Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người tác dụng một lực đẩy 100N lên một bức tường nhưng bức tường không hề chuyển động. Theo định luật III Newton, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lực phản tác dụng của bức tường lên người?
- A. Lực phản tác dụng nhỏ hơn 100N và hướng ngược chiều lực đẩy của người.
- B. Lực phản tác dụng bằng 100N và hướng ngược chiều lực đẩy của người.
- C. Lực phản tác dụng bằng 100N và cùng chiều với lực đẩy của người.
- D. Không có lực phản tác dụng vì bức tường không chuyển động.
Câu 2: Xét một vật rắn chịu tác dụng của hai lực đồng quy. Để vật rắn ở trạng thái cân bằng, điều kiện nào sau đây là không cần thiết?
- A. Hai lực phải có cùng độ lớn.
- B. Hai lực phải ngược chiều nhau.
- C. Hai lực phải cùng nằm trên một đường thẳng.
- D. Hai lực phải có cùng điểm đặt trên vật rắn.
Câu 3: Một thanh đồng chất AB, trọng lượng P, tựa lên sàn nhà nằm ngang tại A và dựa vào tường thẳng đứng tại B. Tại A có ma sát, tại B không có ma sát. Phản lực tại A và B có phương như thế nào?
- A. Phản lực tại A có phương bất kỳ trong mặt phẳng thẳng đứng (do có ma sát), phản lực tại B có phương ngang vuông góc với tường.
- B. Phản lực tại A có phương thẳng đứng hướng lên, phản lực tại B có phương ngang vuông góc với tường.
- C. Phản lực tại A và B đều có phương thẳng đứng hướng lên.
- D. Phản lực tại A và B đều có phương ngang vuông góc với tường.
Câu 4: Một khung phẳng chịu lực như hình vẽ (hình vẽ minh họa một khung chữ L, một lực tác dụng vuông góc vào một cạnh). Để xác định phản lực liên kết tại các gối đỡ của khung, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?
- A. Viết các phương trình cân bằng tĩnh học (∑Fx=0, ∑Fy=0, ∑M=0).
- B. Chọn hệ trục tọa độ Oxy phù hợp.
- C. Vẽ sơ đồ vật tự do (Free Body Diagram - FBD) cho khung.
- D. Phân tích hệ lực tác dụng lên từng thanh của khung.
Câu 5: Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và...
- A. cùng đường tác dụng.
- B. không cùng đường tác dụng.
- C. có điểm đặt trùng nhau.
- D. tác dụng lên cùng một điểm.
Câu 6: Mômen của ngẫu lực đối với một điểm bất kỳ trong mặt phẳng chứa ngẫu lực có giá trị như thế nào?
- A. Không đổi, là một hằng số.
- B. Thay đổi tùy thuộc vào vị trí điểm tính mômen.
- C. Luôn bằng không.
- D. Chỉ không đổi khi điểm tính mômen nằm giữa hai lực.
Câu 7: Để đơn giản hóa một hệ lực phẳng bất kỳ tác dụng lên vật rắn, ta có thể thay thế nó bằng một lực chính và một...
- A. hệ lực cân bằng.
- B. lực phụ.
- C. mômen chính.
- D. cặp lực trực đối.
Câu 8: Vật rắn được gọi là tuyệt đối nếu...
- A. nó không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào.
- B. nó có thể biến dạng hoàn toàn tự do.
- C. nó chỉ chuyển động tịnh tiến.
- D. khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của nó không thay đổi khi chịu lực.
Câu 9: Trong hệ SI, đơn vị đo mômen lực là gì?
- A. Newton (N)
- B. Newton mét (N.m)
- C. Pascal (Pa)
- D. Joule (J)
Câu 10: Một vật rắn phẳng có bao nhiêu bậc tự do?
Câu 11: Liên kết khớp bản lề cố định (pin support) trong cơ học phẳng hạn chế bao nhiêu bậc tự do của vật?
Câu 12: Phản lực liên kết xuất hiện khi...
- A. vật tự do chuyển động.
- B. vật chịu tác dụng của ngoại lực.
- C. vật bị biến dạng.
- D. vật bị liên kết cản trở chuyển động.
Câu 13: Cho hệ lực phẳng đồng quy. Điều kiện cân bằng của hệ lực này là gì?
- A. Tổng mômen của tất cả các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
- B. Tổng hình chiếu của tất cả các lực lên hai trục tọa độ vuông góc bằng không.
- C. Tất cả các lực phải trực đối nhau.
- D. Hợp lực và mômen chính của hệ lực đều bằng không.
Câu 14: Trong phương trình cân bằng tĩnh học ∑M = 0, mômen lực được tính đối với...
- A. trọng tâm của vật.
- B. điểm đặt của hợp lực.
- C. một điểm bất kỳ trong mặt phẳng hoặc không gian.
- D. gốc tọa độ của hệ trục tọa độ.
Câu 15: Nguyên tắc dời lực phát biểu rằng, tác dụng của một lực lên vật rắn không thay đổi khi...
- A. dời điểm đặt của lực dọc theo đường tác dụng của nó.
- B. dời điểm đặt của lực đến trọng tâm của vật.
- C. thay đổi độ lớn của lực.
- D. thay đổi phương của lực.
Câu 16: Phương pháp hình bình hành được sử dụng để...
- A. phân tích lực thành các thành phần.
- B. tổng hợp hai lực đồng quy.
- C. xác định mômen lực.
- D. kiểm tra điều kiện cân bằng.
Câu 17: Liên kết dây (cable support) trong cơ học phẳng tạo ra phản lực liên kết có phương như thế nào?
- A. Vuông góc với dây.
- B. Song song với dây và hướng vào vật.
- C. Có phương bất kỳ.
- D. Dọc theo dây và hướng ra khỏi vật.
Câu 18: Để một vật rắn phẳng cân bằng dưới tác dụng của một hệ lực phẳng, cần có tối thiểu bao nhiêu phương trình cân bằng độc lập?
Câu 19: Khi phân tích cân bằng của một hệ vật liên kết, ta thường sử dụng phương pháp...
- A. phương pháp tọa độ.
- B. phương pháp sơ đồ vật tự do (FBD) mở rộng.
- C. phương pháp lực tương đương.
- D. phương pháp chuyển vị.
Câu 20: Một thanh chịu lực dọc trục. Ứng suất pháp tuyến trên mặt cắt ngang của thanh được tính bằng công thức nào?
- A. τ = V/A
- B. σ = M/W
- C. ε = ΔL/L
- D. σ = N/A
Câu 21: Cho một hệ lực tác dụng lên vật rắn. Hệ lực này được gọi là hệ lực cân bằng khi...
- A. hợp lực và mômen chính của hệ lực đồng thời bằng không.
- B. hợp lực của hệ lực bằng không.
- C. mômen chính của hệ lực bằng không.
- D. tất cả các lực trong hệ phải trực đối nhau.
Câu 22: Liên kết gối tựa di động (roller support) trong cơ học phẳng hạn chế bậc tự do nào của vật?
- A. Tịnh tiến theo phương ngang.
- B. Tịnh tiến theo phương vuông góc với mặt tựa.
- C. Chuyển động quay.
- D. Cả tịnh tiến và quay.
Câu 23: Để tăng độ cứng vững của một khung phẳng, người ta thường sử dụng liên kết nào sau đây tại các điểm nối?
- A. Khớp xoay (pin joint).
- B. Gối tựa di động (roller support).
- C. Liên kết dây (cable connection).
- D. Liên kết hàn (welded joint) hoặc liên kết ngàm (fixed joint).
Câu 24: Cho hai lực F1 và F2 đồng quy tại điểm O. Hợp lực của hai lực này có phương được xác định bởi...
- A. đường phân giác của góc tạo bởi F1 và F2.
- B. đường trung bình của đoạn thẳng nối điểm đặt của F1 và F2.
- C. đường chéo của hình bình hành có F1 và F2 là các cạnh.
- D. đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa F1 và F2.
Câu 25: Trong hệ phương trình cân bằng cho vật rắn phẳng, phương trình ∑Fx = 0 thể hiện điều gì?
- A. Tổng các thành phần lực theo phương ngang bằng không, đảm bảo cân bằng tịnh tiến theo phương ngang.
- B. Tổng các thành phần lực theo phương thẳng đứng bằng không, đảm bảo cân bằng tịnh tiến theo phương thẳng đứng.
- C. Tổng mômen lực đối với một điểm bằng không, đảm bảo cân bằng quay.
- D. Vật không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào theo phương ngang.
Câu 26: Mômen lực có xu hướng làm vật rắn...
- A. chuyển động tịnh tiến.
- B. biến dạng.
- C. quay.
- D. dừng lại.
Câu 27: Khi giải bài toán cân bằng tĩnh học, việc chọn hệ trục tọa độ Oxy có ảnh hưởng đến...
- A. kết quả của bài toán.
- B. độ phức tạp của việc giải phương trình cân bằng.
- C. số lượng phương trình cân bằng cần thiết.
- D. loại liên kết và phản lực liên kết.
Câu 28: Một thanh AB chịu tác dụng của một ngẫu lực trong mặt phẳng của nó. Tác dụng của ngẫu lực này lên thanh là gì?
- A. Làm thanh AB chuyển động tịnh tiến theo phương của ngẫu lực.
- B. Làm thanh AB bị uốn cong.
- C. Làm thanh AB chuyển động vừa tịnh tiến vừa quay.
- D. Làm thanh AB quay quanh một điểm nào đó trong mặt phẳng.
Câu 29: Trong phân tích kết cấu, "tải trọng" được hiểu là...
- A. trọng lượng bản thân của kết cấu.
- B. phản lực liên kết tại các gối đỡ.
- C. các tác động bên ngoài gây ra ứng suất và biến dạng trong kết cấu.
- D. khả năng chịu lực của vật liệu kết cấu.
Câu 30: Cho một vật rắn phẳng cân bằng. Nếu ta tăng gấp đôi tất cả các lực tác dụng lên vật, trạng thái cân bằng của vật có thay đổi không?
- A. Không, vật vẫn ở trạng thái cân bằng.
- B. Có, vật sẽ mất trạng thái cân bằng và bắt đầu chuyển động.
- C. Chỉ thay đổi nếu các lực đó là lực ma sát.
- D. Không thể xác định nếu không biết cụ thể về các lực và liên kết.