Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hen Phế Quản 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử hen phế quản từ nhỏ, nhập viện vì khó thở kịch phát. Bệnh nhân tỉnh táo, nói ngắt quãng, thở nhanh 30 lần/phút, SpO2 90% khí trời, nghe phổi có nhiều ran rít lan tỏa. Lưu lượng đỉnh kế (PEF) đo được là 40% giá trị dự đoán. Mức độ hen phế quản cấp của bệnh nhân này là:
- A. Nhẹ
- B. Trung bình
- C. Nặng
- D. Nguy kịch
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra triệu chứng khò khè trong cơn hen phế quản là:
- A. Viêm niêm mạc phế quản
- B. Co thắt cơ trơn phế quản
- C. Tăng tiết chất nhầy đường thở
- D. Phù nề thành phế quản
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá khách quan mức độ tắc nghẽn đường thở trong hen phế quản?
- A. Đo nồng độ IgE trong máu
- B. Test lẩy da với dị nguyên
- C. Phân tích tế bào học dịch đờm
- D. Đo chức năng hô hấp (FEV1, FVC)
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, hen phế quản dai dẳng mức độ trung bình, đang điều trị bằng Corticosteroid dạng hít (ICS) liều thấp. Tuy nhiên, triệu chứng vẫn chưa kiểm soát tốt (vẫn khó thở về đêm 2 lần/tuần, phải dùng thuốc cắt cơn 3 lần/tuần). Bước tiếp theo hợp lý trong điều trị là:
- A. Tăng liều Corticosteroid dạng hít (ICS) lên liều trung bình
- B. Thêm thuốc chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài (LABA) vào phác đồ ICS
- C. Chuyển sang Corticosteroid dạng uống
- D. Thêm thuốc kháng Leukotriene
Câu 5: Trong cơn hen phế quản cấp nặng, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng suy hô hấp cần can thiệp khẩn cấp?
- A. Ran rít, ran ngáy nhiều
- B. Nhịp tim nhanh 120 lần/phút
- C. Lơ mơ, giảm ý thức
- D. Khó thở thì thở ra
Câu 6: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là tác nhân quan trọng nhất gây khởi phát cơn hen ở trẻ em?
- A. Mạt bụi nhà
- B. Khói thuốc lá thụ động
- C. Ô nhiễm không khí ngoài trời
- D. Lông vật nuôi
Câu 7: Thuốc nào sau đây là thuốc cắt cơn hen tác dụng nhanh, thường được sử dụng đầu tay trong cơn hen phế quản?
- A. Corticosteroid dạng hít (ICS)
- B. Salbutamol (chủ vận beta-2 tác dụng ngắn)
- C. Theophylline
- D. Montelukast (kháng Leukotriene)
Câu 8: Một bệnh nhân hen phế quản được đo chức năng hô hấp trước và sau test phục hồi phế quản với Salbutamol. Kết quả: FEV1 trước test là 60% giá trị dự đoán, FEV1 sau test tăng 15% và 250ml so với trước test. Test phục hồi phế quản này được đánh giá là:
- A. Dương tính
- B. Âm tính
- C. Không xác định
- D. Cần làm thêm test khác để khẳng định
Câu 9: Biện pháp không dùng thuốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát hen phế quản?
- A. Sử dụng máy tạo ẩm trong phòng ngủ
- B. Tập thở bằng bụng
- C. Tránh tiếp xúc với các yếu tố khởi phát cơn hen
- D. Uống đủ nước hàng ngày
Câu 10: Tác dụng phụ thường gặp nhất của Corticosteroid dạng hít (ICS) liều cao là:
- A. Loãng xương
- B. Đục thủy tinh thể
- C. Tăng đường huyết
- D. Nấm miệng (Candida miệng)
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, hen phế quản khởi phát khi gắng sức. Triệu chứng xuất hiện khi bệnh nhân tập thể dục cường độ cao. Loại hen phế quản này được phân loại là:
- A. Hen phế quản dị ứng
- B. Hen phế quản do gắng sức
- C. Hen phế quản nghề nghiệp
- D. Hen phế quản không rõ căn nguyên
Câu 12: Mục tiêu quan trọng nhất trong điều trị hen phế quản là:
- A. Kiểm soát triệu chứng và ngăn ngừa cơn hen kịch phát
- B. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh hen phế quản
- C. Giảm sử dụng thuốc cắt cơn
- D. Cải thiện chức năng hô hấp
Câu 13: Trong quản lý hen phế quản tại cộng đồng, bệnh nhân cần được hướng dẫn tự theo dõi chỉ số nào để đánh giá mức độ kiểm soát hen?
- A. SpO2
- B. Nhịp tim
- C. Huyết áp
- D. Lưu lượng đỉnh kế (PEF)
Câu 14: Thuốc kháng Leukotriene (ví dụ Montelukast) có cơ chế tác dụng chính là:
- A. Giãn cơ trơn phế quản
- B. Ức chế phản ứng dị ứng IgE
- C. Ức chế tác dụng của Leukotriene trong viêm đường thở
- D. Tăng cường tác dụng của Corticosteroid
Câu 15: Một bệnh nhân hen phế quản nhập viện vì cơn hen cấp nặng. Sau khi điều trị tích cực, bệnh nhân ổn định và chuẩn bị xuất viện. Kế hoạch điều trị duy trì sau xuất viện cần bao gồm:
- A. Chỉ dùng thuốc cắt cơn khi cần
- B. Corticosteroid dạng hít (ICS) và thuốc cắt cơn khi cần
- C. Corticosteroid dạng uống liều thấp kéo dài
- D. Kháng sinh dự phòng
Câu 16: Trong cơn hen phế quản, tình trạng ứ khí phế nang xảy ra do:
- A. Tăng tiết dịch phế nang
- B. Xẹp phế nang do tắc nghẽn
- C. Viêm phế nang lan tỏa
- D. Tắc nghẽn đường thở nhỏ, gây bẫy khí
Câu 17: Đối tượng bệnh nhân hen phế quản nào sau đây cần được xem xét điều trị bằng Omalizumab (kháng thể đơn dòng kháng IgE)?
- A. Hen phế quản kiểm soát tốt với ICS liều thấp
- B. Hen phế quản do gắng sức
- C. Hen phế quản dị ứng nặng, không kiểm soát với ICS/LABA
- D. Hen phế quản ở người lớn tuổi
Câu 18: Biến chứng nguy hiểm nhất của cơn hen phế quản cấp tính là:
- A. Tử vong do suy hô hấp
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Viêm phổi
- D. Khí phế thũng
Câu 19: Trong chẩn đoán hen phế quản, yếu tố tiền sử cá nhân nào sau đây có giá trị gợi ý cao nhất?
- A. Tiền sử tăng huyết áp
- B. Tiền sử viêm mũi dị ứng hoặc eczema
- C. Tiền sử hút thuốc lá
- D. Tiền sử bệnh tim mạch
Câu 20: Thuốc ức chế thụ thể cholinergic (ví dụ Ipratropium bromide) được sử dụng trong điều trị hen phế quản với mục đích chính là:
- A. Giảm viêm đường thở
- B. Tăng cường tác dụng của thuốc giãn phế quản beta-2
- C. Giảm tiết chất nhầy đường thở và giãn phế quản
- D. Ổn định tế bào mast
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiền sử COPD, nhập viện vì khó thở tăng lên. Khám lâm sàng và X-quang phổi loại trừ viêm phổi. Bệnh nhân có tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm. Khò khè xuất hiện khi gắng sức, không có tính chất cơn kịch phát về đêm. Test phục hồi phế quản âm tính. Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất trong trường hợp này là:
- A. Đợt cấp COPD
- B. Hen phế quản khởi phát muộn
- C. Suy tim trái
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 22: Vai trò của viêm mạn tính đường thở trong bệnh sinh hen phế quản là:
- A. Gây co thắt phế quản trực tiếp
- B. Làm tăng tính phản ứng của đường thở và gây cơn hen
- C. Phá hủy cấu trúc thành phế quản
- D. Gây tăng tiết chất nhầy quá mức
Câu 23: Trong điều trị hen phế quản, nhóm thuốc nào sau đây có tác dụng dự phòng cơn hen, kiểm soát bệnh lâu dài?
- A. Thuốc chủ vận beta-2 tác dụng ngắn
- B. Theophylline
- C. Corticosteroid dạng hít (ICS)
- D. Thuốc kháng cholinergic
Câu 24: Một bệnh nhân hen phế quản đang dùng ICS/LABA, tuy nhiên vẫn còn triệu chứng ban ngày > 2 lần/tuần và triệu chứng về đêm > 1 lần/tuần. Mức độ kiểm soát hen của bệnh nhân này là:
- A. Kiểm soát tốt
- B. Kiểm soát một phần
- C. Không kiểm soát
- D. Cần thêm thông tin để đánh giá
Câu 25: Trong cơn hen phế quản cấp, việc sử dụng oxy liệu pháp nhằm mục đích chính là:
- A. Giảm co thắt phế quản
- B. Giảm viêm đường thở
- C. Long đờm, dễ khạc
- D. Cải thiện tình trạng thiếu oxy máu
Câu 26: Phản ứng quá mẫn type I đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của hen phế quản dị ứng, với sự tham gia chính của kháng thể:
- A. IgG
- B. IgE
- C. IgM
- D. IgA
Câu 27: Biện pháp giáo dục sức khỏe nào sau đây quan trọng nhất cho bệnh nhân hen phế quản?
- A. Hướng dẫn chế độ ăn uống hợp lý
- B. Hướng dẫn tập thể dục thường xuyên
- C. Hướng dẫn sử dụng đúng kỹ thuật các loại thuốc hít
- D. Hướng dẫn bỏ thuốc lá (nếu có)
Câu 28: Trong phác đồ điều trị hen phế quản, thuật ngữ
- A. Long-Acting Beta-blocker
- B. Leukotriene-Antagonist Bronchodilator Agent
- C. Long-Acting Bronchodilator Anticholinergic
- D. Long-Acting Beta-2 Agonist
Câu 29: Một bệnh nhân hen phế quản có chỉ số BMI 35 kg/m2. Tình trạng thừa cân, béo phì có thể ảnh hưởng đến bệnh hen như thế nào?
- A. Làm tăng mức độ nặng của hen và giảm đáp ứng với điều trị
- B. Làm giảm tần suất cơn hen
- C. Không ảnh hưởng đến bệnh hen
- D. Chỉ ảnh hưởng đến các bệnh đồng mắc khác
Câu 30: Trong các biện pháp kiểm soát hen phế quản tại nhà, việc giặt ga trải giường, vỏ gối bằng nước nóng (trên 55 độ C) có tác dụng chính là:
- A. Khử trùng, diệt vi khuẩn
- B. Loại bỏ mạt bụi nhà
- C. Làm mềm vải, giảm kích ứng
- D. Không có tác dụng đáng kể