Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông An 16 tuổi, tự mình thực hiện giao dịch mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng bằng tiền tiết kiệm của mình. Giao dịch này có hiệu lực pháp luật không và dựa trên căn cứ nào của Bộ luật Dân sự?

  • A. Giao dịch vô hiệu vì ông An chưa đủ tuổi thành niên theo quy định của pháp luật.
  • B. Giao dịch có hiệu lực pháp luật vì ông An từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi đã có tài sản riêng bảo đảm thực hiện giao dịch.
  • C. Giao dịch chỉ có hiệu lực khi được người giám hộ của ông An đồng ý.
  • D. Giao dịch tạm thời có hiệu lực và cần được Tòa án xem xét quyết định cuối cùng.

Câu 2: Bà Lan có một căn nhà và cho ông Bình thuê để ở trong thời hạn 5 năm. Trong thời gian thuê nhà, ông Bình tự ý cải tạo, nâng cấp nhà mà không có sự đồng ý của bà Lan. Hỏi, những bộ phận nào của căn nhà sau cải tạo thuộc quyền sở hữu của bà Lan?

  • A. Toàn bộ căn nhà, bao gồm cả phần cải tạo, nâng cấp, vẫn thuộc quyền sở hữu của bà Lan, trừ khi có thỏa thuận khác.
  • B. Chỉ phần căn nhà ban đầu thuộc sở hữu của bà Lan, còn phần cải tạo thuộc sở hữu của ông Bình.
  • C. Quyền sở hữu căn nhà cần được phân chia theo tỷ lệ giá trị trước và sau khi cải tạo giữa bà Lan và ông Bình.
  • D. Phần cải tạo, nâng cấp nhà thuộc sở hữu chung của bà Lan và ông Bình trong thời gian hợp đồng thuê còn hiệu lực.

Câu 3: Ông Hùng và bà Mai là vợ chồng. Trong thời kỳ hôn nhân, ông Hùng nhận thừa kế riêng một khoản tiền và dùng khoản tiền này mua một chiếc ô tô. Sau đó, ông Hùng và bà Mai ly hôn. Hỏi, chiếc ô tô này được chia như thế nào?

  • A. Chiếc ô tô là tài sản chung của vợ chồng và được chia đôi khi ly hôn.
  • B. Chiếc ô tô thuộc về bà Mai vì bà là vợ và có quyền lợi trong hôn nhân.
  • C. Chiếc ô tô là tài sản riêng của ông Hùng vì được mua bằng tiền thừa kế riêng của ông.
  • D. Chiếc ô tô được chia theo thỏa thuận của ông Hùng và bà Mai, nếu không thỏa thuận được thì do Tòa án quyết định.

Câu 4: Công ty X ký hợp đồng mua bán hàng hóa với Công ty Y. Trong hợp đồng có điều khoản quy định nếu có tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Z. Khi phát sinh tranh chấp, Công ty X muốn khởi kiện tại Tòa án. Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này không?

  • A. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vì thỏa thuận trọng tài không có giá trị pháp lý.
  • B. Tòa án có thẩm quyền giải quyết nếu Công ty X không đồng ý với việc giải quyết tại Trọng tài.
  • C. Tòa án có thẩm quyền giải quyết nhưng phải thông qua ý kiến của Trung tâm Trọng tài Z.
  • D. Tòa án không có thẩm quyền giải quyết vì các bên đã có thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài.

Câu 5: Ông Ba viết di chúc để lại toàn bộ tài sản cho con trai út. Tuy nhiên, con trai trưởng của ông Ba đang bị bệnh nặng, không có khả năng lao động. Hỏi, con trai trưởng của ông Ba có quyền lợi gì đối với di sản của ông Ba không?

  • A. Con trai trưởng không có quyền lợi gì vì di chúc đã chỉ định người thừa kế duy nhất.
  • B. Con trai trưởng vẫn được hưởng phần di sản bắt buộc theo quy định của pháp luật, dù không được nhắc đến trong di chúc.
  • C. Con trai trưởng chỉ được hưởng di sản nếu được con trai út đồng ý chia sẻ.
  • D. Quyền lợi của con trai trưởng phụ thuộc vào quyết định của Tòa án khi phân chia di sản.

Câu 6: Bà Sáu cho ông Bảy vay 500 triệu đồng, có lập hợp đồng vay tiền. Trong hợp đồng không thỏa thuận về lãi suất. Khi đến hạn trả nợ, bà Sáu yêu cầu ông Bảy trả lãi. Hỏi, ông Bảy có nghĩa vụ trả lãi cho bà Sáu không?

  • A. Ông Bảy không có nghĩa vụ trả lãi vì hợp đồng không có thỏa thuận về lãi suất.
  • B. Ông Bảy có nghĩa vụ trả lãi theo mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
  • C. Ông Bảy có nghĩa vụ trả lãi theo lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định kể từ thời điểm quá hạn.
  • D. Ông Bảy có nghĩa vụ trả lãi nhưng mức lãi suất do bà Sáu tự quyết định.

Câu 7: Anh Tám bị mất năng lực hành vi dân sự do bệnh tâm thần. Ai là người giám hộ đương nhiên của anh Tám theo quy định của pháp luật?

  • A. Vợ là người giám hộ đương nhiên của anh Tám, nếu không có vợ thì đến cha mẹ; con trưởng thành.
  • B. Cha mẹ là người giám hộ đương nhiên của anh Tám, không phụ thuộc vào việc anh Tám có vợ hay không.
  • C. Con trưởng thành là người giám hộ đương nhiên của anh Tám, nếu anh Tám có con trưởng thành.
  • D. Tòa án sẽ chỉ định người giám hộ cho anh Tám trong mọi trường hợp.

Câu 8: Bà Tư cho thuê một cửa hàng kinh doanh. Trong quá trình thuê, người thuê gây thiệt hại đến cửa hàng. Hỏi, ai là người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại này theo quy định của pháp luật?

  • A. Bà Tư là chủ sở hữu cửa hàng phải tự chịu trách nhiệm về thiệt hại.
  • B. Người thuê cửa hàng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi của mình gây ra.
  • C. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại được chia sẻ giữa bà Tư và người thuê cửa hàng.
  • D. Công ty bảo hiểm (nếu có) sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Câu 9: Ông Năm để lại di chúc hợp pháp, chia di sản cho các con. Tuy nhiên, một người con từ chối nhận di sản. Hỏi, phần di sản mà người con này từ chối được giải quyết như thế nào?

  • A. Phần di sản bị từ chối sẽ thuộc về Nhà nước.
  • B. Phần di sản bị từ chối sẽ được chia đều cho những người thừa kế còn lại theo di chúc.
  • C. Phần di sản bị từ chối được chia theo pháp luật cho các thừa kế theo pháp luật của người để lại di sản.
  • D. Phần di sản bị từ chối sẽ do người lập di chúc quyết định phân chia lại.

Câu 10: Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự để tranh chấp về quyền sở hữu tài sản là bao lâu, kể từ thời điểm quyền sở hữu bị xâm phạm?

  • A. 02 năm
  • B. 03 năm
  • C. 05 năm
  • D. Không có thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản.

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, một người được coi là chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình?

  • A. Chiếm giữ tài sản зà biết rõ tài sản đó không thuộc sở hữu của mình.
  • B. Chiếm giữ tài sản do nhặt được và tin rằng tài sản đó vô chủ hoặc bị bỏ quên.
  • C. Chiếm giữ tài sản bằng hành vi lừa dối hoặc cưỡng đoạt.
  • D. Chiếm giữ tài sản mà không hề biết đến sự tồn tại của tài sản đó.

Câu 12: Theo Bộ luật Dân sự, biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự nào sau đây làm phát sinh quyền ưu tiên thanh toán cho bên có quyền?

  • A. Đặt cọc
  • B. Phạt vi phạm
  • C. Cầm cố tài sản
  • D. Bảo lãnh

Câu 13: Ông A ủy quyền cho bà B quản lý và sử dụng căn nhà của mình trong thời gian ông A đi công tác nước ngoài. Bà B cho ông C thuê lại căn nhà này. Hỏi, việc cho thuê lại nhà của bà B có hợp pháp không?

  • A. Việc cho thuê lại nhà của bà B là hợp pháp vì bà B đang quản lý căn nhà theo ủy quyền.
  • B. Việc cho thuê lại nhà của bà B là hợp pháp nếu bà B cho thuê với giá thị trường.
  • C. Việc cho thuê lại nhà của bà B chỉ cần thông báo cho ông A là đủ.
  • D. Việc cho thuê lại nhà của bà B là không hợp pháp nếu hợp đồng ủy quyền không cho phép bà B cho thuê lại hoặc không có sự đồng ý của ông A.

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây thì giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn?

  • A. Bên tham gia giao dịch nhầm lẫn về đối tượng của giao dịch, dẫn đến mục đích giao dịch không đạt được.
  • B. Bên tham gia giao dịch nhầm lẫn về giá trị thị trường của tài sản giao dịch.
  • C. Bên tham gia giao dịch nhầm lẫn về thời điểm thực hiện giao dịch.
  • D. Bên tham gia giao dịch nhầm lẫn về phương thức thanh toán.

Câu 15: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác?

  • A. Cơ quan công an tiến hành khám xét nhà ở hợp pháp theo lệnh của Tòa án.
  • B. Người thân vào nhà thăm hỏi người ốm khi được chủ nhà cho phép.
  • C. Tự ý xông vào nhà người khác để đòi nợ khi chưa được sự đồng ý của chủ nhà.
  • D. Nhân viên cứu hỏa phá cửa nhà để dập tắt đám cháy.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa nghĩa vụ dân sự có đối vật và nghĩa vụ dân sự có đối nhân là gì?

  • A. Nghĩa vụ đối vật phát sinh từ hợp đồng, còn nghĩa vụ đối nhân phát sinh từ quy định của pháp luật.
  • B. Nghĩa vụ đối vật xác lập quyền trực tiếp trên tài sản, còn nghĩa vụ đối nhân xác lập quyền yêu cầu đối với một người.
  • C. Nghĩa vụ đối vật liên quan đến tài sản là bất động sản, còn nghĩa vụ đối nhân liên quan đến động sản.
  • D. Nghĩa vụ đối vật có thời hạn dài hơn nghĩa vụ đối nhân.

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, việc đại diện theo pháp luật của cá nhân chấm dứt?

  • A. Người đại diện chuyển nơi cư trú đến địa phương khác.
  • B. Người đại diện bị ốm nặng và không thể thực hiện việc đại diện.
  • C. Người đại diện và người được đại diện phát sinh mâu thuẫn.
  • D. Người được đại diện đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Câu 18: Hình thức nào sau đây không phải là hình thức của di chúc theo quy định của Bộ luật Dân sự?

  • A. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • B. Di chúc miệng trong trường hợp khẩn cấp.
  • C. Di chúc bằng video ghi lại lời dặn dò của người lập di chúc.
  • D. Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Câu 19: Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự thể hiện sự tự do ý chí của các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật dân sự là gì?

  • A. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
  • D. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự.

Câu 20: Trong trường hợp người lập di chúc là người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ, thì di chúc bằng văn bản của họ phải đáp ứng thêm điều kiện nào để hợp pháp?

  • A. Phải được lập tại cơ sở y tế hoặc có xác nhận của bác sĩ.
  • B. Phải có người làm chứng và được công chứng hoặc chứng thực.
  • C. Phải có sự đồng ý của người thân thích trong gia đình.
  • D. Phải được lập bằng tiếng Việt có dấu của cơ quan nhà nước.

Câu 21: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa quyền nhân thân và quyền tài sản trong luật dân sự?

  • A. Quyền nhân thân được pháp luật bảo vệ tuyệt đối, còn quyền tài sản có thể bị hạn chế.
  • B. Quyền nhân thân chỉ thuộc về cá nhân, còn quyền tài sản có thể thuộc về tổ chức.
  • C. Quyền nhân thân gắn liền với nhân thân, không thể chuyển giao, còn quyền tài sản có thể chuyển giao và có giá trị kinh tế.
  • D. Quyền nhân thân phát sinh trước quyền tài sản.

Câu 22: Tình huống nào sau đây được xem là xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật?

  • A. Một người mua lại tài sản trộm cắp và sử dụng nó.
  • B. Một người chiếm giữ tài sản của người khác do bị cưỡng ép.
  • C. Một người được tặng cho tài sản nhưng chưa hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu.
  • D. Một người sử dụng liên tục, công khai một mảnh đất vô chủ trong thời hạn luật định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu.

Câu 23: Trong hợp đồng mua bán tài sản, rủi ro về tài sản được chuyển cho bên mua khi nào, nếu không có thỏa thuận khác?

  • A. Vào thời điểm hợp đồng mua bán được ký kết.
  • B. Vào thời điểm bên mua nhận tài sản.
  • C. Vào thời điểm bên mua thanh toán đủ tiền mua tài sản.
  • D. Vào thời điểm bên bán hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sở hữu (nếu có).

Câu 24: Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm nghĩa vụ tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác theo luật dân sự?

  • A. Lan truyền thông tin sai sự thật, xúc phạm nhân phẩm của người khác trên mạng xã hội.
  • B. Phê bình, góp ý về hành vi sai trái của người khác một cách chân thành và đúng sự thật.
  • C. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân của người khác khi không có sự đồng ý.
  • D. Thể hiện quan điểm cá nhân khác biệt với người khác trong một cuộc tranh luận.

Câu 25: Theo quy định của pháp luật về thừa kế, hàng thừa kế thứ nhất bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Vợ, chồng, con đẻ của người chết.
  • B. Cha mẹ đẻ, con đẻ của người chết.
  • C. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
  • D. Vợ, chồng, cha mẹ đẻ, con đẻ, anh chị em ruột của người chết.

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây, người thừa kế theo pháp luật sẽ không được hưởng di sản?

  • A. Người thừa kế không sống chung với người để lại di sản trong thời gian dài.
  • B. Người thừa kế cố ý xâm phạm nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe của người để lại di sản.
  • C. Người thừa kế có hoàn cảnh kinh tế khá giả hơn những người thừa kế khác.
  • D. Người thừa kế không biết về việc người thân của mình để lại di sản.

Câu 27: Khi thực hiện quyền định đoạt đối với vật thuộc sở hữu chung theo phần, chủ sở hữu phần có quyền được ưu tiên mua phần tài sản đó trong trường hợp nào?

  • A. Khi tài sản chung bị hư hỏng và cần phải bán để lấy tiền sửa chữa.
  • B. Khi các chủ sở hữu chung phần không thống nhất được về việc sử dụng tài sản.
  • C. Khi một trong các chủ sở hữu chung phần muốn chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản.
  • D. Khi một trong các chủ sở hữu chung phần muốn bán phần quyền sở hữu của mình cho người khác.

Câu 28: Biện pháp chế tài nào sau đây không phải là hình thức trách nhiệm dân sự?

  • A. Bồi thường thiệt hại.
  • B. Buộc thực hiện đúng nghĩa vụ hợp đồng.
  • C. Xử phạt vi phạm hành chính.
  • D. Xin lỗi, cải chính công khai.

Câu 29: Theo nguyên tắc suy đoán vô tội trong tố tụng dân sự, nghĩa vụ chứng minh thuộc về ai?

  • A. Bị đơn có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi.
  • B. Nguyên đơn có nghĩa vụ chứng minh yêu cầu khởi kiện của mình là có căn cứ và hợp pháp.
  • C. Tòa án có nghĩa vụ thu thập chứng cứ để chứng minh sự thật khách quan của vụ việc.
  • D. Viện kiểm sát có nghĩa vụ giám sát việc tuân thủ pháp luật trong quá trình chứng minh.

Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể áp dụng tập quán để giải quyết vụ việc dân sự?

  • A. Pháp luật không quy định và các bên không có thỏa thuận.
  • B. Pháp luật có quy định nhưng không rõ ràng.
  • C. Các bên có thỏa thuận áp dụng tập quán.
  • D. Tập quán đó phù hợp với đạo đức xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ông An 16 tuổi, tự mình thực hiện giao dịch mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng bằng tiền tiết kiệm của mình. Giao dịch này có hiệu lực pháp luật không và dựa trên căn cứ nào của Bộ luật Dân sự?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Bà Lan có một căn nhà và cho ông Bình thuê để ở trong thời hạn 5 năm. Trong thời gian thuê nhà, ông Bình tự ý cải tạo, nâng cấp nhà mà không có sự đồng ý của bà Lan. Hỏi, những bộ phận nào của căn nhà sau cải tạo thuộc quyền sở hữu của bà Lan?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ông Hùng và bà Mai là vợ chồng. Trong thời kỳ hôn nhân, ông Hùng nhận thừa kế riêng một khoản tiền và dùng khoản tiền này mua một chiếc ô tô. Sau đó, ông Hùng và bà Mai ly hôn. Hỏi, chiếc ô tô này được chia như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Công ty X ký hợp đồng mua bán hàng hóa với Công ty Y. Trong hợp đồng có điều khoản quy định nếu có tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Z. Khi phát sinh tranh chấp, Công ty X muốn khởi kiện tại Tòa án. Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này không?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ông Ba viết di chúc để lại toàn bộ tài sản cho con trai út. Tuy nhiên, con trai trưởng của ông Ba đang bị bệnh nặng, không có khả năng lao động. Hỏi, con trai trưởng của ông Ba có quyền lợi gì đối với di sản của ông Ba không?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bà Sáu cho ông Bảy vay 500 triệu đồng, có lập hợp đồng vay tiền. Trong hợp đồng không thỏa thuận về lãi suất. Khi đến hạn trả nợ, bà Sáu yêu cầu ông Bảy trả lãi. Hỏi, ông Bảy có nghĩa vụ trả lãi cho bà Sáu không?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Anh Tám bị mất năng lực hành vi dân sự do bệnh tâm thần. Ai là người giám hộ đương nhiên của anh Tám theo quy định của pháp luật?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bà Tư cho thuê một cửa hàng kinh doanh. Trong quá trình thuê, người thuê gây thiệt hại đến cửa hàng. Hỏi, ai là người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại này theo quy định của pháp luật?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ông Năm để lại di chúc hợp pháp, chia di sản cho các con. Tuy nhiên, một người con từ chối nhận di sản. Hỏi, phần di sản mà người con này từ chối được giải quyết như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự để tranh chấp về quyền sở hữu tài sản là bao lâu, kể từ thời điểm quyền sở hữu bị xâm phạm?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, một người được coi là chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Theo Bộ luật Dân sự, biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự nào sau đây làm phát sinh quyền ưu tiên thanh toán cho bên có quyền?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ông A ủy quyền cho bà B quản lý và sử dụng căn nhà của mình trong thời gian ông A đi công tác nước ngoài. Bà B cho ông C thuê lại căn nhà này. Hỏi, việc cho thuê lại nhà của bà B có hợp pháp không?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây thì giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa nghĩa vụ dân sự có đối vật và nghĩa vụ dân sự có đối nhân là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, việc đại diện theo pháp luật của cá nhân chấm dứt?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hình thức nào sau đây không phải là hình thức của di chúc theo quy định của Bộ luật Dân sự?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự thể hiện sự tự do ý chí của các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật dân sự là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong trường hợp người lập di chúc là người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ, thì di chúc bằng văn bản của họ phải đáp ứng thêm điều kiện nào để hợp pháp?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa quyền nhân thân và quyền tài sản trong luật dân sự?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tình huống nào sau đây được xem là xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong hợp đồng mua bán tài sản, rủi ro về tài sản được chuyển cho bên mua khi nào, nếu không có thỏa thuận khác?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm nghĩa vụ tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác theo luật dân sự?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Theo quy định của pháp luật về thừa kế, hàng thừa kế thứ nhất bao gồm những đối tượng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây, người thừa kế theo pháp luật sẽ không được hưởng di sản?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi thực hiện quyền định đoạt đối với vật thuộc sở hữu chung theo phần, chủ sở hữu phần có quyền được ưu tiên mua phần tài sản đó trong trường hợp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Biện pháp chế tài nào sau đây không phải là hình thức trách nhiệm dân sự?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Theo nguyên tắc suy đoán vô tội trong tố tụng dân sự, nghĩa vụ chứng minh thuộc về ai?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể áp dụng tập quán để giải quyết vụ việc dân sự?

Xem kết quả