Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Huyết Học – Truyền Máu - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện với tình trạng thiếu máu. Xét nghiệm công thức máu cho thấy MCV (thể tích trung bình hồng cầu) là 110 fL (giá trị bình thường: 80-100 fL). Dựa vào MCV, loại thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với bệnh nhân này?
- A. Thiếu máu hồng cầu to (Macrocytic anemia)
- B. Thiếu máu hồng cầu nhỏ (Microcytic anemia)
- C. Thiếu máu hồng cầu bình thường (Normocytic anemia)
- D. Thiếu máu do xuất huyết cấp
Câu 2: Trong quá trình truyền máu khối hồng cầu, bệnh nhân xuất hiện sốt, rét run, đau ngực và khó thở. Đây có thể là biểu hiện của phản ứng truyền máu nào?
- A. Phản ứng dị ứng (Allergic reaction)
- B. Phản ứng tan máu cấp tính (Acute hemolytic transfusion reaction)
- C. Quá tải tuần hoàn do truyền máu (Transfusion-associated circulatory overload - TACO)
- D. Tổn thương phổi cấp do truyền máu (Transfusion-related acute lung injury - TRALI)
Câu 3: Xét nghiệm Coombs trực tiếp được sử dụng để phát hiện điều gì?
- A. Kháng thể kháng hồng cầu trong huyết thanh
- B. Kháng nguyên hồng cầu
- C. Kháng thể hoặc bổ thể gắn trên hồng cầu
- D. Tình trạng giảm sản xuất hồng cầu trong tủy xương
Câu 4: Một bệnh nhân có nhóm máu A RhD dương tính cần truyền máu. Loại máu nào sau đây là lựa chọn truyền máu an toàn và phù hợp nhất?
- A. Khối hồng cầu nhóm A RhD dương tính
- B. Khối hồng cầu nhóm O RhD âm tính
- C. Khối hồng cầu nhóm B RhD dương tính
- D. Khối hồng cầu nhóm AB RhD dương tính
Câu 5: Chức năng chính của yếu tố von Willebrand (vWF) trong quá trình đông máu là gì?
- A. Hoạt hóa yếu tố đông máu X
- B. Kết dính tiểu cầu vào thành mạch và vận chuyển yếu tố VIII
- C. Chuyển fibrinogen thành fibrin
- D. Ức chế quá trình đông máu nội sinh
Câu 6: Bệnh nhân bị suy thận mạn thường có thiếu máu do nguyên nhân chính nào?
- A. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa
- B. Thiếu sắt do kém hấp thu
- C. Ức chế tủy xương do các chất độc tích tụ
- D. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
Câu 7: Trong xét nghiệm đông máu, thời gian prothrombin (PT) kéo dài thường gặp trong trường hợp nào sau đây?
- A. Thiếu yếu tố VIII
- B. Thiếu yếu tố IX
- C. Thiếu vitamin K
- D. Rối loạn chức năng tiểu cầu
Câu 8: Mục tiêu chính của truyền khối tiểu cầu là gì?
- A. Tăng cường khả năng vận chuyển oxy của máu
- B. Ngăn ngừa hoặc điều trị chảy máu do giảm tiểu cầu
- C. Bổ sung yếu tố đông máu bị thiếu hụt
- D. Cải thiện chức năng miễn dịch
Câu 9: Một bệnh nhân bị Hemophilia A (máu khó đông A) bị thiếu yếu tố đông máu nào?
- A. Yếu tố IX
- B. Yếu tố XI
- C. Yếu tố VIII
- D. Yếu tố XIII
Câu 10: Xét nghiệm APTT (thời gian thromboplastin bán phần hoạt hóa) được sử dụng để đánh giá con đường đông máu nào?
- A. Con đường đông máu nội sinh
- B. Con đường đông máu ngoại sinh
- C. Con đường đông máu chung
- D. Chức năng tiểu cầu
Câu 11: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt, dạng sắt nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng đường uống?
- A. Sắt dextran
- B. Sắt sulfat
- C. Sắt sucrose
- D. Sắt gluconate
Câu 12: Bệnh nhân có tiền sử truyền máu nhiều lần có nguy cơ cao mắc phản ứng truyền máu muộn nào?
- A. Sốc phản vệ
- B. Quá tải tuần hoàn
- C. TRALI
- D. Phản ứng tan máu muộn (Delayed hemolytic transfusion reaction)
Câu 13: Nguyên tắc quan trọng nhất để đảm bảo an toàn truyền máu là gì?
- A. Sử dụng bộ dây truyền máu có bộ lọc bạch cầu
- B. Truyền máu chậm và theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn
- C. Truyền máu đúng người bệnh, đúng nhóm máu, đúng chế phẩm máu
- D. Làm xét nghiệm hòa hợp trước truyền máu
Câu 14: Bệnh Thalassemia thể nặng gây thiếu máu chủ yếu do cơ chế nào?
- A. Giảm sản xuất hồng cầu (Decreased erythropoiesis)
- B. Tan máu (Hemolysis)
- C. Mất máu mạn tính (Chronic blood loss)
- D. Ức chế tủy xương (Bone marrow suppression)
Câu 15: Xét nghiệm Ferritin huyết thanh phản ánh tình trạng dự trữ sắt trong cơ thể như thế nào?
- A. Phản ánh lượng sắt dự trữ
- B. Phản ánh lượng sắt đang lưu hành trong máu
- C. Phản ánh khả năng gắn sắt của Transferrin
- D. Phản ánh tổng lượng sắt trong cơ thể
Câu 16: Trong quá trình truyền máu, nếu bệnh nhân xuất hiện nổi mề đay, ngứa, đây là biểu hiện của phản ứng truyền máu nào?
- A. Phản ứng dị ứng (Allergic reaction)
- B. Phản ứng tan máu cấp tính
- C. TACO
- D. TRALI
Câu 17: Chế phẩm máu nào sau đây thường được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn đông máu và thiếu hụt nhiều yếu tố đông máu, ví dụ như trong bệnh gan nặng hoặc đông máu rải rác nội mạch (DIC)?
- A. Khối hồng cầu
- B. Huyết tương tươi đông lạnh (Fresh Frozen Plasma - FFP)
- C. Khối tiểu cầu
- D. Tủa lạnh (Cryoprecipitate)
Câu 18: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, có kinh nguyệt ra nhiều, xét nghiệm máu thấy Hemoglobin 9 g/dL (bình thường > 12 g/dL), MCV 75 fL (bình thường 80-100 fL), Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
- C. Thalassemia thể nhẹ
- D. Thiếu máu thiếu sắt
Câu 19: Trong phản ứng truyền máu TRALI, tổn thương phổi cấp xảy ra chủ yếu do cơ chế nào?
- A. Quá tải tuần hoàn gây phù phổi
- B. Phản ứng dị ứng gây co thắt phế quản
- C. Kháng thể trong chế phẩm máu kích hoạt bạch cầu trung tính của người nhận
- D. Tan máu nội mạch gây giải phóng hemoglobin tự do
Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để sàng lọc bệnh lý Thalassemia?
- A. Công thức máu
- B. Điện di huyết sắc tố (Hemoglobin electrophoresis)
- C. Xét nghiệm Ferritin
- D. Xét nghiệm Coombs
Câu 21: Một người có nhóm máu O RhD âm tính được gọi là "người cho máu phổ quát" vì lý do nào?
- A. Huyết thanh không có kháng thể kháng A và kháng B
- B. Tiểu cầu tương thích với mọi nhóm máu
- C. Huyết tương có thể truyền cho mọi nhóm máu
- D. Hồng cầu không có kháng nguyên A, B và RhD
Câu 22: Thuốc kháng đông Heparin hoạt động bằng cách chủ yếu tăng cường hoạt tính của yếu tố ức chế đông máu nội sinh nào?
- A. Antithrombin
- B. Protein C
- C. Protein S
- D. TFPI (Tissue Factor Pathway Inhibitor)
Câu 23: Chỉ số INR (International Normalized Ratio) được sử dụng để theo dõi hiệu quả điều trị của thuốc kháng đông nào?
- A. Heparin
- B. Enoxaparin
- C. Warfarin
- D. Aspirin
Câu 24: Bệnh nhân bị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) có đặc điểm chính là gì?
- A. Tăng sinh tiểu cầu quá mức trong tủy xương
- B. Giảm tiểu cầu do phá hủy tiểu cầu tự miễn
- C. Rối loạn chức năng tiểu cầu bẩm sinh
- D. Ức chế sản xuất tiểu cầu do thuốc
Câu 25: Khi truyền máu số lượng lớn (massive transfusion), nguy cơ biến chứng nào sau đây cần được đặc biệt theo dõi?
- A. Phản ứng dị ứng muộn
- B. TRALI
- C. Quá tải sắt
- D. Hạ canxi máu và rối loạn điện giải
Câu 26: Trong các xét nghiệm đánh giá chức năng tiểu cầu, xét nghiệm nào sau đây mô phỏng tốt nhất quá trình kết dính tiểu cầu ban đầu tại vị trí tổn thương mạch máu?
- A. Thời gian chảy máu (Bleeding Time)
- B. Ngưng tập tiểu cầu (Platelet Aggregation)
- C. Định lượng yếu tố von Willebrand
- D. Đếm số lượng tiểu cầu
Câu 27: Bệnh nhân bị suy gan nặng có nguy cơ rối loạn đông máu do giảm tổng hợp yếu tố đông máu nào?
- A. Tăng tiêu thụ yếu tố đông máu do DIC
- B. Ức chế tủy xương làm giảm sản xuất yếu tố đông máu
- C. Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu tại gan
- D. Mất yếu tố đông máu qua đường tiêu hóa
Câu 28: Trong điều trị phản ứng truyền máu dị ứng nhẹ (nổi mề đay, ngứa), biện pháp xử trí ban đầu thường là gì?
- A. Truyền thêm dịch tinh thể
- B. Ngừng truyền máu và dùng thuốc kháng histamine
- C. Sử dụng Corticosteroid đường tĩnh mạch
- D. Tiến hành truyền máu thay thế
Câu 29: Loại bạch cầu nào sau đây chiếm tỷ lệ cao nhất trong công thức bạch cầu ở người trưởng thành khỏe mạnh?
- A. Bạch cầu trung tính (Neutrophils)
- B. Lympho bào (Lymphocytes)
- C. Mono bào (Monocytes)
- D. Ái toan (Eosinophils)
Câu 30: Trong quy trình truyền máu, xét nghiệm hòa hợp (cross-match) có mục đích chính là gì?
- A. Xác định nhóm máu ABO và Rh của người nhận
- B. Đánh giá chất lượng chế phẩm máu trước khi truyền
- C. Kiểm tra tương thích giữa máu người cho và người nhận trước truyền máu
- D. Phát hiện các bệnh lây truyền qua đường truyền máu