Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Trẻ Em - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều nào sau đây thể hiện **nguyên tắc cơ bản nhất** của Luật Trẻ em, chi phối tất cả các quyền và nghĩa vụ liên quan đến trẻ em?
- A. Bảo đảm sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề liên quan đến trẻ em.
- B. Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em.
- C. Không phân biệt đối xử với trẻ em.
- D. Tôn trọng, lắng nghe, xem xét đến ý kiến của trẻ em.
Câu 2: Trong một trường học, giáo viên phát hiện một học sinh thường xuyên có biểu hiện lo lắng, sợ hãi khi đến lớp và có vết bầm tím trên người. Hành động **phù hợp nhất** mà giáo viên nên thực hiện theo Luật Trẻ em là gì?
- A. Tự mình tìm hiểu và xác minh sự việc bằng cách hỏi chuyện học sinh và gia đình.
- B. Báo cáo sự việc với Ban Giám hiệu nhà trường, nhưng chờ chỉ đạo cụ thể trước khi hành động.
- C. Báo cáo ngay lập tức với Ban Giám hiệu nhà trường và phối hợp với các bộ phận liên quan để bảo vệ trẻ em và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.
- D. Chỉ cần ghi nhận sự việc vào sổ nhật ký giáo viên để theo dõi thêm.
Câu 3: Luật Trẻ em quy định trẻ em có quyền được tham gia vào các vấn đề liên quan đến mình. Quyền này **KHÔNG** bao gồm khía cạnh nào sau đây?
- A. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
- B. Được lắng nghe và xem xét ý kiến trong các quyết định liên quan đến trẻ em.
- C. Được tham gia vào các hoạt động xã hội, văn hóa, nghệ thuật phù hợp với độ tuổi.
- D. Được tự do lựa chọn nơi cư trú sau khi đạt độ tuổi nhất định.
Câu 4: Một tổ chức phi chính phủ muốn thực hiện dự án hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại một địa phương. Theo Luật Trẻ em, tổ chức này cần **ưu tiên** thực hiện hoạt động nào sau đây?
- A. Đảm bảo an toàn và bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức xâm hại, bạo lực.
- B. Cung cấp hỗ trợ giáo dục và nâng cao kiến thức cho trẻ em.
- C. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí và phát triển kỹ năng cho trẻ em.
- D. Vận động nguồn lực tài chính để hỗ trợ trẻ em về vật chất.
Câu 5: Trong trường hợp trẻ em là nạn nhân của bạo lực gia đình, Luật Trẻ em quy định **ai** là người có trách nhiệm chính trong việc can thiệp và bảo vệ trẻ em?
- A. Gia đình và người thân thích của trẻ em.
- B. Nhà trường và cơ sở giáo dục nơi trẻ em học tập.
- C. Cơ quan lao động, thương binh và xã hội, UBND các cấp và các tổ chức bảo vệ trẻ em.
- D. Cộng đồng dân cư và hàng xóm xung quanh nơi trẻ em sinh sống.
Câu 6: Luật Trẻ em nghiêm cấm hành vi xâm hại tình dục trẻ em dưới mọi hình thức. Hành vi nào sau đây được xem là **xâm hại tình dục thể chất** theo Luật?
- A. Gửi tin nhắn có nội dung gợi dục cho trẻ em qua mạng xã hội.
- B. Thực hiện hành vi dâm ô với trẻ em.
- C. Chứng kiến trẻ em bị bạo lực tình dục mà không can ngăn.
- D. Để trẻ em tiếp xúc với văn hóa phẩm đồi trụy.
Câu 7: Khi trẻ em vi phạm pháp luật, Luật Trẻ em nhấn mạnh đến việc xử lý mang tính giáo dục, phục hồi. Điều này thể hiện qua việc **ưu tiên** áp dụng biện pháp xử lý nào?
- A. Áp dụng hình phạt tù giam để răn đe.
- B. Công khai danh tính và hành vi vi phạm của trẻ em trên các phương tiện truyền thông.
- C. Chuyển trẻ em vào các trường giáo dưỡng đặc biệt.
- D. Sử dụng các biện pháp giáo dục tại gia đình, cộng đồng hoặc các chương trình phục hồi.
Câu 8: Quyền được bảo vệ của trẻ em bao gồm nhiều khía cạnh. Khía cạnh nào sau đây **KHÔNG** thuộc quyền được bảo vệ?
- A. Bảo vệ trẻ em khỏi bị bạo lực, xâm hại.
- B. Bảo vệ trẻ em khỏi bị bỏ rơi, bỏ mặc.
- C. Bảo đảm cho trẻ em được phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.
- D. Bảo vệ trẻ em khỏi bị mua bán, bắt cóc.
Câu 9: Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 6 hàng năm nhằm mục đích chính là gì?
- A. Thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em, vận động nguồn lực cho trẻ em.
- B. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em trên toàn quốc.
- C. Khen thưởng các cá nhân và tổ chức có thành tích xuất sắc trong công tác bảo vệ trẻ em.
- D. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về trẻ em.
Câu 10: Theo Luật Trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được Nhà nước và xã hội quan tâm đặc biệt. Tình huống nào sau đây **KHÔNG** được coi là hoàn cảnh đặc biệt của trẻ em?
- A. Trẻ em mồ côi không nơi nương tựa.
- B. Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS.
- C. Trẻ em bị xâm hại tình dục.
- D. Trẻ em có hoàn cảnh gia đình khó khăn về kinh tế.
Câu 11: Luật Trẻ em quy định về trách nhiệm của gia đình trong việc chăm sóc và giáo dục con cái. Trách nhiệm nào sau đây **KHÔNG** thuộc về gia đình?
- A. Bảo đảm cho con được sống trong môi trường an toàn, lành mạnh.
- B. Cung cấp các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em.
- C. Giáo dục và tạo điều kiện cho con được học tập, phát triển toàn diện.
- D. Tôn trọng quyền và lắng nghe ý kiến của con.
Câu 12: Trong quá trình tố tụng hình sự, khi trẻ em là người bị hại hoặc người làm chứng, Luật Trẻ em yêu cầu điều gì để bảo vệ tốt nhất cho trẻ?
- A. Giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho người phạm tội nếu họ thành khẩn khai báo.
- B. Tăng cường hình phạt đối với tội phạm xâm hại trẻ em.
- C. Thủ tục tố tụng phải thân thiện, bảo đảm sự tham gia và bảo vệ trẻ em.
- D. Xét xử kín các vụ án liên quan đến trẻ em để tránh gây tổn thương cho trẻ.
Câu 13: Cấp độ bảo vệ trẻ em theo Luật Trẻ em được phân thành mấy cấp?
- A. 1 cấp độ
- B. 2 cấp độ
- C. 3 cấp độ
- D. 4 cấp độ
Câu 14: Ba cấp độ bảo vệ trẻ em theo Luật Trẻ em lần lượt là gì?
- A. Phòng ngừa - Can thiệp - Phục hồi
- B. Giám sát - Hỗ trợ - Can thiệp
- C. Phòng ngừa - Hỗ trợ - Can thiệp
- D. Tư vấn - Hỗ trợ - Can thiệp
Câu 15: Biện pháp bảo vệ trẻ em ở cấp độ **phòng ngừa** tập trung vào hoạt động nào là chủ yếu?
- A. Cung cấp dịch vụ tư vấn tâm lý cho trẻ em.
- B. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em.
- C. Thực hiện can thiệp khẩn cấp khi trẻ em bị xâm hại.
- D. Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thông qua trợ cấp xã hội.
Câu 16: Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em **KHÔNG** bao gồm loại hình nào sau đây?
- A. Cơ sở trợ giúp xã hội.
- B. Trung tâm công tác xã hội.
- C. Cơ sở y tế.
- D. Trường học phổ thông.
Câu 17: Hình thức chăm sóc thay thế nào được ưu tiên lựa chọn đầu tiên cho trẻ em khi không thể sống cùng cha mẹ?
- A. Chăm sóc thay thế bởi người thân thích.
- B. Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích.
- C. Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
- D. Nhận con nuôi.
Câu 18: Trường hợp nào sau đây **KHÔNG** thuộc đối tượng cần được chăm sóc thay thế theo Luật Trẻ em?
- A. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ.
- B. Trẻ em bị bỏ rơi.
- C. Trẻ em không thể sống cùng cha mẹ vì sự an toàn của trẻ.
- D. Trẻ em có cha mẹ đi làm ăn xa.
Câu 19: Luật Trẻ em quy định độ tuổi tối đa của trẻ em là bao nhiêu?
- A. Dưới 16 tuổi.
- B. Dưới 18 tuổi.
- C. Dưới 20 tuổi.
- D. Dưới 22 tuổi.
Câu 20: Điều nào sau đây **KHÔNG** phải là một trong các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Trẻ em?
- A. Bỏ rơi, bỏ mặc, xâm hại, bạo lực, lạm dụng, bóc lột trẻ em.
- B. Công bố, tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em.
- C. Hướng dẫn trẻ em tham gia các hoạt động thể dục thể thao phù hợp với lứa tuổi.
- D. Cản trở trẻ em thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 21: Theo Luật Trẻ em, cơ quan nào chịu trách nhiệm **chính** trong việc quản lý nhà nước về trẻ em?
- A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- B. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- C. Bộ Y tế.
- D. Bộ Tư pháp.
Câu 22: Luật Trẻ em có bao nhiêu chương?
- A. 6 chương
- B. 7 chương
- C. 8 chương
- D. 9 chương
Câu 23: Luật Trẻ em năm 2016 được Quốc hội thông qua nhằm thay thế luật nào trước đó?
- A. Luật Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em năm 1979
- B. Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 1989
- C. Luật Bảo vệ và Giáo dục trẻ em năm 2000
- D. Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004
Câu 24: Quyền nào sau đây của trẻ em được xem là **quan trọng nhất** để đảm bảo các quyền khác được thực hiện?
- A. Quyền sống.
- B. Quyền được bảo vệ.
- C. Quyền được phát triển.
- D. Quyền được tham gia.
Câu 25: Trong trường hợp trẻ em bị xâm hại trên môi trường mạng, biện pháp bảo vệ nào sau đây là **quan trọng nhất** theo Luật Trẻ em?
- A. Tăng cường giáo dục về sử dụng internet an toàn cho trẻ em.
- B. Xây dựng bộ lọc nội dung độc hại trên internet.
- C. Can thiệp kịp thời, ngăn chặn hành vi xâm hại và hỗ trợ trẻ em.
- D. Truy cứu trách nhiệm hình sự người xâm hại trẻ em trên mạng.
Câu 26: Luật Trẻ em khuyến khích hình thức chăm sóc thay thế nào mang tính gia đình nhất cho trẻ em?
- A. Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
- B. Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích.
- C. Chăm sóc thay thế bởi người thân thích.
- D. Nhận con nuôi.
Câu 27: Khi xây dựng chính sách, pháp luật liên quan đến trẻ em, Luật Trẻ em yêu cầu phải đảm bảo yếu tố nào?
- A. Tính khả thi và nguồn lực thực hiện chính sách.
- B. Đánh giá tác động và bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em.
- C. Sự đồng thuận của các bộ, ngành liên quan.
- D. Phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 28: Luật Trẻ em quy định về quyền được học tập của trẻ em. Quyền này **KHÔNG** bao gồm nội dung nào sau đây?
- A. Được học tập, giáo dục có chất lượng, phù hợp với lứa tuổi, khả năng.
- B. Được ưu tiên tiếp cận giáo dục và hỗ trợ đặc biệt nếu có hoàn cảnh khó khăn.
- C. Được tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- D. Được tự do lựa chọn môn học và hình thức học tập theo sở thích.
Câu 29: Cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xâm hại trẻ em theo Luật Trẻ em?
- A. Tòa án nhân dân.
- B. Viện kiểm sát nhân dân.
- C. Ủy ban nhân dân các cấp.
- D. Công an xã, phường.
Câu 30: Luật Trẻ em năm 2016 có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?
- A. 01/01/2017
- B. 01/5/2017
- C. 01/01/2016
- D. 01/6/2017