Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Vết Thương Khớp bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vết thương khớp được định nghĩa chính xác nhất là loại tổn thương nào sau đây?
- A. Vết thương phần mềm nằm trên bề mặt khớp.
- B. Vết thương gây tổn thương đến bao khớp và/hoặc các cấu trúc bên trong khớp.
- C. Vết thương gây gãy xương ở vùng đầu xương gần khớp.
- D. Vết thương do viêm nhiễm tại các cấu trúc quanh khớp.
Câu 2: Một bệnh nhân đến cấp cứu với vết thương ở khớp gối sau tai nạn giao thông. Dấu hiệu nào sau đây quan trọng nhất để nghi ngờ vết thương thấu khớp?
- A. Sưng nề và bầm tím quanh khớp.
- B. Hạn chế vận động khớp do đau.
- C. Chảy dịch khớp từ vết thương.
- D. Vết thương có dị vật găm vào.
Câu 3: Hình ảnh X-quang nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán vết thương khớp?
- A. Hình ảnh khí tự do trong khoang khớp.
- B. Hình ảnh mờ phần mềm quanh khớp.
- C. Hình ảnh gai xương khớp.
- D. Hình ảnh hẹp khe khớp.
Câu 4: Trong sơ cứu ban đầu vết thương khớp tại hiện trường, hành động nào sau đây là sai lầm và cần tránh?
- A. Băng ép vô khuẩn vết thương.
- B. Cố định khớp ở tư thế cơ năng.
- C. Đảm bảo tuần hoàn và hô hấp cho bệnh nhân.
- D. Cố gắng loại bỏ dị vật lớn ra khỏi vết thương khớp.
Câu 5: Nguyên tắc quan trọng nhất trong phẫu thuật xử trí vết thương khớp là gì?
- A. Khâu kín hoàn toàn bao khớp để tránh nhiễm trùng.
- B. Làm sạch triệt để khoang khớp và loại bỏ mô dập nát.
- C. Cố định khớp bằng nẹp bột để đảm bảo bất động hoàn toàn.
- D. Sử dụng kháng sinh liều cao kéo dài sau mổ.
Câu 6: Dung dịch nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng để bơm rửa ổ khớp trong phẫu thuật vết thương khớp?
- A. Nước muối sinh lý đẳng trương.
- B. Dung dịch Betadine pha loãng.
- C. Oxy già (Hydrogen Peroxide) đậm đặc.
- D. Dung dịch Ringer Lactate.
Câu 7: Mục đích chính của việc dẫn lưu ổ khớp sau phẫu thuật vết thương khớp là gì?
- A. Giảm đau sau mổ cho bệnh nhân.
- B. Loại bỏ dịch tồn dư và máu tụ, giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- C. Giúp khớp nhanh chóng phục hồi chức năng vận động.
- D. Đánh giá lượng dịch khớp sinh lý sau phẫu thuật.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là tiên lượng xấu hơn trong vết thương khớp?
- A. Vết thương do vật sắc nhọn gây ra.
- B. Bệnh nhân được sơ cứu và đến bệnh viện sớm.
- C. Vết thương nhỏ và đường vào kín đáo.
- D. Vết thương do hỏa khí hoặc ô nhiễm nặng.
Câu 9: Biến chứng nguy hiểm nhất và thường gặp nhất của vết thương khớp nếu không được xử trí đúng cách là gì?
- A. Cứng khớp thứ phát.
- B. Mất vững khớp mạn tính.
- C. Viêm khớp nhiễm khuẩn (septic arthritis).
- D. Thoái hóa khớp sớm.
Câu 10: Bệnh nhân bị vết thương khớp gối, sau phẫu thuật cần được bất động khớp ở tư thế nào?
- A. Gấp gối tối đa.
- B. Duỗi gối nhẹ (tư thế cơ năng).
- C. Gối vuông góc 90 độ.
- D. Tùy thuộc vào mức độ tổn thương dây chằng.
Câu 11: Loại kháng sinh nào thường được sử dụng dự phòng trong vết thương khớp?
- A. Kháng sinh phổ rộng, tác dụng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- B. Kháng sinh đặc hiệu theo kết quả kháng sinh đồ.
- C. Kháng sinh chỉ dùng khi có dấu hiệu nhiễm trùng rõ ràng.
- D. Không cần sử dụng kháng sinh dự phòng nếu vết thương nhỏ.
Câu 12: Trong trường hợp vết thương khớp đến muộn (sau 24 giờ), nguy cơ biến chứng nào sau đây tăng lên đáng kể?
- A. Chậm liền vết thương.
- B. Cứng khớp kéo dài.
- C. Nhiễm trùng khớp và mô mềm.
- D. Mất vững khớp thứ phát.
Câu 13: Một bệnh nhân nam 30 tuổi bị vết thương khớp khuỷu tay do tai nạn lao động. Vết thương đang chảy máu tươi. Bước xử trí đầu tiên tại chỗ quan trọng nhất là gì?
- A. Sát trùng rộng rãi vết thương bằng cồn 70 độ.
- B. Băng ép cầm máu vết thương.
- C. Cố định khuỷu tay bằng nẹp.
- D. Cho bệnh nhân uống thuốc giảm đau.
Câu 14: Xét nghiệm dịch khớp hút ra từ vết thương khớp có giá trị chẩn đoán xác định vết thương thấu khớp khi nào?
- A. Dịch khớp có màu vàng trong.
- B. Dịch khớp có số lượng bạch cầu tăng nhẹ.
- C. Dịch khớp có độ nhớt bình thường.
- D. Dịch khớp lẫn máu hoặc mỡ.
Câu 15: Vết thương khớp do dao đâm thường có đặc điểm gì khác biệt so với vết thương do súng bắn?
- A. Vết thương do dao đâm thường ít phá hủy mô xung quanh hơn.
- B. Vết thương do dao đâm luôn có đường vào nhỏ hơn.
- C. Vết thương do dao đâm dễ gây nhiễm trùng hơn.
- D. Vết thương do dao đâm thường kèm theo gãy xương.
Câu 16: Trong quá trình phẫu thuật vết thương khớp, việc cắt lọc rộng rãi phần mềm quá mức có thể dẫn đến hậu quả gì?
- A. Giảm nguy cơ nhiễm trùng sau mổ.
- B. Thúc đẩy quá trình liền thương nhanh hơn.
- C. Tổn thương các cấu trúc quan trọng quanh khớp (dây chằng, mạch máu, thần kinh).
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả điều trị.
Câu 17: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào nhạy hơn X-quang trong việc phát hiện dị vật không cản quang trong khớp?
- A. Siêu âm khớp.
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT-scan).
- C. X-quang thường quy.
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI).
Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ cứng khớp sau phẫu thuật vết thương khớp?
- A. Bất động khớp kéo dài sau mổ.
- B. Sử dụng thuốc giảm đau mạnh.
- C. Tập vận động phục hồi chức năng sớm.
- D. Chườm đá thường xuyên sau mổ.
Câu 19: Tình huống nào sau đây không phải là chỉ định phẫu thuật cấp cứu trong vết thương khớp?
- A. Vết thương khớp kèm tổn thương mạch máu lớn.
- B. Vết thương khớp hở và ô nhiễm nặng.
- C. Vết thương khớp có dấu hiệu chèn ép khoang.
- D. Vết thương khớp kín, không có dấu hiệu nhiễm trùng sau 6 giờ.
Câu 20: Vai trò của việc tiêm phòng uốn ván trong xử trí vết thương khớp là gì?
- A. Giảm đau và sưng nề vết thương.
- B. Phòng ngừa nhiễm trùng uốn ván.
- C. Thúc đẩy quá trình liền thương.
- D. Ngăn ngừa viêm khớp nhiễm khuẩn.
Câu 21: Khi nào thì nên xem xét khâu thì đầu vết thương khớp thay vì khâu thì hai?
- A. Vết thương sạch, ít ô nhiễm và đến sớm trong vòng 6-8 giờ.
- B. Vết thương lớn, phức tạp và nhiều mô dập nát.
- C. Vết thương có nguy cơ nhiễm trùng cao.
- D. Không có sự khác biệt về chỉ định giữa khâu thì đầu và thì hai.
Câu 22: Điều gì cần được ưu tiên đánh giá trước tiên sau khi bệnh nhân đến viện với vết thương khớp?
- A. Đánh giá chi tiết vết thương khớp.
- B. Chụp X-quang khớp bị thương.
- C. Đánh giá toàn trạng và các tổn thương phối hợp (đa chấn thương).
- D. Làm xét nghiệm máu thường quy.
Câu 23: Trong trường hợp vết thương khớp nhiễm trùng, việc điều trị bổ sung quan trọng bên cạnh phẫu thuật và kháng sinh là gì?
- A. Truyền máu.
- B. Hồi sức và hỗ trợ tổng trạng (nâng cao thể trạng, dinh dưỡng).
- C. Sử dụng thuốc giảm đau opioid.
- D. Liệu pháp oxy cao áp.
Câu 24: Khi nào thì cần hội chẩn chuyên khoa chấn thương chỉnh hình đối với vết thương khớp?
- A. Mọi trường hợp vết thương khớp cần được hội chẩn chấn thương chỉnh hình.
- B. Chỉ hội chẩn khi vết thương khớp kèm gãy xương.
- C. Chỉ hội chẩn khi vết thương khớp có biến chứng nhiễm trùng.
- D. Không cần thiết hội chẩn chấn thương chỉnh hình nếu vết thương nhỏ.
Câu 25: Mục tiêu của việc bất động khớp sau phẫu thuật vết thương khớp là gì?
- A. Tăng cường tuần hoàn máu đến khớp.
- B. Giúp bệnh nhân vận động khớp sớm hơn.
- C. Ngăn ngừa cứng khớp hoàn toàn.
- D. Giảm đau, bảo vệ khớp và tạo điều kiện cho quá trình liền thương.
Câu 26: Điều gì quyết định việc lựa chọn phương pháp cố định xương trong vết thương khớp kèm gãy xương?
- A. Mong muốn của bệnh nhân.
- B. Giá thành của vật liệu cố định.
- C. Loại gãy xương, vị trí gãy, mức độ tổn thương phần mềm và tình trạng nhiễm trùng.
- D. Kinh nghiệm của phẫu thuật viên.
Câu 27: Một bệnh nhân sau phẫu thuật vết thương khớp có dấu hiệu sốt cao, sưng đau và nóng đỏ tại khớp. Nghi ngờ biến chứng nào nhất?
- A. Viêm khớp dạng thấp.
- B. Viêm khớp nhiễm khuẩn (septic arthritis).
- C. Thoái hóa khớp tiến triển.
- D. Phản ứng thuốc.
Câu 28: Trong quá trình phục hồi chức năng sau vết thương khớp, yếu tố nào sau đây cần được cá nhân hóa cho từng bệnh nhân?
- A. Thời gian tập luyện hàng ngày.
- B. Loại bài tập phục hồi chức năng.
- C. Mức độ chịu đựng đau khi tập.
- D. Tất cả các yếu tố trên (loại bài tập, cường độ, mục tiêu phục hồi).
Câu 29: So sánh vết thương khớp với vết thương phần mềm cạnh khớp, điểm khác biệt chính yếu là gì?
- A. Vết thương khớp có tổn thương bao khớp, vết thương phần mềm cạnh khớp thì không.
- B. Vết thương khớp luôn gây đau đớn hơn vết thương phần mềm cạnh khớp.
- C. Vết thương khớp cần phẫu thuật, vết thương phần mềm cạnh khớp thì không.
- D. Vết thương khớp luôn để lại sẹo xấu hơn vết thương phần mềm cạnh khớp.
Câu 30: Nghiên cứu khoa học hiện đại đang tập trung vào hướng đi nào để cải thiện kết quả điều trị vết thương khớp?
- A. Sử dụng kháng sinh thế hệ mới.
- B. Cải tiến kỹ thuật khâu vết thương.
- C. Nghiên cứu các vật liệu sinh học và kỹ thuật tái tạo mô để phục hồi sụn khớp và bao khớp.
- D. Tăng cường thời gian bất động khớp sau mổ.