Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sản phụ N, 39 tuổi, mang thai lần thứ 4 (G4P3), nhập viện ở tuần thai thứ 39 vì đau bụng chuyển dạ. Tiền sử sản khoa ghi nhận 3 lần mổ lấy thai trước đó (2 lần mổ ngang đoạn dưới, 1 lần mổ dọc thân tử cung). Hiện tại, sản phụ mong muốn sinh thường. Đánh giá nào sau đây là quan trọng nhất để đưa ra quyết định về phương pháp sinh cho sản phụ N?

  • A. Đánh giá cơn co tử cung hiện tại và độ lọt của ngôi thai.
  • B. Xem xét kết quả siêu âm Doppler mạch máu tử cung rau thai.
  • C. Hỏi ý kiến của sản phụ và gia đình về mong muốn sinh thường.
  • D. Đánh giá chi tiết hồ sơ phẫu thuật các lần mổ lấy thai trước, đặc biệt là loại sẹo mổ và tình trạng sẹo.

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, mổ lấy thai là CHỐNG CHỈ ĐỊNH?

  • A. Ngôi ngược ở thai đủ tháng lần con so.
  • B. Sa dây rau hoàn toàn khi cổ tử cung chưa mở hết.
  • C. Thai chết lưu, không có dấu hiệu nhiễm trùng ối.
  • D. Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần và ngôi thai đầu là ngôi ngang.

Câu 3: Sản phụ H, 28 tuổi, thai lần đầu, nhập viện vì chuyển dạ ở tuần thai thứ 41. Sau 8 giờ chuyển dạ tích cực, cổ tử cung mở trọn, ngôi lọt thấp nhưng không tiến triển thêm trong 2 giờ dù đã tăng cường độ co bóp tử cung bằng oxytocin. Chẩn đoán phù hợp nhất trong tình huống này là gì, và hướng xử trí tiếp theo?

  • A. Chuyển dạ đình trệ giai đoạn 1; Tiếp tục theo dõi và tăng liều oxytocin.
  • B. Ngừng tiến triển trong giai đoạn sổ thai; Chỉ định mổ lấy thai cấp cứu.
  • C. Rối loạn cơn co tử cung cường tính; Giảm liều oxytocin và theo dõi sát.
  • D. Thai suy cấp tính; Hồi sức tích cực cho thai và chờ sinh thường.

Câu 4: Một sản phụ được chẩn đoán rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn ở tuần thai thứ 34. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến rau tiền đạo trung tâm?

  • A. Băng huyết sau sinh do đờ tử cung.
  • B. Nguy cơ rau cài răng lược ở lần mang thai sau.
  • C. Sinh non do phải chủ động chấm dứt thai kỳ sớm.
  • D. Tăng nguy cơ tiền sản giật và sản giật.

Câu 5: Trong các chỉ định mổ lấy thai vì "thai", tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cần thiết phải mổ lấy thai CẤP CỨU?

  • A. Thai ngôi ngược ở tuần thai thứ 38.
  • B. Thai to ước tính trên 4000g ở sản phụ tiểu đường thai kỳ.
  • C. Sa dây rau hoàn toàn với tim thai suy giảm.
  • D. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR) ở tuần thai thứ 36.

Câu 6: Sản phụ P, 32 tuổi, mang thai lần thứ hai, nhập viện vì vỡ ối non ở tuần thai thứ 35. Khám thấy ngôi ngang, tim thai bình thường. Quyết định xử trí phù hợp nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Theo dõi tim thai và chờ chuyển dạ tự nhiên.
  • B. Mổ lấy thai cấp cứu vì ngôi ngang và vỡ ối non.
  • C. Xoay thai ngoài để chuyển thành ngôi đầu.
  • D. Sử dụng kháng sinh dự phòng và chờ đợi đến tuần thai thứ 37 để mổ chủ động.

Câu 7: Phương pháp mổ lấy thai nào được ưu tiên lựa chọn hiện nay vì có ưu điểm ít gây mất máu, thời gian hồi phục nhanh và giảm nguy cơ vỡ tử cung ở lần mang thai sau?

  • A. Mổ ngang đoạn dưới tử cung.
  • B. Mổ dọc thân tử cung kinh điển.
  • C. Mổ lấy thai ngoài phúc mạc.
  • D. Mổ lấy thai bán phần thấp dọc thân tử cung.

Câu 8: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 1 lần bằng đường ngang đoạn dưới, lần mang thai này không có chống chỉ định sinh thường. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần để sản phụ này được thử thách chuyển dạ để sinh ngả âm đạo sau mổ lấy thai (VBAC)?

  • A. Sản phụ được tư vấn đầy đủ về nguy cơ và lợi ích của VBAC.
  • B. Có sẵn sàng sàng lọc máu và truyền máu tại bệnh viện.
  • C. Kíp trực có khả năng theo dõi chuyển dạ và mổ lấy thai cấp cứu kịp thời.
  • D. Sản phụ phải là con so (chưa từng sinh thường trước đó).

Câu 9: Trong quá trình mổ lấy thai, một biến chứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng có thể xảy ra là tổn thương đường tiết niệu. Cơ quan nào của đường tiết niệu dễ bị tổn thương nhất trong mổ lấy thai?

  • A. Bàng quang.
  • B. Niệu quản.
  • C. Niệu đạo.
  • D. Thận.

Câu 10: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần, hiện tại mang thai lần thứ 3 ở tuần thứ 38. Siêu âm Doppler cho thấy có dấu hiệu nghi ngờ rau cài răng lược. Kế hoạch sinh phù hợp nhất cho sản phụ này là gì?

  • A. Thử thách chuyển dạ và theo dõi sát tình trạng rau cài răng lược.
  • B. Chờ chuyển dạ tự nhiên và mổ lấy thai cấp cứu nếu có băng huyết.
  • C. Mổ lấy thai chương trình và chuẩn bị sẵn sàng cho tình huống rau cài răng lược.
  • D. Chấm dứt thai kỳ bằng phương pháp phá thai nội khoa.

Câu 11: Chỉ định mổ lấy thai nào sau đây được xếp vào nhóm "chỉ định mổ lấy thai theo yêu cầu của sản phụ" (maternal request cesarean delivery - MRCD)?

  • A. Khung chậu hẹp tương đối.
  • B. Ngôi ngược ở thai con rạ.
  • C. Tiền sản giật nặng.
  • D. Sợ đau đẻ và mong muốn chủ động thời điểm sinh.

Câu 12: Trong trường hợp sản phụ bị nhiễm Herpes sinh dục hoạt động vào thời điểm chuyển dạ, phương pháp sinh nào được khuyến cáo để giảm nguy cơ lây nhiễm virus cho trẻ sơ sinh?

  • A. Sinh thường ngả âm đạo và sử dụng thuốc kháng virus cho mẹ và con sau sinh.
  • B. Mổ lấy thai để tránh tiếp xúc trực tiếp của thai nhi với virus.
  • C. Sử dụng giác hút hoặc forceps để rút ngắn giai đoạn sổ thai.
  • D. Chỉ định sinh thường nếu tổn thương Herpes không nằm ở âm đạo.

Câu 13: Sản phụ T, 25 tuổi, thai lần đầu, nhập viện vì chuyển dạ ở tuần thai thứ 40. Trong quá trình theo dõi tim thai bằng monitor sản khoa, xuất hiện nhiều cơn giảm nhịp tim muộn (late decelerations) lặp đi lặp lại. Diễn giải nào sau đây phù hợp nhất về tình trạng tim thai này?

  • A. Tim thai bình thường, không có dấu hiệu suy thai.
  • B. Cơn giảm nhịp tim sớm, thường lành tính và không đáng lo ngại.
  • C. Suy thai do thiếu oxy tử cung rau thai, cần can thiệp sớm.
  • D. Nhịp tim nhanh xoang, có thể do mẹ sốt hoặc thai bị nhiễm trùng.

Câu 14: Ưu điểm chính của gây tê tủy sống (spinal anesthesia) so với gây mê toàn thân (general anesthesia) trong mổ lấy thai theo chương trình là gì?

  • A. Sản phụ tỉnh táo và có thể tương tác với em bé ngay sau sinh.
  • B. Thời gian phẫu thuật ngắn hơn và ít gây đau sau mổ hơn.
  • C. Kiểm soát huyết áp tốt hơn và ít nguy cơ tụt huyết áp.
  • D. Giảm nguy cơ biến chứng hô hấp cho cả mẹ và con.

Câu 15: Trong trường hợp sản phụ bị tiền sản giật nặng và không đáp ứng với điều trị nội khoa, chỉ định mổ lấy thai được đưa ra nhằm mục đích chính nào?

  • A. Cải thiện tình trạng tim thai và ngăn ngừa suy thai.
  • B. Chấm dứt thai kỳ và ngăn ngừa các biến chứng cho mẹ do tiền sản giật.
  • C. Giảm nguy cơ co giật và sản giật cho sản phụ.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát huyết áp sau sinh.

Câu 16: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai dọc thân tử cung. Trong lần mang thai tiếp theo, nguy cơ nào sau đây tăng lên đáng kể so với sản phụ có sẹo mổ ngang đoạn dưới tử cung?

  • A. Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ.
  • B. Nguy cơ băng huyết sau sinh.
  • C. Nguy cơ vỡ tử cung trong chuyển dạ ở lần mang thai sau.
  • D. Nguy cơ rau tiền đạo ở lần mang thai sau.

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, mổ lấy thai được coi là "chủ động" (elective cesarean delivery)?

  • A. Sa dây rau trong chuyển dạ.
  • B. Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn ở tuần thai thứ 38.
  • C. Thai suy cấp tính trong chuyển dạ.
  • D. Ngừng tiến triển trong giai đoạn sổ thai.

Câu 18: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng sớm thường gặp trong giai đoạn hậu phẫu sau mổ lấy thai?

  • A. Nhiễm trùng vết mổ.
  • B. Băng huyết sau mổ.
  • C. Viêm tắc tĩnh mạch.
  • D. Lạc nội mạc tử cung tại vết mổ.

Câu 19: Trong trường hợp sản phụ có HIV dương tính, việc lựa chọn phương pháp sinh (sinh thường hay mổ lấy thai) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Giai đoạn lâm sàng của nhiễm HIV ở mẹ.
  • B. Số lượng tế bào CD4 của mẹ.
  • C. Tải lượng virus HIV trong máu của mẹ vào thời điểm gần sinh.
  • D. Tiền sử sinh con HIV dương tính trước đó.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ sau mổ lấy thai?

  • A. Sản phụ bị béo phì.
  • B. Sản phụ mắc bệnh tiểu đường.
  • C. Chuyển dạ kéo dài trước khi mổ.
  • D. Sử dụng kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật.

Câu 21: Trong trường hợp sản phụ bị rau bong non thể nặng, gây rối loạn đông máu, mục tiêu quan trọng nhất của mổ lấy thai cấp cứu là gì?

  • A. Cứu sống thai nhi bằng mọi giá.
  • B. Cứu tính mạng sản phụ và kiểm soát tình trạng rối loạn đông máu.
  • C. Bảo tồn tử cung cho những lần mang thai sau.
  • D. Giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu sản.

Câu 22: Một sản phụ 42 tuổi, mang thai lần thứ 5, có tiền sử 2 lần mổ lấy thai và 1 lần bóc nhân xơ tử cung. Trong lần mang thai này, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ mổ lấy thai hơn so với các sản phụ khác?

  • A. Tuổi sản phụ cao (42 tuổi).
  • B. Số lần mang thai nhiều (lần thứ 5).
  • C. Tiền sử mổ lấy thai 2 lần.
  • D. Tiền sử bóc nhân xơ tử cung.

Câu 23: Trong trường hợp ngôi ngược ở thai đủ tháng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố thuận lợi để cân nhắc sinh thường ngả âm đạo?

  • A. Thai ước tính cân nặng từ 2500g đến 3500g.
  • B. Ngôi ngược hoàn toàn hoặc ngôi mông.
  • C. Sản phụ là con so (chưa từng sinh thường).
  • D. Khung chậu bình thường.

Câu 24: Trong mổ lấy thai cấp cứu vì suy thai, khoảng thời gian "vàng" từ khi quyết định mổ đến khi lấy được thai nhi ra ngoài (decision-to-delivery interval - DDI) được khuyến cáo là bao lâu để cải thiệnOutcome cho trẻ sơ sinh?

  • A. Dưới 15 phút.
  • B. Trong vòng 30 phút.
  • C. Trong vòng 60 phút.
  • D. Không có khuyến cáo cụ thể về thời gian.

Câu 25: Trong các chỉ định mổ lấy thai sau đây, chỉ định nào mang tính "tuyệt đối" và không có ngoại lệ?

  • A. Khung chậu tuyệt đối hẹp.
  • B. Ngôi ngược ở thai con rạ.
  • C. Tiền sản giật nặng.
  • D. Thai to ước tính trên 4500g.

Câu 26: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 3 lần, lần mang thai thứ 4 này có rau cài răng lược trung tâm được chẩn đoán trước sinh. Phương pháp phẫu thuật nào sau đây thường được cân nhắc trong trường hợp này để giảm thiểu nguy cơ băng huyết và các biến chứng khác?

  • A. Mổ lấy thai bảo tồn tử cung và khâu cầm máu.
  • B. Mổ lấy thai và cố gắng bóc rau cài răng lược.
  • C. Mổ lấy thai và cắt tử cung dự phòng.
  • D. Chỉ định sinh thường và chuẩn bị truyền máu.

Câu 27: Trong trường hợp cấp cứu sản khoa, khi sản phụ cần mổ lấy thai nhưng chưa kịp làm các xét nghiệm tiền phẫu thường quy (như công thức máu, đông máu), bước xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trì hoãn mổ lấy thai để chờ kết quả xét nghiệm tiền phẫu.
  • B. Tiến hành mổ lấy thai cấp cứu và lấy máu làm xét nghiệm đồng thời.
  • C. Chỉ mổ lấy thai khi có đủ kết quả xét nghiệm cơ bản.
  • D. Hỏi ý kiến hội chẩn của bác sĩ gây mê trước khi quyết định.

Câu 28: Sản phụ V, 26 tuổi, thai lần đầu, chuyển dạ đủ tháng. Sau khi vỡ ối, nước ối lẫn phân su đặc. Tim thai có dấu hiệu suy giảm. Nguyên nhân gây suy thai có khả năng cao nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Rau bong non.
  • B. Sa dây rau.
  • C. Hít phải phân su (Meconium Aspiration).
  • D. Vỡ tử cung.

Câu 29: Trong quản lý đau sau mổ lấy thai, phương pháp nào sau đây được coi là "đa mô thức" (multimodal analgesia) và mang lại hiệu quả giảm đau tốt hơn so với sử dụng đơn lẻ một loại thuốc giảm đau?

  • A. Sử dụng morphin đường tĩnh mạch theo nhu cầu.
  • B. Sử dụng paracetamol đơn thuần đường uống.
  • C. Chỉ dùng thuốc giảm đau khi sản phụ kêu đau.
  • D. Phối hợp paracetamol, NSAIDs và opioid liều thấp.

Câu 30: Trong quá trình tư vấn trước mổ lấy thai theo chương trình, nội dung nào sau đây KHÔNG cần thiết phải được đề cập với sản phụ?

  • A. Giải thích rõ về chỉ định mổ lấy thai và các phương pháp sinh khác.
  • B. Mô tả quy trình phẫu thuật và các bước chuẩn bị trước mổ.
  • C. Thông báo chi tiết về chi phí phẫu thuật và các khoản thanh toán liên quan.
  • D. Tư vấn về các biến chứng có thể xảy ra và chăm sóc hậu phẫu.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sản phụ N, 39 tuổi, mang thai lần thứ 4 (G4P3), nhập viện ở tuần thai thứ 39 vì đau bụng chuyển dạ. Tiền sử sản khoa ghi nhận 3 lần mổ lấy thai trước đó (2 lần mổ ngang đoạn dưới, 1 lần mổ dọc thân tử cung). Hiện tại, sản phụ mong muốn sinh thường. Đánh giá nào sau đây là quan trọng nhất để đưa ra quyết định về phương pháp sinh cho sản phụ N?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, mổ lấy thai là CHỐNG CHỈ ĐỊNH?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Sản phụ H, 28 tuổi, thai lần đầu, nhập viện vì chuyển dạ ở tuần thai thứ 41. Sau 8 giờ chuyển dạ tích cực, cổ tử cung mở trọn, ngôi lọt thấp nhưng không tiến triển thêm trong 2 giờ dù đã tăng cường độ co bóp tử cung bằng oxytocin. Chẩn đoán phù hợp nhất trong tình huống này là gì, và hướng xử trí tiếp theo?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một sản phụ được chẩn đoán rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn ở tuần thai thứ 34. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến rau tiền đạo trung tâm?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong các chỉ định mổ lấy thai vì 'thai', tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cần thiết phải mổ lấy thai CẤP CỨU?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Sản phụ P, 32 tuổi, mang thai lần thứ hai, nhập viện vì vỡ ối non ở tuần thai thứ 35. Khám thấy ngôi ngang, tim thai bình thường. Quyết định xử trí phù hợp nhất trong tình huống này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phương pháp mổ lấy thai nào được ưu tiên lựa chọn hiện nay vì có ưu điểm ít gây mất máu, thời gian hồi phục nhanh và giảm nguy cơ vỡ tử cung ở lần mang thai sau?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 1 lần bằng đường ngang đoạn dưới, lần mang thai này không có chống chỉ định sinh thường. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần để sản phụ này được thử thách chuyển dạ để sinh ngả âm đạo sau mổ lấy thai (VBAC)?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong quá trình mổ lấy thai, một biến chứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng có thể xảy ra là tổn thương đường tiết niệu. Cơ quan nào của đường tiết niệu dễ bị tổn thương nhất trong mổ lấy thai?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần, hiện tại mang thai lần thứ 3 ở tuần thứ 38. Siêu âm Doppler cho thấy có dấu hiệu nghi ngờ rau cài răng lược. Kế hoạch sinh phù hợp nhất cho sản phụ này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chỉ định mổ lấy thai nào sau đây được xếp vào nhóm 'chỉ định mổ lấy thai theo yêu cầu của sản phụ' (maternal request cesarean delivery - MRCD)?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong trường hợp sản phụ bị nhiễm Herpes sinh dục hoạt động vào thời điểm chuyển dạ, phương pháp sinh nào được khuyến cáo để giảm nguy cơ lây nhiễm virus cho trẻ sơ sinh?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Sản phụ T, 25 tuổi, thai lần đầu, nhập viện vì chuyển dạ ở tuần thai thứ 40. Trong quá trình theo dõi tim thai bằng monitor sản khoa, xuất hiện nhiều cơn giảm nhịp tim muộn (late decelerations) lặp đi lặp lại. Diễn giải nào sau đây phù hợp nhất về tình trạng tim thai này?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ưu điểm chính của gây tê tủy sống (spinal anesthesia) so với gây mê toàn thân (general anesthesia) trong mổ lấy thai theo chương trình là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong trường hợp sản phụ bị tiền sản giật nặng và không đáp ứng với điều trị nội khoa, chỉ định mổ lấy thai được đưa ra nhằm mục đích chính nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai dọc thân tử cung. Trong lần mang thai tiếp theo, nguy cơ nào sau đây tăng lên đáng kể so với sản phụ có sẹo mổ ngang đoạn dưới tử cung?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, mổ lấy thai được coi là 'chủ động' (elective cesarean delivery)?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng sớm thường gặp trong giai đoạn hậu phẫu sau mổ lấy thai?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong trường hợp sản phụ có HIV dương tính, việc lựa chọn phương pháp sinh (sinh thường hay mổ lấy thai) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ sau mổ lấy thai?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong trường hợp sản phụ bị rau bong non thể nặng, gây rối loạn đông máu, mục tiêu quan trọng nhất của mổ lấy thai cấp cứu là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một sản phụ 42 tuổi, mang thai lần thứ 5, có tiền sử 2 lần mổ lấy thai và 1 lần bóc nhân xơ tử cung. Trong lần mang thai này, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ mổ lấy thai hơn so với các sản phụ khác?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong trường hợp ngôi ngược ở thai đủ tháng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố thuận lợi để cân nhắc sinh thường ngả âm đạo?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong mổ lấy thai cấp cứu vì suy thai, khoảng thời gian 'vàng' từ khi quyết định mổ đến khi lấy được thai nhi ra ngoài (decision-to-delivery interval - DDI) được khuyến cáo là bao lâu để cải thiệnOutcome cho trẻ sơ sinh?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong các chỉ định mổ lấy thai sau đây, chỉ định nào mang tính 'tuyệt đối' và không có ngoại lệ?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 3 lần, lần mang thai thứ 4 này có rau cài răng lược trung tâm được chẩn đoán trước sinh. Phương pháp phẫu thuật nào sau đây thường được cân nhắc trong trường hợp này để giảm thiểu nguy cơ băng huyết và các biến chứng khác?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong trường hợp cấp cứu sản khoa, khi sản phụ cần mổ lấy thai nhưng chưa kịp làm các xét nghiệm tiền phẫu thường quy (như công thức máu, đông máu), bước xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Sản phụ V, 26 tuổi, thai lần đầu, chuyển dạ đủ tháng. Sau khi vỡ ối, nước ối lẫn phân su đặc. Tim thai có dấu hiệu suy giảm. Nguyên nhân gây suy thai có khả năng cao nhất trong tình huống này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong quản lý đau sau mổ lấy thai, phương pháp nào sau đây được coi là 'đa mô thức' (multimodal analgesia) và mang lại hiệu quả giảm đau tốt hơn so với sử dụng đơn lẻ một loại thuốc giảm đau?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong quá trình tư vấn trước mổ lấy thai theo chương trình, nội dung nào sau đây KHÔNG cần thiết phải được đề cập với sản phụ?

Xem kết quả