Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phôi Thai Học bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự thụ tinh ở người bình thường diễn ra ở vị trí nào trong hệ sinh sản nữ?
- A. Tử cung
- B. Buồng trứng
- C. Ống dẫn trứng (vòi trứng)
- D. Âm đạo
Câu 2: Giai đoạn nào sau đây trong phát triển phôi người đánh dấu sự hình thành của ba lá phôi chính (ngoại bì, trung bì, nội bì)?
- A. Giai đoạn phân cắt
- B. Giai đoạn phôi vị hóa (Gastrulation)
- C. Giai đoạn hình thành ống thần kinh (Neurulation)
- D. Giai đoạn phôi nang
Câu 3: Một phụ nữ mang thai đến khám và siêu âm cho thấy thai nhi khoảng 8 tuần tuổi. Cơ quan nào sau đây chưa bắt đầu phát triển rõ rệt vào thời điểm này?
- A. Tim
- B. Não bộ
- C. Chi trên và chi dưới
- D. Cơ quan sinh dục ngoài
Câu 4: Trong quá trình phát triển hệ thần kinh, cấu trúc nào sau đây hình thành đầu tiên?
- A. Não thất
- B. Ống thần kinh
- C. Mào thần kinh
- D. Synapse thần kinh
Câu 5: Màng ối (amnion) có nguồn gốc từ lá phôi nào?
- A. Ngoại bì phôi (Ectoderm)
- B. Trung bì phôi (Mesoderm)
- C. Nội bì phôi (Endoderm)
- D. Lá nuôi tế bào (Cytotrophoblast)
Câu 6: Chức năng chính của túi noãn hoàng (yolk sac) ở phôi người trong giai đoạn sớm là gì?
- A. Cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp cho phôi
- B. Bài tiết chất thải của phôi
- C. Tham gia vào quá trình tạo máu ban đầu
- D. Hình thành màng đệm
Câu 7: Dây rốn được hình thành từ cấu trúc phôi nào?
- A. Túi noãn hoàng và niệu nang
- B. Cuống phôi và một phần túi noãn hoàng
- C. Màng ối và màng đệm
- D. Lá nuôi và nội mạc tử cung
Câu 8: Bánh rau (placenta) có nguồn gốc từ mô nào của mẹ và phôi?
- A. Nội mạc tử cung của mẹ và nội bì phôi
- B. Lớp cơ tử cung của mẹ và trung bì phôi
- C. Nội mạc tử cung của mẹ và ngoại bì phôi
- D. Nội mạc tử cung của mẹ và lá nuôi phôi (trophoblast)
Câu 9: Sự đóng ống thần kinh không hoàn toàn có thể dẫn đến dị tật bẩm sinh nào sau đây?
- A. Sứt môi chẻ vòm
- B. Tim bẩm sinh
- C. Gai đôi cột sống (Spina bifida)
- D. Thoát vị rốn
Câu 10: Trong quá trình biệt hóa tế bào, lá phôi nào sẽ phát triển thành hệ tiêu hóa?
- A. Ngoại bì phôi
- B. Trung bì phôi
- C. Nội bì phôi
- D. Mào thần kinh
Câu 11: Cấu trúc nào sau đây có nguồn gốc từ mào thần kinh?
- A. Tủy sống
- B. Tế bào hạch thần kinh giao cảm
- C. Cơ vân
- D. Biểu bì da
Câu 12: Sự hình thành các đốt thân (somites) từ trung bì cạnh trục dẫn đến sự phát triển của cấu trúc nào?
- A. Cơ xương và cột sống
- B. Hệ tuần hoàn
- C. Hệ tiết niệu
- D. Da và phụ thuộc da
Câu 13: Một đột biến gen ảnh hưởng đến sự di chuyển của tế bào mào thần kinh có thể gây ra hậu quả gì?
- A. Dị tật tim bẩm sinh
- B. Thừa ngón tay, ngón chân
- C. Hội chứng Down
- D. Rối loạn sắc tố da và các vấn đề thần kinh
Câu 14: Trong quá trình phát triển tim mạch, cấu trúc nào sau đây xuất hiện đầu tiên?
- A. Buồng tim
- B. Van tim
- C. Ống tim
- D. Mạch máu lớn
Câu 15: Sự thông thương giữa tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái trong tim thai nhi (lỗ bầu dục) có chức năng gì?
- A. Giúp máu giàu oxy từ mẹ đến phổi thai nhi
- B. Cho phép máu giàu oxy từ mẹ bỏ qua phổi và đi trực tiếp vào tuần hoàn hệ thống của thai nhi
- C. Ngăn máu trộn lẫn giữa tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái
- D. Dẫn máu từ tuần hoàn hệ thống của thai nhi về bánh rau
Câu 16: Cơ quan nào sau đây phát triển từ túi mang hầu thứ nhất?
- A. Vòi nhĩ (vòi Eustachian)
- B. Tuyến giáp
- C. Tuyến ức
- D. Tuyến cận giáp
Câu 17: Trong quá trình phát triển chi, vùng hoạt hóa phân cực (ZPA) có vai trò gì?
- A. Xác định trục lưng-bụng của chi
- B. Khởi đầu sự phát triển sụn và xương
- C. Xác định trục trước-sau (ngón cái - ngón út) của chi
- D. Quy định số lượng đốt ngón tay, ngón chân
Câu 18: Sự phát triển của thận vĩnh viễn (metanephros) bắt đầu từ tuần thứ mấy của thai kỳ?
- A. Tuần thứ 4
- B. Tuần thứ 5
- C. Tuần thứ 8
- D. Tuần thứ 12
Câu 19: Cấu trúc nào sau đây là tiền thân của cơ quan sinh dục nam?
- A. Ống trung thận (ống Wolffian)
- B. Ống cận trung thận (ống Müllerian)
- C. Gai sinh dục
- D. Dây chằng treo buồng trứng
Câu 20: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc xác định giới tính di truyền của phôi?
- A. Hormone sinh dục của mẹ
- B. Môi trường tử cung
- C. Nhiễm sắc thể giới tính của tinh trùng thụ tinh với trứng
- D. Yếu tố môi trường sau sinh
Câu 21: Trong quá trình phát triển phổi, phế nang bắt đầu hình thành vào giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn phôi thai
- B. Giai đoạn giả tuyến
- C. Giai đoạn ống tuyến
- D. Giai đoạn túi phế nang
Câu 22: Sự hình thành sứt môi và chẻ vòm miệng liên quan đến sự bất thường trong quá trình phát triển nào?
- A. Đóng ống thần kinh
- B. Hợp nhất các mấu mặt
- C. Phát triển tim mạch
- D. Hình thành chi
Câu 23: Một thai nhi được chẩn đoán mắc hội chứng Potter. Nguyên nhân chính gây ra hội chứng này là gì?
- A. Dị tật tim bẩm sinh nặng
- B. Bất thường nhiễm sắc thể
- C. Thiểu ối kéo dài (Oligohydramnios)
- D. Mẹ mắc bệnh tiểu đường thai kỳ
Câu 24: Thuật ngữ "teratogen" dùng để chỉ yếu tố nào?
- A. Đột biến gen gây ung thư
- B. Tác nhân gây nhiễm trùng bào thai
- C. Bất thường nhiễm sắc thể
- D. Tác nhân gây dị tật bẩm sinh cho phôi thai
Câu 25: Thời kỳ phôi thai nhạy cảm nhất với tác động của teratogen là giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn phân cắt
- B. Giai đoạn hình thành cơ quan (Organogenesis)
- C. Giai đoạn bào thai
- D. Giai đoạn thụ tinh
Câu 26: Một phụ nữ mang thai sử dụng thuốc Thalidomide trong giai đoạn sớm của thai kỳ có thể gây ra dị tật bẩm sinh nào?
- A. Gai đôi cột sống
- B. Chẻ vòm miệng
- C. Ngắn chi (phocomelia)
- D. Tim bẩm sinh
Câu 27: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh Double test và Triple test được thực hiện trong quý nào của thai kỳ?
- A. Quý I và quý II
- B. Quý II và quý III
- C. Chỉ trong quý I
- D. Trong cả ba quý
Câu 28: Kỹ thuật chọc dò dịch ối (amniocentesis) thường được thực hiện để chẩn đoán các bất thường nào ở thai nhi?
- A. Dị tật tim bẩm sinh
- B. Sứt môi chẻ vòm
- C. Dị tật ống thần kinh
- D. Bất thường nhiễm sắc thể và dị tật ống thần kinh
Câu 29: Hình thức sinh sản vô tính nào sau đây có cơ chế tương tự như quá trình phân cắt phôi trong phát triển phôi sớm?
- A. Phân đôi ở vi khuẩn
- B. Sinh đôi cùng trứng (monozygotic twins)
- C. Nảy chồi ở thủy tức
- D. Trinh sản (parthenogenesis)
Câu 30: Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loại hóa chất mới lên sự phát triển phôi, các nhà khoa học quan sát thấy sự gia tăng đáng kể các trường hợp thai vô sọ (anencephaly) ở nhóm động vật thí nghiệm tiếp xúc với hóa chất. Loại dị tật này liên quan đến sự bất thường trong giai đoạn phát triển nào?
- A. Phôi vị hóa
- B. Hình thành tim mạch
- C. Đóng ống thần kinh
- D. Phát triển chi