Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lý Học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm tế bào học dịch rửa phế quản cho thấy tế bào biểu mô vảy không điển hình. Phương pháp nào sau đây là quan trọng nhất để xác định chẩn đoán và giai đoạn bệnh?
- A. Xét nghiệm công thức máu và sinh hóa máu
- B. Nội soi phế quản ống mềm
- C. Sinh thiết u phổi và chụp CT ngực có cản quang
- D. Xét nghiệm marker ung thư CEA và CA 19-9
Câu 2: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng mạn tính, yếu tố nào sau đây được coi là nguyên nhân hàng đầu gây tổn thương niêm mạc?
- A. Stress tâm lý kéo dài
- B. Nhiễm Helicobacter pylori
- C. Sử dụng NSAIDs (thuốc kháng viêm không steroid) thường xuyên
- D. Chế độ ăn uống nhiều gia vị cay nóng
Câu 3: Một phụ nữ 30 tuổi, mang thai 20 tuần, được chẩn đoán tiền sản giật. Cơ chế bệnh sinh chính gây phù và tăng huyết áp trong tiền sản giật là gì?
- A. Tăng thể tích tuần hoàn
- B. Rối loạn chức năng tim mạch
- C. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
- D. Rối loạn chức năng nội mô mạch máu và giảm tưới máu nhau thai
Câu 4: Xét nghiệm mô bệnh học một mẫu sinh thiết gan cho thấy hình ảnh "cầu hyalin Mallory-Denk", thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính và hoại tử tế bào gan trung tâm tiểu thùy. Tổn thương này gợi ý bệnh lý gan nào sau đây?
- A. Viêm gan do rượu
- B. Viêm gan virus cấp tính
- C. Xơ gan mật tiên phát
- D. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu
Câu 5: Trong bệnh hen phế quản, tế bào viêm nào đóng vai trò trung tâm trong giai đoạn sớm của phản ứng viêm?
- A. Lympho bào T
- B. Đại thực bào
- C. Tế bào mast (tế bào mastocyte)
- D. Bạch cầu ái toan
Câu 6: Cơ chế chính gây tổn thương thận trong bệnh viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn là gì?
- A. Tấn công trực tiếp cầu thận bởi vi khuẩn liên cầu
- B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận
- C. Phản ứng viêm trung gian tế bào T
- D. Rối loạn đông máu nội mạch lan tỏa
Câu 7: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (Acute Myeloid Leukemia - AML). Xét nghiệm tế bào dòng chảy (flow cytometry) tế bào máu ngoại vi cho thấy tế bào blast dương tính với CD13 và CD33, âm tính với CD3 và CD19. Dựa trên kết quả này, dòng tế bào ung thư có nguồn gốc từ dòng tế bào nào?
- A. Tế bào lympho T
- B. Tế bào lympho B
- C. Tế bào NK (Natural Killer)
- D. Tế bào tiền thân dòng tủy
Câu 8: Trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis), đột biến gen CFTR gây ra rối loạn chức năng kênh vận chuyển ion Cl- ở màng tế bào biểu mô. Rối loạn này dẫn đến hậu quả chính nào trên hệ hô hấp?
- A. Giảm tiết chất nhầy đường thở
- B. Tăng độ thanh thải dịch tiết đường thở
- C. Tăng độ quánh của chất nhầy đường thở
- D. Giãn phế nang và giảm đàn hồi phổi
Câu 9: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp thành trước rộng. Vùng cơ tim bị hoại tử chủ yếu do cơ chế bệnh sinh nào?
- A. Viêm cơ tim do virus
- B. Thiếu máu cục bộ do tắc nghẽn động mạch vành
- C. Rối loạn nhịp tim nghiêm trọng
- D. Tăng huyết áp cấp tính
Câu 10: Bệnh Alzheimer đặc trưng bởi sự tích tụ các mảng amyloid-beta và đám rối нейроfibrillary trong não. Thành phần chính của mảng amyloid-beta là protein nào?
- A. Tau protein
- B. Alpha-synuclein
- C. Prion protein
- D. Amyloid-beta peptide
Câu 11: Phản ứng quá mẫn loại IV (type IV hypersensitivity reaction) còn được gọi là phản ứng quá mẫn muộn. Cơ chế miễn dịch chính của phản ứng này là gì?
- A. Trung gian tế bào T (T cell-mediated)
- B. Trung gian kháng thể IgE (IgE-mediated)
- C. Trung gian phức hợp miễn dịch (Immune complex-mediated)
- D. Trung gian kháng thể IgG và IgM (IgG/IgM-mediated)
Câu 12: Trong bệnh đái tháo đường type 1, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tăng đường huyết là gì?
- A. Kháng insulin ở mô ngoại vi
- B. Tăng sản xuất glucose tại gan
- C. Phá hủy tế bào beta tuyến tụy và thiếu insulin
- D. Rối loạn chức năng thụ thể insulin
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi được chẩn đoán ung thư vú xâm nhập. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch cho thấy khối u dương tính với thụ thể estrogen (ER+) và thụ thể progesterone (PR+), âm tính với HER2. Loại điều trị nội tiết nào sau đây thường được sử dụng đầu tiên cho bệnh nhân này?
- A. Trastuzumab (Herceptin)
- B. Tamoxifen
- C. Hóa trị đa hóa chất
- D. Xạ trị
Câu 14: Trong bệnh gout, tinh thể muối urat natri lắng đọng trong khớp gây viêm khớp cấp. Cơ chế hình thành tinh thể urat natri là gì?
- A. Giảm đào thải acid uric qua thận
- B. Tăng sản xuất acid uric nội sinh
- C. Ăn nhiều thực phẩm giàu purin
- D. Tất cả các yếu tố trên đều góp phần gây tăng acid uric máu và hình thành tinh thể urat
Câu 15: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện đau ngực dữ dội kiểu xé gió, lan ra sau lưng. Nghi ngờ phình tách động mạch chủ ngực. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất để xác định chẩn đoán?
- A. X-quang ngực thẳng
- B. Điện tâm đồ (ECG)
- C. Chụp CT mạch máu có cản quang (CT angiography)
- D. Siêu âm tim qua thành ngực
Câu 16: Trong bệnh Parkinson, thoái hóa tế bào thần kinh dopaminergic ở chất đen (substantia nigra) là đặc trưng bệnh lý. Thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh nào gây ra các triệu chứng vận động của bệnh Parkinson?
- A. Serotonin
- B. Dopamine
- C. Acetylcholine
- D. GABA (Acid Gamma-Aminobutyric)
Câu 17: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, xuất hiện ban cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi và protein niệu. Nghi ngờ lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus - SLE). Xét nghiệm kháng thể nào có độ đặc hiệu cao nhất cho SLE?
- A. Yếu tố dạng thấp (Rheumatoid Factor - RF)
- B. Kháng thể kháng thể bào tương bạch cầu đa nhân trung tính (ANCA)
- C. Kháng thể kháng dsDNA (kháng thể kháng DNA chuỗi kép) và kháng thể kháng Sm
- D. Kháng thể kháng phospholipid
Câu 18: Trong bệnh xơ gan, sự thay thế mô gan bình thường bằng mô xơ và nốt tân sinh gây ra nhiều biến chứng. Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan là gì?
- A. Vỡ tĩnh mạch thực quản gây xuất huyết tiêu hóa
- B. Cổ trướng (ascites)
- C. Hôn mê gan (hepatic encephalopathy)
- D. Hội chứng gan thận (hepatorenal syndrome)
Câu 19: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, đột ngột yếu nửa người bên phải và khó nói. Nghi ngờ đột quỵ não do thiếu máu cục bộ. Cơ chế bệnh sinh phổ biến nhất gây đột quỵ não do thiếu máu cục bộ là gì?
- A. Xuất huyết não
- B. Huyết khối từ xơ vữa động mạch
- C. Thuyên tắc mạch từ tim
- D. Viêm mạch máu não
Câu 20: Trong bệnh viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis - RA), tổn thương khớp chủ yếu do phản ứng tự miễn dịch. Tự kháng thể đặc trưng nhất trong RA là gì?
- A. Kháng thể kháng nhân (ANA)
- B. Kháng thể kháng dsDNA
- C. Yếu tố dạng thấp (Rheumatoid Factor - RF) và kháng thể kháng CCP
- D. Kháng thể kháng Sm
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, phát hiện hạch nách phải to khi khám sức khỏe định kỳ. Sinh thiết hạch nách cho thấy hình ảnh tế bào Reed-Sternberg. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. U lympho không Hodgkin
- B. Viêm hạch lao
- C. Di căn ung thư biểu mô
- D. U lympho Hodgkin
Câu 22: Trong bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đột biến gen hemoglobin gây ra sự thay đổi cấu trúc hemoglobin. Hậu quả chính của sự thay đổi này là gì?
- A. Tăng khả năng vận chuyển oxy của hồng cầu
- B. Hồng cầu biến dạng hình liềm và dễ bị phá hủy
- C. Rối loạn chức năng đông máu
- D. Giảm sản xuất hồng cầu
Câu 23: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiểu khó, tiểu nhiều lần, xét nghiệm PSA (Prostate-Specific Antigen) tăng cao. Sinh thiết tuyến tiền liệt cho thấy ung thư biểu mô tuyến tiền liệt (prostatic adenocarcinoma). Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất cho ung thư tuyến tiền liệt là gì?
- A. Tuổi cao
- B. Tiền sử gia đình có người mắc ung thư tuyến tiền liệt
- C. Chế độ ăn nhiều chất béo
- D. Hút thuốc lá
Câu 24: Trong bệnh viêm ruột mạn tính (IBD), bao gồm bệnh Crohn và viêm loét đại tràng, cơ chế bệnh sinh chung là gì?
- A. Nhiễm trùng vi khuẩn đường ruột
- B. Rối loạn hấp thu chất dinh dưỡng
- C. Rối loạn đáp ứng miễn dịch của niêm mạc ruột
- D. Tăng nhu động ruột
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, xuất hiện phù mặt, protein niệu, giảm albumin máu và tăng lipid máu. Hội chứng thận hư (Nephrotic Syndrome) được nghĩ đến. Tổn thương cấu trúc nào của cầu thận là nguyên nhân chính gây protein niệu trong hội chứng thận hư?
- A. Tế bào gian mạch cầu thận
- B. Tiểu động mạch đến cầu thận
- C. Ống lượn gần
- D. Màng đáy cầu thận
Câu 26: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), yếu tố nguy cơ quan trọng nhất là gì?
- A. Ô nhiễm không khí
- B. Hút thuốc lá
- C. Tiếp xúc nghề nghiệp với bụi và hóa chất
- D. Nhiễm trùng đường hô hấp tái phát
Câu 27: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, nôn mửa. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Nghi ngờ viêm tụy cấp. Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm tụy cấp là gì?
- A. Viêm gan virus
- B. Loét dạ dày tá tràng
- C. Sỏi mật và nghiện rượu
- D. Chấn thương bụng
Câu 28: Trong bệnh cường giáp (Basedow), tự kháng thể nào kích thích thụ thể TSH trên tế bào tuyến giáp, gây tăng sản xuất hormone tuyến giáp?
- A. TSI (Thyroid-Stimulating Immunoglobulin)
- B. Kháng thể kháng thyroglobulin (Anti-Tg)
- C. Kháng thể kháng peroxidase tuyến giáp (Anti-TPO)
- D. Kháng thể kháng thụ thể acetylcholine
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, da xanh xao, mệt mỏi, xét nghiệm máu thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, ferritin máu giảm thấp. Thiếu máu thiếu sắt (Iron Deficiency Anemia) được chẩn đoán. Nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là gì?
- A. Chế độ ăn thiếu sắt
- B. Mất máu do kinh nguyệt
- C. Giảm hấp thu sắt tại ruột
- D. Tăng nhu cầu sắt trong thai kỳ
Câu 30: Trong quá trình lành vết thương, loại mô nào thay thế tạm thời mô bị tổn thương trong giai đoạn đầu của quá trình sửa chữa?
- A. Mô sẹo xơ
- B. Mô mỡ
- C. Mô hạt (granulation tissue)
- D. Mô xương