Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Truyền Máu 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân 65 tuổi nhập viện vì thiếu máu mãn tính. Xét nghiệm cho thấy Hb 70 g/L, Hct 0.21, và ferritin huyết thanh thấp. Bệnh nhân không có dấu hiệu xuất huyết cấp tính và không có bệnh tim mạch đáng kể. Chỉ định truyền máu phù hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?
- A. Máu toàn phần
- B. Khối hồng cầu
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Dung dịch keo
Câu 2: Bệnh nhân 30 tuổi bị tai nạn giao thông, mất máu cấp tính và đang trong tình trạng sốc giảm thể tích. Huyết áp 80/60 mmHg, mạch 120 lần/phút. Xét nghiệm Hb ban đầu chưa kịp thực hiện. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất, trước khi có kết quả xét nghiệm nhóm máu, là gì?
- A. Truyền dịch muối đẳng trương (NaCl 0.9%)
- B. Truyền khối hồng cầu nhóm O Rh-
- C. Truyền huyết tương tươi đông lạnh
- D. Truyền dung dịch keo
Câu 3: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng protein huyết tương, lần trước truyền máu bị nổi mề đay và ngứa. Lần này bệnh nhân cần truyền khối hồng cầu. Để giảm nguy cơ phản ứng dị ứng, chế phẩm máu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Khối hồng cầu thông thường
- B. Khối hồng cầu đã loại bạch cầu
- C. Khối hồng cầu rửa
- D. Máu toàn phần
Câu 4: Xét nghiệm phản ứng chéo trước truyền máu nhằm mục đích chính là gì?
- A. Xác định nhóm máu ABO và Rh của người nhận
- B. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết tương người nhận chống lại hồng cầu người cho
- C. Đảm bảo chất lượng khối hồng cầu trước khi truyền
- D. Ngăn ngừa phản ứng dị ứng do truyền máu
Câu 5: Một bệnh nhân sau truyền máu 30 phút xuất hiện sốt cao, rét run, đau thắt lưng, và nước tiểu màu đỏ. Nghi ngờ tai biến truyền máu nào sau đây?
- A. Phản ứng dị ứng (nổi mề đay)
- B. Sốt do truyền máu không tan máu
- C. Quá tải tuần hoàn
- D. Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO
Câu 6: Bệnh nhân bị suy thận mạn, Hb 65 g/L, đang điều trị bằng Erythropoietin nhưng đáp ứng kém. Chỉ định truyền máu nào sau đây là phù hợp nhất, ngoài khối hồng cầu?
- A. Máu toàn phần
- B. Huyết tương tươi đông lạnh
- C. Erythropoietin tái tổ hợp
- D. Khối tiểu cầu
Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, truyền máu tự thân là lựa chọn an toàn nhất?
- A. Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa cấp
- B. Bệnh nhân thiếu máu do suy tủy xương
- C. Bệnh nhân bị Thalassemia
- D. Bệnh nhân phẫu thuật chương trình có dự kiến mất máu nhiều
Câu 8: Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu nặng do hóa trị liệu ung thư, số lượng tiểu cầu 15 x 10^9/L, có nguy cơ xuất huyết cao. Chỉ định truyền chế phẩm máu nào sau đây?
- A. Máu toàn phần
- B. Khối tiểu cầu
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Cryoprecipitate
Câu 9: Huyết tương tươi đông lạnh (FFP) được chỉ định chính trong trường hợp nào sau đây?
- A. Thiếu máu do thiếu sắt
- B. Giảm tiểu cầu miễn dịch
- C. Rối loạn đông máu tiêu thụ (DIC)
- D. Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)
Câu 10: Cryoprecipitate là chế phẩm máu giàu yếu tố đông máu nào?
- A. Yếu tố IX
- B. Yếu tố VIII và Fibrinogen
- C. Yếu tố VIIa
- D. Protein C và Protein S
Câu 11: Tai biến TRALI ( tổn thương phổi cấp liên quan truyền máu) có cơ chế bệnh sinh chính là gì?
- A. Kháng thể trong máu người cho hoạt hóa bạch cầu trung tính của người nhận tại phổi
- B. Phản ứng quá mẫn tức thì do IgE
- C. Quá tải tuần hoàn gây phù phổi
- D. Phản ứng tan máu do bất đồng nhóm máu
Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tai biến sốt do truyền máu không tan máu?
- A. Truyền máu chậm
- B. Sử dụng khối hồng cầu đã loại bạch cầu
- C. Truyền máu ấm
- D. Sử dụng corticoid trước truyền máu
Câu 13: Bệnh ghép chống chủ do truyền máu (TA-GVHD) là do tế bào miễn dịch nào trong chế phẩm máu gây ra?
- A. Bạch cầu trung tính
- B. Đại thực bào
- C. Tế bào lympho T
- D. Tế bào lympho B
Câu 14: Biện pháp dự phòng chính để ngăn ngừa bệnh ghép chống chủ do truyền máu (TA-GVHD) ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch là gì?
- A. Lọc bạch cầu
- B. Rửa chế phẩm máu
- C. Truyền máu tự thân
- D. Chiếu xạ chế phẩm máu
Câu 15: Dấu hiệu sớm nhất gợi ý tai biến tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO ở bệnh nhân đang gây mê phẫu thuật là gì?
- A. Tăng huyết áp
- B. Nhịp tim chậm
- C. Chảy máu bất thường và hemoglobin niệu
- D. Co thắt phế quản
Câu 16: Thời gian bảo quản tối đa của khối tiểu cầu ở nhiệt độ phòng (20-24°C) là bao lâu, với điều kiện lắc liên tục?
- A. 24 giờ
- B. 5 ngày
- C. 7 ngày
- D. 10 ngày
Câu 17: Ngưỡng hemoglobin (Hb) thấp nhất thường được cân nhắc để truyền khối hồng cầu ở bệnh nhân nội khoa ổn định là bao nhiêu g/L?
- A. 100 g/L
- B. 80 g/L
- C. 70 g/L
- D. 90 g/L
Câu 18: Một đơn vị khối hồng cầu chuẩn có thể làm tăng nồng độ hemoglobin (Hb) của người lớn lên khoảng bao nhiêu g/L?
- A. 5 g/L
- B. 10 g/L
- C. 20 g/L
- D. 30 g/L
Câu 19: Bệnh nhân bị Hemophilia A chảy máu khớp, chế phẩm máu nào sau đây cung cấp yếu tố VIII và phù hợp để điều trị?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tiểu cầu
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Cryoprecipitate
Câu 20: Bệnh nhân bị xuất huyết do quá liều Warfarin, chế phẩm máu nào sau đây cung cấp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K và phù hợp để điều trị?
- A. Khối hồng cầu
- B. Khối tiểu cầu
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Cryoprecipitate
Câu 21: Trong truyền máu khối lượng lớn (massive transfusion), nguy cơ rối loạn đông máu pha loãng và giảm canxi máu là do đâu?
- A. Citrate trong máu bảo quản và pha loãng yếu tố đông máu
- B. Heparin trong máu bảo quản và tăng kali máu
- C. EDTA trong máu bảo quản và tăng canxi máu
- D. Acidosis do máu bảo quản và tăng đường huyết
Câu 22: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, cần truyền máu do thiếu máu. Để giảm nguy cơ quá tải tuần hoàn, chế phẩm máu nào sau đây được ưu tiên?
- A. Máu toàn phần
- B. Khối hồng cầu
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Dung dịch keo
Câu 23: Phản ứng dị ứng mày đay (nổi mề đay) do truyền máu có cơ chế bệnh sinh chủ yếu là gì?
- A. Phản ứng quá mẫn típ I qua trung gian IgE
- B. Phản ứng quá mẫn típ II qua trung gian kháng thể IgM và IgG
- C. Phản ứng quá mẫn típ III qua trung gian phức hợp miễn dịch
- D. Phản ứng quá mẫn típ IV qua trung gian tế bào T
Câu 24: Bệnh nhân bị Thalassemia truyền máu nhiều lần có nguy cơ cao bị quá tải sắt. Biện pháp điều trị nào sau đây giúp giảm tình trạng quá tải sắt?
- A. Truyền khối hồng cầu rửa
- B. Truyền khối hồng cầu đã loại bạch cầu
- C. Truyền máu tự thân
- D. Chelation sắt (thải sắt)
Câu 25: Để giảm nguy cơ lây nhiễm virus Cytomegalovirus (CMV) qua truyền máu cho trẻ sơ sinh non tháng, chế phẩm máu nào sau đây được ưu tiên lựa chọn?
- A. Máu toàn phần
- B. Khối hồng cầu thông thường
- C. Khối hồng cầu đã loại bạch cầu và/hoặc CMV âm tính
- D. Khối hồng cầu rửa
Câu 26: Khi truyền máu cho bệnh nhân có tiền sử phản ứng sốc phản vệ do truyền máu, biện pháp dự phòng quan trọng nhất là gì?
- A. Truyền máu chậm
- B. Sử dụng khối hồng cầu rửa
- C. Truyền máu ấm
- D. Sử dụng corticoid trước truyền máu
Câu 27: Tai biến tan máu muộn do truyền máu thường xảy ra sau truyền máu bao lâu?
- A. Trong vòng 6 giờ
- B. Trong vòng 24 giờ
- C. Sau 3-14 ngày
- D. Sau 1 tháng
Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ gây quá tải tuần hoàn do truyền máu (TACO)?
- A. Tuổi cao
- B. Suy tim
- C. Suy thận
- D. Bệnh nhân trẻ khỏe mạnh
Câu 29: Xét nghiệm quan trọng nhất để xác định chẩn đoán tai biến tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO là gì?
- A. Công thức máu
- B. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (DAT)
- C. Điện giải đồ
- D. Chức năng thận
Câu 30: Trong cấp cứu chảy máu nặng do giảm tiểu cầu, mục tiêu tối thiểu cần đạt được về số lượng tiểu cầu sau truyền khối tiểu cầu là bao nhiêu x 10^9/L để đảm bảo cầm máu?
- A. 10 x 10^9/L
- B. 30 x 10^9/L
- C. 50 x 10^9/L
- D. 100 x 10^9/L