Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Sơ Sinh - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Sơ Sinh bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế chính gây ra nhịp thở đầu tiên ở trẻ sơ sinh theo thuyết cơ học là gì?
- A. Sự thay đổi áp lực không khí, nhiệt độ và kích thích xúc giác lên da trẻ.
- B. Sự tăng đột ngột PaCO2 và giảm PaO2 sau khi cắt dây rốn.
- C. Tiếng khóc đầu tiên giúp mở phổi và đẩy dịch phổi ra ngoài.
- D. Phản xạ Hering-Breuer ngăn phổi bị quá căng.
Câu 2: Chất surfactant đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hô hấp ở trẻ sơ sinh bằng cách nào?
- A. Tăng cường độ đàn hồi của thành phế nang.
- B. Giảm sức căng bề mặt phế nang, ngăn ngừa phế nang xẹp lại cuối thì thở ra.
- C. Kích thích trung tâm hô hấp để tăng tần số thở.
- D. Làm tăng lưu lượng máu qua phổi.
Câu 3: Tình trạng nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây suy hô hấp cấp do tắc nghẽn đường hô hấp trên ở trẻ sơ sinh?
- A. Hẹp thanh môn bẩm sinh.
- B. Hội chứng Pierre Robin (lưỡi lớn gây tắc nghẽn).
- C. Bệnh màng trong (RDS).
- D. Polyp mũi họng.
Câu 4: Trẻ sơ sinh bị hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN) thường có đặc điểm lâm sàng nào sau đây?
- A. Suy hô hấp tiến triển nặng dần, kéo dài trên 72 giờ.
- B. Thở khò khè và ran rít lan tỏa hai phổi.
- C. X-quang phổi cho thấy hình ảnh đông đặc thùy phổi.
- D. Thở nhanh, rút lõm lồng ngực, thường cải thiện trong vòng 24-72 giờ.
Câu 5: Hội chứng hít phân su (MAS) gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh chủ yếu do cơ chế nào?
- A. Tắc nghẽn đường thở nhỏ và viêm phổi hóa học do phân su.
- B. Thiếu hụt surfactant thứ phát sau ngạt chu sinh.
- C. Tăng áp lực động mạch phổi kéo dài.
- D. Rối loạn chức năng trung tâm hô hấp do nhiễm độc phân su.
Câu 6: Đánh giá mức độ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh bằng chỉ số Silverman dựa trên những dấu hiệu nào?
- A. Nhịp tim, màu sắc da, trương lực cơ, phản xạ.
- B. Tần số thở, SpO2, khí máu động mạch.
- C. Di động ngực bụng, rút lõm lồng ngực, co kéo cơ liên sườn, phập phồng cánh mũi, thở rên.
- D. Tri giác, kích thích, trương lực cơ, phản xạ.
Câu 7: Giá trị PaO2 máu động mạch nào sau đây gợi ý tình trạng suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh?
- A. 80 mmHg.
- B. 70 mmHg.
- C. 60 mmHg.
- D. 45 mmHg.
Câu 8: Biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu nào thường được áp dụng cho trẻ sơ sinh suy hô hấp nhẹ đến vừa?
- A. Thở máy xâm nhập.
- B. Thở oxy qua gọng mũi hoặc CPAP.
- C. Truyền surfactant.
- D. Hút đờm dãi khí quản.
Câu 9: Trong bệnh màng trong (RDS), hình ảnh X-quang phổi điển hình ở giai đoạn sớm là gì?
- A. Mờ dạng hạt mịn lan tỏa hai phổi, phế quản đồ khí.
- B. Đám mờ đông đặc thùy phổi.
- C. Tràn khí màng phổi.
- D. Phổi tăng sáng bất thường.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ mắc bệnh màng trong (RDS) ở trẻ sơ sinh?
- A. Sinh non.
- B. Mẹ bị đái tháo đường thai kỳ.
- C. Ngạt chu sinh.
- D. Thai già tháng.
Câu 11: Mục tiêu chính của việc sử dụng surfactant trong điều trị bệnh màng trong (RDS) là gì?
- A. Tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng phổi.
- B. Giảm phù nề đường thở.
- C. Cải thiện trao đổi khí và giảm nhu cầu thông khí nhân tạo.
- D. Tăng cường chức năng co bóp cơ tim.
Câu 12: Nguyên tắc quan trọng nhất trong cấp cứu suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Đảm bảo đường thở thông thoáng.
- B. Nhanh chóng thiết lập đường truyền tĩnh mạch.
- C. Hạ sốt nếu trẻ có sốt.
- D. Cho trẻ bú sớm để tăng cường dinh dưỡng.
Câu 13: Chỉ số Apgar được đánh giá ở trẻ sơ sinh vào thời điểm nào sau sinh?
- A. Ngay sau sinh và 10 phút sau sinh.
- B. 1 phút và 5 phút sau sinh.
- C. 5 phút và 10 phút sau sinh.
- D. 10 phút và 20 phút sau sinh.
Câu 14: Một trẻ sơ sinh có điểm Apgar 1 phút là 6 điểm. Mức độ ngạt của trẻ được đánh giá là gì?
- A. Ngạt nhẹ.
- B. Ngạt vừa.
- C. Ngạt nặng.
- D. Không ngạt.
Câu 15: Xét nghiệm khí máu động mạch ở trẻ sơ sinh suy hô hấp thường cho thấy tình trạng nào về PaCO2?
- A. PaCO2 giảm thấp.
- B. PaCO2 bình thường.
- C. PaCO2 tăng cao.
- D. PaCO2 dao động không ổn định.
Câu 16: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị toan hô hấp, dung dịch natri bicarbonat 1,4% được sử dụng để điều chỉnh toan máu dựa trên chỉ số nào?
- A. Nồng độ HCO3- huyết thanh.
- B. Base Excess (BE).
- C. pH máu.
- D. PaO2.
Câu 17: Biến chứng nào sau đây KHÔNG thường gặp khi sử dụng natri bicarbonat để điều trị toan máu ở trẻ sơ sinh?
- A. Hạ kali máu.
- B. Tăng natri máu.
- C. Xuất huyết não.
- D. Tăng đường huyết.
Câu 18: Loại vi khuẩn nào thường gây viêm phổi bệnh viện ở trẻ sơ sinh?
- A. Streptococcus pneumoniae.
- B. Klebsiella pneumoniae.
- C. Streptococcus agalactiae (Liên cầu nhóm B).
- D. Staphylococcus aureus.
Câu 19: Biện pháp dự phòng bệnh màng trong (RDS) ở trẻ sinh non là gì?
- A. Tiêm phòng vắc-xin phế cầu.
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho mẹ.
- C. Sử dụng glucocorticoid trước sinh cho mẹ có nguy cơ sinh non.
- D. Truyền surfactant dự phòng cho trẻ sau sinh.
Câu 20: Tuần гестационный thứ bao nhiêu surfactant bắt đầu được tổng hợp ở phổi thai nhi?
- A. Tuần thứ 20-24.
- B. Tuần thứ 28-32.
- C. Tuần thứ 34-36.
- D. Sau khi sinh.
Câu 21: Trong hội chứng xuất huyết phổi ở trẻ sơ sinh, triệu chứng lâm sàng nào sau đây là đặc trưng nhất?
- A. Thở khò khè.
- B. Sùi bọt hồng hoặc trào máu tươi qua mũi, miệng.
- C. Gan lách to.
- D. Phù toàn thân.
Câu 22: Đâu là phương pháp điều trị ban đầu hiệu quả nhất cho hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN)?
- A. Thở máy xâm nhập.
- B. Truyền dịch tốc độ nhanh.
- C. Thở CPAP.
- D. Sử dụng lợi tiểu.
Câu 23: Một trẻ sơ sinh có các dấu hiệu sau: nhịp tim 70 lần/phút, thở chậm không đều, trương lực cơ mềm nhẽo, phản xạ gần như không có, da tím tái toàn thân. Điểm Apgar của trẻ này là bao nhiêu?
- A. 2 điểm.
- B. 4 điểm.
- C. 6 điểm.
- D. 8 điểm.
Câu 24: Trong thang điểm Silverman, "di động ngực bụng ngược chiều" được đánh giá là mức độ nào của rối loạn di động ngực bụng?
- A. Không có rối loạn.
- B. Có rối loạn.
- C. Rối loạn nhẹ.
- D. Rối loạn nặng.
Câu 25: Tỷ lệ tử vong do suy hô hấp sơ sinh theo WHO ước tính trong những ngày đầu sau sinh là bao nhiêu?
- A. 60-70%.
- B. 40-50%.
- C. 20-30%.
- D. Dưới 10%.
Câu 26: Chọn phát biểu SAI về đặc điểm tuần hoàn của trẻ sơ sinh sau sinh?
- A. Ống Botal sẽ được đóng lại hoàn toàn sau 1 tuần sau sinh.
- B. Áp lực động mạch phổi giảm xuống thấp hơn so với động mạch chủ.
- C. Ống Botal đóng lại giúp tăng lưu lượng máu lên phổi.
- D. Sự hình thành áp lực âm trong lồng ngực giúp phổi nở ra.
Câu 27: Đâu KHÔNG phải là nguyên nhân chuyển hóa gây suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh?
- A. Hạ đường huyết.
- B. Hạ calci huyết.
- C. Toan chuyển hóa.
- D. Rối loạn đông máu.
Câu 28: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm triệu chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh?
- A. Nhịp thở nhanh hoặc chậm bất thường.
- B. Thở khò khè.
- C. Rút lõm lồng ngực.
- D. Tím tái.
Câu 29: Xét nghiệm nào giúp chẩn đoán xác định hội chứng hít phân su (MAS) ở trẻ sơ sinh?
- A. Xét nghiệm tìm tinh thể phân su trong dịch khí quản.
- B. Xét nghiệm công thức máu.
- C. Siêu âm tim.
- D. Chụp X-quang tim phổi.
Câu 30: Biện pháp điều trị KHÔNG được khuyến cáo trong cấp cứu hội chứng hít phân su (MAS) là:
- A. Hút dịch hầu họng và khí quản.
- B. Tiêm vitamin K.
- C. Hỗ trợ hô hấp (thở oxy, CPAP, thở máy).
- D. Chống toan máu và rối loạn điện giải.