Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sốc Sản Khoa bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ N, 32 tuổi, G3P2, nhập viện vì băng huyết sau sinh thường 2 giờ. Khám thấy tử cung mềm nhão, cao trên rốn, máu tươi chảy nhiều qua âm đạo. Mạch 120 lần/phút, huyết áp 90/60 mmHg. Nguyên nhân gây băng huyết sau sinh thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Đờ tử cung
- B. Sót nhau thai
- C. Rách đường sinh dục
- D. Vỡ tử cung
Câu 2: Một sản phụ bị sốc mất máu do băng huyết sau sinh. Dấu hiệu nào sau đây là muộn nhất xuất hiện trong sốc giảm thể tích?
- A. Mạch nhanh
- B. Da niêm mạc nhợt
- C. Thiểu niệu
- D. Huyết áp tụt
Câu 3: Sản phụ H, 28 tuổi, sau hút thai lưu 5 ngày, sốt cao 39 độ C, đau bụng dưới, ra khí hư hôi. Khám thấy tử cung đau, ấn đau hạ vị, mạch nhanh, huyết áp bình thường. Nguyên nhân gây sốc nhiễm khuẩn ở sản phụ này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm nội mạc tử cung do lây truyền qua đường tình dục
- B. Sót nhau hoặc sót thai sau hút thai
- C. Nhiễm trùng vết mổ tầng sinh môn
- D. Viêm phúc mạc chậu hông
Câu 4: Trong sốc nhiễm khuẩn sản khoa, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tụt huyết áp là gì?
- A. Giảm cung lượng tim do suy tim
- B. Mất dịch do thoát mạch
- C. Giãn mạch ngoại vi do các chất trung gian hóa học
- D. Co mạch ngoại vi thứ phát do kích hoạt hệ thần kinh giao cảm
Câu 5: Sản phụ K, 35 tuổi, chuyển dạ ngôi ngược, sau vỡ ối đột ngột xuất hiện khó thở dữ dội, tím tái, vật vã, mất ý thức. Mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt không đo được. Nghi ngờ nhiều nhất là sốc do tắc mạch ối. Biện pháp xử trí ưu tiên hàng đầu trong tình huống này là gì?
- A. Hồi sức tim phổi (CPR), đảm bảo đường thở và thông khí
- B. Truyền dịch nhanh chóng bằng đường truyền tĩnh mạch lớn
- C. Sử dụng thuốc vận mạch để nâng huyết áp
- D. Tiến hành mổ lấy thai cấp cứu
Câu 6: Trong sốc tắc mạch ối, rối loạn đông máu thường gặp là hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC). Cơ chế chính gây DIC trong tắc mạch ối là do yếu tố nào trong nước ối?
- A. Fibrinogen
- B. Thromboplastin
- C. Plasminogen
- D. Yếu tố Von Willebrand
Câu 7: Một sản phụ 25 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, chuyển dạ lần đầu. Trong quá trình rặn đẻ, đột ngột xuất hiện khó thở, đau ngực, hoảng hốt, da đỏ bừng sau đó tím tái nhanh chóng. Mạch nhanh, huyết áp tụt. Nghe tim phổi có ran ẩm hai đáy phổi. Chẩn đoán phân biệt nào ít phù hợp nhất trong trường hợp này?
- A. Sốc phản vệ
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Suy tim cấp
- D. Cơn hen phế quản cấp
Câu 8: Sản phụ L, 30 tuổi, được chẩn đoán sốc giảm thể tích do băng huyết sau sinh. Mục tiêu quan trọng nhất trong bù dịch ban đầu là duy trì tưới máu cơ quan. Chỉ số nào sau đây phản ánh tốt nhất mục tiêu này?
- A. Huyết áp tâm thu trên 90 mmHg
- B. Mạch dưới 100 lần/phút
- C. Lưu lượng nước tiểu trên 0.5 ml/kg/giờ
- D. Áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP) từ 8-12 cmH2O
Câu 9: Trong truyền máu cấp cứu cho sản phụ bị sốc mất máu nặng, nhóm máu nào được coi là nhóm máu "vạn năng" và có thể truyền cho mọi nhóm máu khác?
- A. Nhóm máu A
- B. Nhóm máu B
- C. Nhóm máu AB
- D. Nhóm máu O Rh-
Câu 10: Sản phụ M, 26 tuổi, tiền sử dị ứng penicillin, nhập viện vì sốc nhiễm khuẩn hậu sản. Kháng sinh nào sau đây chống chỉ định sử dụng do nguy cơ dị ứng chéo?
- A. Metronidazole
- B. Ceftriaxone (Cephalosporin)
- C. Gentamicin
- D. Clindamycin
Câu 11: Sốc tim trong sản khoa ít gặp hơn so với sốc giảm thể tích và sốc nhiễm khuẩn. Nguyên nhân thường gặp nhất gây sốc tim trong sản khoa là gì?
- A. Bệnh cơ tim chu sinh
- B. Nhồi máu cơ tim cấp
- C. Thuyên tắc phổi lớn
- D. Rối loạn nhịp tim nặng
Câu 12: Sản phụ P, 38 tuổi, tiền sử tăng huyết áp thai kỳ, nhập viện vì tiền sản giật nặng. Trong quá trình điều trị, sản phụ xuất hiện khó thở, phù phổi cấp. Cơ chế chính gây phù phổi cấp trong tiền sản giật nặng là gì?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi do suy tim trái
- B. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
- C. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch phổi
- D. Tắc nghẽn tuần hoàn phổi do thuyên tắc mạch
Câu 13: Biện pháp nào sau đây là không phù hợp trong xử trí ban đầu sốc giảm thể tích do băng huyết sau sinh?
- A. Đặt đường truyền tĩnh mạch lớn, truyền dịch tinh thể
- B. Ép tử cung ngoài thành bụng
- C. Sử dụng thuốc co hồi tử cung (oxytocin, misoprostol)
- D. Sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm phù
Câu 14: Theo phác đồ điều trị sốc nhiễm khuẩn, thời điểm vàng để bắt đầu sử dụng kháng sinh hiệu quả là trong vòng bao nhiêu giờ đầu sau khi chẩn đoán?
- A. 1 giờ
- B. 3 giờ
- C. 6 giờ
- D. 12 giờ
Câu 15: Sản phụ Q, 29 tuổi, sau mổ lấy thai 3 ngày, xuất hiện sốt cao, rét run, đau vết mổ, dịch vết mổ chảy mủ. Chẩn đoán nhiễm trùng vết mổ. Loại sốc nào có nguy cơ cao nhất ở sản phụ này?
- A. Sốc giảm thể tích
- B. Sốc nhiễm khuẩn
- C. Sốc tim
- D. Sốc phản vệ
Câu 16: Trong sốc phản vệ do thuốc gây mê trong sản khoa, thuốc nào sau đây là ưu tiên hàng đầu để điều trị?
- A. Diphenhydramine (kháng histamine H1)
- B. Hydrocortisone (corticosteroid)
- C. Adrenaline (Epinephrine)
- D. Salbutamol (thuốc giãn phế quản beta-2)
Câu 17: Một sản phụ bị sốc giảm thể tích nặng do băng huyết sau sinh. Khi truyền dịch và máu, cần theo dõi sát sao chỉ số áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP). Mục đích của việc theo dõi CVP trong trường hợp này là gì?
- A. Đánh giá chức năng tim trái
- B. Đánh giá tình trạng quá tải dịch và hướng dẫn bù dịch
- C. Đánh giá sức cản mạch máu ngoại biên
- D. Đánh giá áp lực động mạch phổi
Câu 18: Trong sốc giảm thể tích do băng huyết, biện pháp cơ học nào sau đây có thể giúp cầm máu tạm thời và làm chậm tốc độ mất máu trước khi can thiệp phẫu thuật?
- A. Khâu chữ B tử cung
- B. Thắt động mạch tử cung
- C. Chèn ép động mạch chủ bụng bằng tay
- D. Sử dụng bóng chèn lòng tử cung (Bakri balloon)
Câu 19: Sản phụ R, 40 tuổi, tiền sử mổ lấy thai 2 lần, chuyển dạ tự nhiên. Trong quá trình chuyển dạ, đột ngột đau bụng dữ dội liên tục, xuất hiện dấu hiệu mất tim thai. Nghi ngờ vỡ tử cung. Loại sốc nào có thể xảy ra đồng thời do vỡ tử cung?
- A. Sốc tim đơn thuần
- B. Sốc phản vệ đơn thuần
- C. Sốc tắc mạch ối đơn thuần
- D. Sốc giảm thể tích và sốc nhiễm khuẩn
Câu 20: Trong xử trí sốc nhiễm khuẩn sản khoa, vai trò của việc kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn (source control) là gì?
- A. Loại bỏ hoặc kiểm soát ổ nhiễm khuẩn để giảm gánh nặng vi khuẩn
- B. Tăng cường hệ miễn dịch của bệnh nhân để chống lại nhiễm trùng
- C. Giảm đau và hạ sốt cho bệnh nhân
- D. Cải thiện chức năng tim mạch và hô hấp
Câu 21: Sản phụ S, 22 tuổi, sau phá thai bằng thuốc tại nhà, nhập viện trong tình trạng sốc nhiễm khuẩn do sót thai và nhiễm trùng tử cung. Biện pháp can thiệp ngoại khoa thường được chỉ định để kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn trong trường hợp này là gì?
- A. Cắt tử cung bán phần
- B. Nạo hút buồng tử cung
- C. Mở bụng thám sát và dẫn lưu ổ bụng
- D. Kháng sinh đồ và điều trị kháng sinh theo kháng sinh đồ
Câu 22: Trong sốc giảm thể tích do băng huyết, khi nào thì truyền khối hồng cầu ưu tiên hơn truyền dịch tinh thể đơn thuần?
- A. Khi huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg
- B. Khi mạch trên 120 lần/phút
- C. Khi có dấu hiệu thiếu oxy mô và hemoglobin thấp
- D. Khi áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP) thấp
Câu 23: Sản phụ T, 33 tuổi, thai 38 tuần, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì chuyển dạ. Trong quá trình rặn đẻ, đột ngột khó thở, khò khè, tím tái, tụt huyết áp. Tiền sử hen phế quản gợi ý chẩn đoán phân biệt nào?
- A. Sốc tắc mạch ối
- B. Cơn hen phế quản cấp
- C. Sốc tim do bệnh cơ tim chu sinh
- D. Sốc phản vệ do latex găng tay
Câu 24: Trong sốc giảm thể tích, cơ thể có cơ chế bù trừ ban đầu để duy trì huyết áp. Cơ chế bù trừ quan trọng nhất trong giai đoạn sớm của sốc giảm thể tích là gì?
- A. Co mạch ngoại vi
- B. Tăng nhịp tim
- C. Tăng thể tích nhát bóp
- D. Tăng thông khí phút
Câu 25: Sản phụ U, 27 tuổi, sau sinh thường 1 ngày, xuất hiện đau bụng, sốt cao, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung đau, co hồi kém. Chẩn đoán viêm nội mạc tử cung hậu sản. Kháng sinh ban đầu thường được lựa chọn trong điều trị viêm nội mạc tử cung hậu sản là gì?
- A. Penicillin G
- B. Ciprofloxacin
- C. Clindamycin + Gentamicin
- D. Vancomycin
Câu 26: Trong sốc tắc mạch ối, rối loạn đông máu DIC có thể dẫn đến chảy máu khó cầm. Biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng rối loạn đông máu và giảm chảy máu trong DIC do tắc mạch ối?
- A. Truyền heparin trọng lượng phân tử thấp
- B. Truyền khối tiểu cầu và huyết tương tươi đông lạnh
- C. Sử dụng thuốc kháng fibrinolysis (tranexamic acid)
- D. Truyền yếu tố VII hoạt hóa tái tổ hợp (rFVIIa)
Câu 27: Sản phụ V, 31 tuổi, thai 39 tuần, chuyển dạ. Sau khi vỡ ối, nước ối lẫn phân su. Nguy cơ nào sau đây tăng lên ở trẻ sơ sinh khi nước ối có phân su?
- A. Hạ đường huyết sơ sinh
- B. Vàng da sơ sinh
- C. Hội chứng hít phân su (MAS)
- D. Viêm ruột hoại tử
Câu 28: Trong sốc giảm thể tích do băng huyết, việc sử dụng thuốc vận mạch (ví dụ, norepinephrine) được chỉ định khi nào?
- A. Ngay khi chẩn đoán sốc giảm thể tích
- B. Khi huyết áp tâm thu trên 90 mmHg nhưng mạch vẫn nhanh
- C. Trước khi bù đủ dịch
- D. Khi bù đủ dịch mà huyết áp vẫn không cải thiện
Câu 29: Sản phụ X, 36 tuổi, sau mổ lấy thai lần 3, xuất hiện sốt cao, đau bụng dưới, vết mổ sưng nề, tấy đỏ. Nghi ngờ nhiễm trùng vết mổ và viêm phúc mạc. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị quan trọng nhất trong chẩn đoán xác định nhiễm trùng và định hướng điều trị kháng sinh?
- A. Công thức máu
- B. Cấy máu và cấy dịch vết mổ, kháng sinh đồ
- C. Siêu âm bụng
- D. X-quang bụng không chuẩn bị
Câu 30: Trong quản lý sốc sản khoa, việc phối hợp đa chuyên khoa (sản khoa, hồi sức cấp cứu, huyết học, truyền máu...) có vai trò quyết định đến kết quả điều trị. Tại sao việc phối hợp đa chuyên khoa lại quan trọng trong sốc sản khoa?
- A. Giảm chi phí điều trị
- B. Đơn giản hóa quy trình điều trị
- C. Đảm bảo can thiệp toàn diện, kịp thời và hiệu quả, cải thiện tiên lượng
- D. Giảm thời gian nằm viện cho sản phụ