Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tâm Phế Mạn 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 gói năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và phù chân. Khám lâm sàng phát hiện tĩnh mạch cổ nổi, gan to, ran ẩm hai đáy phổi. ECG cho thấy dấu hiệu P phế và dày thất phải. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng tâm phế mạn ở bệnh nhân này?
- A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- B. Khí phế thũng
- C. Viêm phế quản mạn tính
- D. Hẹp van hai lá
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tăng áp lực động mạch phổi trong tâm phế mạn do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là gì?
- A. Co mạch máu phổi do thiếu oxy máu
- B. Tăng lưu lượng máu qua phổi do tăng cung lượng tim
- C. Xơ hóa thành mạch máu phổi do viêm mạn tính
- D. Tăng độ nhớt máu do tăng hồng cầu quá mức
Câu 3: Một bệnh nhân tâm phế mạn giai đoạn cuối có các dấu hiệu suy tim phải nặng. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 50 mmHg và PaCO2 65 mmHg. Điều trị ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn cấp này là gì?
- A. Sử dụng lợi tiểu quai liều cao
- B. Truyền dịch để tăng thể tích tuần hoàn
- C. Liệu pháp oxy
- D. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển
Câu 4: Dấu hiệu lâm sàng đặc hiệu nhất gợi ý tâm phế mạn trên khám thực thể là gì?
- A. Ran nổ ở đáy phổi
- B. Tĩnh mạch cổ nổi
- C. Tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim
- D. Phù ngoại biên
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, có tiền sử xơ phổi, xuất hiện khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Siêu âm tim Doppler màu cho thấy áp lực động mạch phổi trung bình (mPAP) là 45 mmHg. Theo phân loại tăng áp phổi hiện hành, bệnh nhân này thuộc nhóm tăng áp phổi nào?
- A. Nhóm 1: Tăng áp phổi động mạch (PAH)
- B. Nhóm 2: Tăng áp phổi do bệnh tim trái
- C. Nhóm 3: Tăng áp phổi do bệnh phổi và/hoặc thiếu oxy máu
- D. Nhóm 4: Tăng áp phổi do huyết khối tắc mạch phổi mạn tính
Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của tâm phế mạn?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang ngực
- C. Siêu âm tim qua thành ngực
- D. Chức năng hô hấp ký
Câu 7: Một bệnh nhân tâm phế mạn đang điều trị bằng oxy tại nhà. Mục tiêu chính của liệu pháp oxy dài hạn trong trường hợp này là gì?
- A. Giảm triệu chứng ho và khạc đờm
- B. Cải thiện tình trạng thiếu oxy máu và giảm áp lực động mạch phổi
- C. Tăng cường chức năng thông khí phổi
- D. Ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô hấp
Câu 8: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tâm phế mạn và suy tim phải do nguy cơ làm giảm thể tích tuần hoàn quá mức và ảnh hưởng đến chức năng thận?
- A. Furosemide
- B. Spironolactone
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Amiloride
Câu 9: Biện pháp phục hồi chức năng hô hấp nào sau đây quan trọng nhất trong quản lý lâu dài bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Vỗ rung và dẫn lưu tư thế
- B. Tập thở và huấn luyện cơ hô hấp
- C. Đi bộ và tập thể dục tăng sức bền
- D. Sử dụng máy rung thành ngực
Câu 10: Biến chứng nguy hiểm đe dọa tính mạng thường gặp ở bệnh nhân tâm phế mạn giai đoạn nặng là gì?
- A. Tràn dịch màng phổi
- B. Rối loạn nhịp tim
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Suy hô hấp cấp
Câu 11: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, COPD nặng, nhập viện vì đợt cấp. Khí máu động mạch: pH 7.30, PaCO2 70 mmHg, HCO3- 30 mEq/L, PaO2 55 mmHg. Rối loạn thăng bằng kiềm toan nào bệnh nhân đang gặp phải?
- A. Kiềm hô hấp cấp
- B. Toan chuyển hóa
- C. Toan hô hấp mạn tính
- D. Kiềm chuyển hóa
Câu 12: Trong điều trị tâm phế mạn, thuốc giãn mạch phổi chọn lọc nào sau đây có thể được sử dụng để giảm áp lực động mạch phổi, đặc biệt trong trường hợp tăng áp phổi nặng?
- A. Amlodipine
- B. Hydralazine
- C. Nitroglycerin
- D. Sildenafil
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tâm phế mạn, phù ngoại biên nhiều, gan to, tĩnh mạch cổ nổi. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy suy giảm nhẹ. Lựa chọn lợi tiểu nào sau đây phù hợp nhất để kiểm soát tình trạng quá tải dịch ở bệnh nhân này, cân nhắc chức năng thận?
- A. Furosemide
- B. Spironolactone
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Mannitol
Câu 14: Dấu hiệu nào sau đây trên điện tâm đồ (ECG) gợi ý dày nhĩ phải, một trong những thay đổi điện tim thường gặp trong tâm phế mạn?
- A. Sóng Q sâu rộng ở chuyển đạo DI, aVL
- B. ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim
- C. Sóng P cao nhọn ở DII, DIII, aVF (P phế)
- D. Đoạn PR kéo dài
Câu 15: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể thay đổi được để dự phòng tâm phế mạn là gì?
- A. Ô nhiễm không khí
- B. Hút thuốc lá
- C. Tuổi cao
- D. Yếu tố di truyền
Câu 16: Trong tâm phế mạn, tình trạng tăng hồng cầu thứ phát (đa hồng cầu) là cơ chế bù trừ cho tình trạng nào?
- A. Tăng CO2 máu
- B. Toan hô hấp
- C. Thiếu oxy máu mạn tính
- D. Giảm thông khí phế nang
Câu 17: Một bệnh nhân tâm phế mạn nhập viện vì đợt cấp COPD. Khí máu động mạch cho thấy PaCO2 tăng cao. Phương pháp thông khí hỗ trợ không xâm lấn nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu để cải thiện thông khí và giảm PaCO2?
- A. Oxy liệu pháp lưu lượng cao qua cannula mũi
- B. Thở oxy qua mặt nạ đơn giản
- C. Thở oxy qua mặt nạ có túi dự trữ
- D. Thở máy không xâm lấn (NIV)
Câu 18: Trong tâm phế mạn, tình trạng gan to và đau khi ấn (gan tim) là do cơ chế nào?
- A. Viêm gan do thiếu oxy máu
- B. Xơ gan do thuốc
- C. Tắc nghẽn đường mật
- D. Ung thư gan thứ phát
Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tiên lượng sống còn ở bệnh nhân tâm phế mạn có suy hô hấp mạn tính?
- A. Sử dụng thuốc giãn phế quản thường xuyên
- B. Phục hồi chức năng hô hấp tích cực
- C. Liệu pháp oxy dài hạn tại nhà (LTOT)
- D. Sử dụng corticosteroid đường uống kéo dài
Câu 20: Một bệnh nhân tâm phế mạn đang dùng lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm điện giải đồ cho thấy hạ kali máu. Hạ kali máu có thể làm trầm trọng thêm tình trạng nào ở bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Tình trạng kháng lợi tiểu
- B. Suy hô hấp
- C. Tăng CO2 máu
- D. Rối loạn nhịp tim
Câu 21: Trong tâm phế mạn, tình trạng ngón tay dùi trống được cho là liên quan đến cơ chế nào?
- A. Thiếu oxy máu mạn tính
- B. Tăng CO2 máu
- C. Viêm mạn tính
- D. Rối loạn vận mạch ngoại vi
Câu 22: Một bệnh nhân tâm phế mạn đang điều trị bằng sildenafil để giảm áp lực động mạch phổi. Tác dụng phụ thường gặp nhất của sildenafil là gì?
- A. Hạ huyết áp tư thế đứng
- B. Rối loạn tiêu hóa
- C. Đau đầu
- D. Tăng men gan
Câu 23: Trong tâm phế mạn, chỉ số FEV1/FVC (tỷ lệ thể tích thở ra gắng sức trong 1 giây và dung tích sống gắng sức) thường thay đổi như thế nào?
- A. Tăng
- B. Giảm
- C. Không thay đổi
- D. Tăng nhẹ thoáng qua
Câu 24: Một bệnh nhân tâm phế mạn có biểu hiện phù, tĩnh mạch cổ nổi, gan to. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?
- A. Giảm protein máu
- B. Tăng tính thấm thành mạch
- C. Rối loạn chức năng thận
- D. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch do suy tim phải
Câu 25: Trong tâm phế mạn, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố góp phần gây tăng áp lực động mạch phổi?
- A. Thiếu oxy máu phế nang
- B. Toan hô hấp
- C. Tăng cung lượng tim
- D. Viêm và xơ hóa mạch máu phổi
Câu 26: Mục tiêu SpO2 (độ bão hòa oxy mao mạch) thích hợp nhất khi sử dụng liệu pháp oxy cho bệnh nhân tâm phế mạn là bao nhiêu?
- A. 95-100%
- B. 88-92%
- C. 92-96%
- D. Trên 95%
Câu 27: Xét nghiệm ban đầu nào sau đây có giá trị nhất để sàng lọc và chẩn đoán tâm phế mạn ở bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang ngực
- C. Chức năng hô hấp ký
- D. Siêu âm tim qua thành ngực
Câu 28: Trong tâm phế mạn, tình trạng giảm thông khí phế nang có thể do nguyên nhân ngoài phổi nào sau đây?
- A. Khí phế thũng
- B. Xơ phổi
- C. Viêm phế quản mạn tính
- D. Hen phế quản
Câu 29: Một bệnh nhân tâm phế mạn có triệu chứng khó thở, phù, tĩnh mạch cổ nổi. Điều trị ban đầu nào sau đây giúp giảm nhanh triệu chứng phù và quá tải dịch?
- A. Lợi tiểu
- B. Thuốc ức chế men chuyển
- C. Thuốc chẹn beta
- D. Digoxin
Câu 30: Trong tâm phế mạn, yếu tố tiên lượng quan trọng nhất xác định nguy cơ tử vong là gì?
- A. Mức độ giảm FEV1
- B. Tình trạng thiếu oxy máu (PaO2 thấp)
- C. Áp lực động mạch phổi trung bình (mPAP)
- D. Mức độ tăng PaCO2