Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Lơ Xê Mi 1 – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Lơ Xê Mi 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1 - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của bệnh Lơ-xê-mi là sự tăng sinh ác tính của dòng tế bào gốc tạo máu, dẫn đến hậu quả chính nào sau đây?

  • A. Tăng sinh hồng cầu quá mức gây đa hồng cầu.
  • B. Sản xuất ồ ạt kháng thể bất thường gây rối loạn miễn dịch.
  • C. Hình thành các khối u đặc xâm lấn các cơ quan.
  • D. Suy giảm chức năng tủy xương, gây thiếu máu, giảm bạch cầu, và giảm tiểu cầu.

Câu 2: Một bệnh nhân 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi, xanh xao, dễ chảy máu và sốt kéo dài không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: HC: 2.5 G/L, BC: 15 G/L (Blast: 60%), TC: 50 G/L. Xét nghiệm tủy đồ có Blast chiếm 70%. Kết quả này gợi ý chẩn đoán sơ bộ nào?

  • A. Thiếu máu bất sản.
  • B. Lơ-xê-mi cấp.
  • C. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.
  • D. Hội chứng rối loạn sinh tủy.

Câu 3: Yếu tố môi trường nào sau đây được biết đến là có liên quan rõ rệt nhất đến việc gia tăng nguy cơ phát triển bệnh Lơ-xê-mi cấp?

  • A. Tiếp xúc với sóng điện từ tần số cao từ điện thoại di động.
  • B. Chế độ ăn giàu chất béo bão hòa và cholesterol.
  • C. Tiếp xúc với tia xạ ion hóa (ví dụ: xạ trị, thảm họa hạt nhân).
  • D. Ô nhiễm không khí do khói bụi giao thông đô thị.

Câu 4: Trong chẩn đoán Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML), xét nghiệm hóa tế bào nào sau đây thường được sử dụng để phân biệt AML với Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL)?

  • A. Peroxidase và Sudan Black B.
  • B. PAS (Periodic Acid-Schiff).
  • C. Acid phosphatase.
  • D. Alkaline phosphatase.

Câu 5: Nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph1) là một bất thường di truyền tế bào đặc trưng cho bệnh Lơ-xê-mi kinh dòng tủy (CML). Cơ chế phân tử cơ bản của Ph1 là gì?

  • A. Mất đoạn NST số 7.
  • B. Chuyển đoạn NST t(9;22) tạo gen dung hợp BCR-ABL1.
  • C. Đột biến gen p53.
  • D. Lặp đoạn NST số 8.

Câu 6: Mục tiêu chính của điều trị tấn công trong Lơ-xê-mi cấp là gì?

  • A. Kiểm soát triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Chuyển bệnh Lơ-xê-mi cấp sang giai đoạn mãn tính.
  • C. Đạt lui bệnh hoàn toàn (Complete Remission - CR).
  • D. Ngăn chặn sự tiến triển thành Lơ-xê-mi kinh.

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây thường gặp nhất trong giai đoạn điều trị tấn công Lơ-xê-mi cấp, đặc biệt khi bạch cầu hạt trung tính giảm sâu?

  • A. Xuất huyết não.
  • B. Hội chứng ly giải u.
  • C. Suy tim do hóa chất.
  • D. Nhiễm trùng nặng.

Câu 8: Phương pháp điều trị nào sau đây có tiềm năng chữa khỏi bệnh Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) ở bệnh nhân trẻ tuổi có nguy cơ cao?

  • A. Hóa trị liệu đơn thuần liều cao.
  • B. Ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT).
  • C. Điều trị duy trì bằng hóa chất liều thấp kéo dài.
  • D. Liệu pháp miễn dịch bằng kháng thể đơn dòng.

Câu 9: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng tủy (CML) giai đoạn mãn tính, thuốc điều trị nhắm trúng đích đầu tay hiện nay là nhóm thuốc nào?

  • A. Cytarabine và daunorubicin.
  • B. Hydroxyurea và busulfan.
  • C. Thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI).
  • D. Interferon alpha.

Câu 10: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL) trẻ em, sau khi điều trị tấn công đạt lui bệnh hoàn toàn, cần được điều trị củng cố và duy trì để ngăn ngừa tái phát. Biện pháp dự phòng nào sau đây đặc biệt quan trọng trong ALL trẻ em?

  • A. Dự phòng tái phát ở hệ thần kinh trung ương (CNS).
  • B. Truyền khối tiểu cầu định kỳ.
  • C. Sử dụng kháng sinh dự phòng kéo dài.
  • D. Bổ sung vitamin và khoáng chất.

Câu 11: Hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome - TLS) là một biến chứng chuyển hóa nghiêm trọng có thể xảy ra trong quá trình điều trị Lơ-xê-mi cấp. Cơ chế bệnh sinh chính của TLS là gì?

  • A. Phản ứng dị ứng với thuốc hóa trị.
  • B. Tình trạng tăng đông máu do ung thư.
  • C. Sự xâm lấn tủy xương bởi tế bào Lơ-xê-mi.
  • D. Giải phóng ồ ạt các chất nội bào do tế bào ung thư bị phá hủy nhanh chóng.

Câu 12: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL), giai đoạn lâm sàng RAI (hoặc Binet) được sử dụng để đánh giá mức độ tiến triển và tiên lượng bệnh. Giai đoạn RAI nào sau đây có tiên lượng tốt nhất?

  • A. Giai đoạn RAI 0.
  • B. Giai đoạn RAI I.
  • C. Giai đoạn RAI III.
  • D. Giai đoạn RAI IV.

Câu 13: Xét nghiệm định lượng bệnh tồn dư tối thiểu (Minimal Residual Disease - MRD) sau điều trị Lơ-xê-mi cấp có ý nghĩa gì trong theo dõi và tiên lượng bệnh?

  • A. Đánh giá mức độ suy giảm miễn dịch sau hóa trị.
  • B. Tiên lượng nguy cơ tái phát bệnh và hướng dẫn điều chỉnh điều trị.
  • C. Xác định dòng tế bào Lơ-xê-mi (dòng tủy hay dòng lympho).
  • D. Đánh giá chức năng tủy xương sau điều trị.

Câu 14: Ở người lớn tuổi, Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) thường có tiên lượng xấu hơn so với người trẻ tuổi. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân giải thích cho sự khác biệt về tiên lượng này?

  • A. Khả năng dung nạp và đáp ứng với hóa trị kém hơn.
  • B. Tỷ lệ mắc các bất thường di truyền tế bào nguy cơ cao cao hơn.
  • C. Thường có nhiều bệnh lý nền kèm theo.
  • D. Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL) phổ biến hơn Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) ở người lớn tuổi.

Câu 15: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) thể M3 (Lơ-xê-mi tiền tủy bào cấp) có nguy cơ đặc biệt cao bị biến chứng đông máu nào sau đây?

  • A. Huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • B. Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC).
  • C. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.
  • D. Hội chứng kháng phospholipid.

Câu 16: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL), chuyển dạng Richter là một biến chứng tiến triển xấu. Chuyển dạng Richter được định nghĩa là gì?

  • A. Sự tiến triển của CLL sang giai đoạn tăng sinh lympho bào nhanh chóng.
  • B. Sự phát triển đồng thời của CLL và một bệnh Lơ-xê-mi cấp khác.
  • C. Sự chuyển đổi CLL thành một lymphoma tế bào lớn có độ ác tính cao.
  • D. Tái phát CLL sau khi đã đạt lui bệnh hoàn toàn.

Câu 17: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi kinh dòng tủy (CML) đang điều trị bằng imatinib, sau một thời gian bệnh nhân có dấu hiệu kháng thuốc (tăng bạch cầu trở lại, lách to hơn). Cơ chế kháng imatinib phổ biến nhất là gì?

  • A. Đột biến gen BCR-ABL1.
  • B. Tăng biểu hiện gen bơm thuốc đa kháng (MDR1).
  • C. Thay đổi dược động học của imatinib.
  • D. Kích hoạt các con đường tín hiệu song song khác.

Câu 18: Trong Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL), phân nhóm tế bào B tiền thân (pre-B ALL) thường có tiên lượng tốt hơn so với phân nhóm tế bào T (T-ALL). Yếu tố nào sau đây không phải là lý do giải thích cho sự khác biệt này?

  • A. T-ALL thường có tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn sau hóa trị thấp hơn.
  • B. T-ALL có tỷ lệ tái phát bệnh cao hơn.
  • C. T-ALL thường liên quan đến các yếu tố tiên lượng xấu khác (ví dụ: tuổi lớn, bạch cầu cao).
  • D. T-ALL đáp ứng tốt hơn với hóa trị liệu chuẩn so với pre-B ALL.

Câu 19: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây ít gợi ý đến chẩn đoán Lơ-xê-mi cấp ở một bệnh nhân?

  • A. Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • B. Xuất huyết dưới da tự phát.
  • C. Đau khớp mạn tính không viêm.
  • D. Hạch to không đau ở nhiều vị trí.

Câu 20: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL), chỉ định điều trị không bắt buộc ở giai đoạn sớm (RAI 0 hoặc Binet A) khi nào?

  • A. Khi số lượng bạch cầu lympho tăng rất nhanh trong thời gian ngắn.
  • B. Khi bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng và bệnh ổn định.
  • C. Khi có hạch to gây chèn ép hoặc khó chịu.
  • D. Khi có thiếu máu hoặc giảm tiểu cầu do CLL.

Câu 21: Xét nghiệm tế bào dòng chảy (flow cytometry) đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và phân loại Lơ-xê-mi cấp. Thông tin chính mà xét nghiệm này cung cấp là gì?

  • A. Phân tích cấu trúc nhiễm sắc thể và phát hiện bất thường di truyền tế bào.
  • B. Đánh giá hình thái tế bào và tỷ lệ blast trong tủy xương.
  • C. Phân tích các đột biến gen liên quan đến Lơ-xê-mi.
  • D. Xác định dấu ấn miễn dịch (immunophenotype) của tế bào Lơ-xê-mi.

Câu 22: Trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất để phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng?

  • A. Vệ sinh cá nhân tốt, đặc biệt là rửa tay thường xuyên.
  • B. Sử dụng kháng sinh dự phòng phổ rộng.
  • C. Cách ly bệnh nhân trong phòng vô trùng.
  • D. Truyền immunoglobulin định kỳ.

Câu 23: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp bị sốt cao, rét run sau khi truyền hóa chất. Bước xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Hạ sốt bằng paracetamol.
  • B. Truyền dịch bù nước và điện giải.
  • C. Cấy máu và bắt đầu kháng sinh phổ rộng.
  • D. Theo dõi sát nhiệt độ và các dấu hiệu sinh tồn.

Câu 24: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng tủy (CML), giai đoạn tăng tốc được xác định dựa trên tiêu chuẩn chính nào?

  • A. Số lượng bạch cầu hạt trung tính tuyệt đối tăng cao.
  • B. Tăng tỷ lệ blast trong máu ngoại vi hoặc tủy xương.
  • C. Lách to nhanh chóng.
  • D. Xuất hiện nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph1).

Câu 25: Thuốc ức chế BCL-2 như venetoclax được sử dụng trong điều trị Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL) dựa trên cơ chế nào?

  • A. Ức chế enzyme tyrosine kinase BCR-ABL1.
  • B. Gây độc trực tiếp lên DNA tế bào Lơ-xê-mi.
  • C. Kích hoạt hệ thống miễn dịch của cơ thể chống lại tế bào Lơ-xê-mi.
  • D. Ức chế protein BCL-2, thúc đẩy quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis).

Câu 26: Trong Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL) ở người lớn, yếu tố tiên lượng nào sau đây thường gặp nhất và có ảnh hưởng xấu đến kết quả điều trị?

  • A. Tuổi cao.
  • B. Giới tính nam.
  • C. Chủng tộc da đen.
  • D. Nhóm máu O.

Câu 27: Phương pháp ghép tế bào gốc đồng loài (allogeneic HSCT) trong điều trị Lơ-xê-mi cấp có ưu điểm chính nào so với ghép tự thân (autologous HSCT)?

  • A. Ít nguy cơ thải ghép hơn.
  • B. Thời gian phục hồi tủy xương nhanh hơn.
  • C. Có hiệu ứng "ghép chống Lơ-xê-mi" (GVL).
  • D. Chi phí điều trị thấp hơn.

Câu 28: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) sau điều trị hóa chất tấn công, xét nghiệm tủy đồ vẫn còn blast chiếm 10%. Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Lui bệnh hoàn toàn (Complete Remission - CR).
  • B. Lui bệnh không hoàn toàn (Incomplete Remission - CRi).
  • C. Bệnh kháng trị.
  • D. Tái phát bệnh.

Câu 29: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL), xét nghiệm di truyền tế bào nào sau đây thường gặp nhất và có tiên lượng xấu?

  • A. Lặp đoạn 12q (trisomy 12).
  • B. Mất đoạn 13q (del(13q)).
  • C. Đột biến gen IgVH.
  • D. Mất đoạn 17p (del(17p)).

Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị duy trì trong Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL) sau khi đã đạt lui bệnh hoàn toàn là gì?

  • A. Phục hồi chức năng tủy xương.
  • B. Giảm thiểu tác dụng phụ muộn của hóa trị.
  • C. Duy trì lui bệnh hoàn toàn và ngăn ngừa tái phát.
  • D. Chuyển bệnh Lơ-xê-mi cấp sang giai đoạn mãn tính.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bản chất của bệnh Lơ-xê-mi là sự tăng sinh ác tính của dòng tế bào gốc tạo máu, dẫn đến hậu quả chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một bệnh nhân 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi, xanh xao, dễ chảy máu và sốt kéo dài không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: HC: 2.5 G/L, BC: 15 G/L (Blast: 60%), TC: 50 G/L. Xét nghiệm tủy đồ có Blast chiếm 70%. Kết quả này gợi ý chẩn đoán sơ bộ nào?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Yếu tố môi trường nào sau đây được biết đến là có liên quan *rõ rệt nhất* đến việc gia tăng nguy cơ phát triển bệnh Lơ-xê-mi cấp?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong chẩn đoán Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML), xét nghiệm hóa tế bào nào sau đây thường được sử dụng để phân biệt AML với Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL)?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph1) là một bất thường di truyền tế bào đặc trưng cho bệnh Lơ-xê-mi kinh dòng tủy (CML). Cơ chế phân tử cơ bản của Ph1 là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Mục tiêu chính của điều trị tấn công trong Lơ-xê-mi cấp là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây *thường gặp nhất* trong giai đoạn điều trị tấn công Lơ-xê-mi cấp, đặc biệt khi bạch cầu hạt trung tính giảm sâu?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phương pháp điều trị nào sau đây có tiềm năng chữa khỏi bệnh Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) ở bệnh nhân trẻ tuổi có nguy cơ cao?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng tủy (CML) giai đoạn mãn tính, thuốc điều trị nhắm trúng đích đầu tay hiện nay là nhóm thuốc nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL) trẻ em, sau khi điều trị tấn công đạt lui bệnh hoàn toàn, cần được điều trị củng cố và duy trì để ngăn ngừa tái phát. Biện pháp dự phòng nào sau đây *đặc biệt quan trọng* trong ALL trẻ em?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome - TLS) là một biến chứng chuyển hóa nghiêm trọng có thể xảy ra trong quá trình điều trị Lơ-xê-mi cấp. Cơ chế bệnh sinh chính của TLS là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL), giai đoạn lâm sàng RAI (hoặc Binet) được sử dụng để đánh giá mức độ tiến triển và tiên lượng bệnh. Giai đoạn RAI nào sau đây *có tiên lượng tốt nhất*?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xét nghiệm *định lượng* bệnh tồn dư tối thiểu (Minimal Residual Disease - MRD) sau điều trị Lơ-xê-mi cấp có ý nghĩa gì trong theo dõi và tiên lượng bệnh?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ở người lớn tuổi, Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) thường có tiên lượng xấu hơn so với người trẻ tuổi. Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân giải thích cho sự khác biệt về tiên lượng này?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) thể M3 (Lơ-xê-mi tiền tủy bào cấp) có nguy cơ đặc biệt cao bị biến chứng đông máu nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL), chuyển dạng Richter là một biến chứng tiến triển xấu. Chuyển dạng Richter được định nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi kinh dòng tủy (CML) đang điều trị bằng imatinib, sau một thời gian bệnh nhân có dấu hiệu kháng thuốc (tăng bạch cầu trở lại, lách to hơn). Cơ chế kháng imatinib phổ biến nhất là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL), phân nhóm tế bào B tiền thân (pre-B ALL) thường có tiên lượng tốt hơn so với phân nhóm tế bào T (T-ALL). Yếu tố nào sau đây *không phải* là lý do giải thích cho sự khác biệt này?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây *ít* gợi ý đến chẩn đoán Lơ-xê-mi cấp ở một bệnh nhân?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL), chỉ định điều trị *không* bắt buộc ở giai đoạn sớm (RAI 0 hoặc Binet A) khi nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Xét nghiệm tế bào dòng chảy (flow cytometry) đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và phân loại Lơ-xê-mi cấp. Thông tin chính mà xét nghiệm này cung cấp là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp, biện pháp nào sau đây *quan trọng nhất* để phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp bị sốt cao, rét run sau khi truyền hóa chất. Bước xử trí *ban đầu* quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng tủy (CML), giai đoạn *tăng tốc* được xác định dựa trên tiêu chuẩn chính nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Thuốc *ức chế BCL-2* như venetoclax được sử dụng trong điều trị Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL) dựa trên cơ chế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL) ở người lớn, yếu tố tiên lượng nào sau đây *thường gặp nhất* và có ảnh hưởng xấu đến kết quả điều trị?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phương pháp *ghép tế bào gốc đồng loài* (allogeneic HSCT) trong điều trị Lơ-xê-mi cấp có ưu điểm chính nào so với ghép tự thân (autologous HSCT)?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một bệnh nhân Lơ-xê-mi cấp dòng tủy (AML) sau điều trị hóa chất tấn công, xét nghiệm tủy đồ vẫn còn blast chiếm 10%. Tình trạng này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong Lơ-xê-mi kinh dòng lympho (CLL), xét nghiệm di truyền tế bào nào sau đây *thường gặp nhất* và có tiên lượng xấu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị *duy trì* trong Lơ-xê-mi cấp dòng lympho (ALL) sau khi đã đạt lui bệnh hoàn toàn là gì?

Xem kết quả