trọng các quyền cơ bản của công dân được Hiến pháp bảo vệ, nhưng không có cơ chế kiểm tra, giám sát hiệu quả?
- A. Không có hậu quả gì lớn, vì luật vẫn có hiệu lực pháp lý cao.
- B. Nhân dân sẽ tự động phản đối và luật sẽ bị hủy bỏ.
- C. Chính phủ sẽ can thiệp và yêu cầu Quốc hội sửa đổi luật.
- D. Xói mòn lòng tin vào pháp luật, xâm phạm nghiêm trọng quyền con người, quyền công dân, gây bất ổn xã hội.
Câu 29: Phân loại các hình thức thực hiện quyền dân chủ trực tiếp của nhân dân trong Hiến pháp Việt Nam. Hình thức nào thể hiện quyền lực nhà nước trực tiếp thuộc về nhân dân?
- A. Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
- B. Trưng cầu ý dân
- C. Tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản pháp luật
- D. Khiếu nại, tố cáo
Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Hiến pháp Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ lợi ích quốc gia?
- A. Hiến pháp định hướng phát triển bền vững, bảo vệ lợi ích quốc gia, tạo khuôn khổ pháp lý cho hội nhập quốc tế.
- B. Hiến pháp không liên quan đến hội nhập quốc tế và phát triển bền vững.
- C. Hiến pháp chỉ tập trung vào vấn đề quyền con người và tổ chức nhà nước.
- D. Hiến pháp gây cản trở quá trình hội nhập quốc tế do tính "cương tính".