Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A muốn thuê tài chính một dây chuyền sản xuất hiện đại. Để đánh giá tính khả thi của dự án thuê tài chính này, công ty cho thuê tài chính (CTTC) cần đặc biệt chú trọng phân tích yếu tố nào sau đây từ phía doanh nghiệp A?
- A. Giá trị vốn chủ sở hữu hiện tại của doanh nghiệp.
- B. Mối quan hệ với các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác.
- C. Khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng dây chuyền mới.
- D. Thâm niên hoạt động và quy mô nhân sự của doanh nghiệp.
Câu 2: Trong một hợp đồng thuê tài chính, bên thuê có nghĩa vụ chính nào liên quan đến tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê?
- A. Đảm bảo giá trị thị trường của tài sản thuê không bị suy giảm.
- B. Chịu trách nhiệm duy trì hoạt động, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản thuê.
- C. Thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của tài sản thuê vào cuối kỳ hạn thuê.
- D. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng.
Câu 3: Phương thức cho thuê tài chính nào sau đây thường được doanh nghiệp lựa chọn khi có nhu cầu cấp vốn nhanh chóng dựa trên tài sản sẵn có của mình?
- A. Cho thuê tài chính trực tiếp.
- B. Cho thuê tài chính giáp lưng.
- C. Cho thuê vận hành.
- D. Bán và thuê lại (Sale and Leaseback).
Câu 4: Điều gì là rủi ro lớn nhất mà công ty cho thuê tài chính phải đối mặt khi bên thuê gặp khó khăn tài chính và không thể thanh toán tiền thuê đúng hạn?
- A. Rủi ro tín dụng (Credit Risk) - Khả năng mất vốn do bên thuê không trả được nợ.
- B. Rủi ro hoạt động (Operational Risk) - Các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý hợp đồng và tài sản.
- C. Rủi ro thị trường (Market Risk) - Biến động lãi suất hoặc giá trị tài sản trên thị trường.
- D. Rủi ro pháp lý (Legal Risk) - Các tranh chấp pháp lý liên quan đến hợp đồng thuê.
Câu 5: Trong trường hợp hợp đồng thuê tài chính kết thúc và bên thuê thực hiện quyền chọn mua lại tài sản thuê với giá ưu đãi, giá trị ghi sổ của tài sản này trên sổ sách của bên cho thuê sẽ được xử lý như thế nào?
- A. Vẫn được giữ nguyên giá trị ghi sổ ban đầu.
- B. Được điều chỉnh tăng lên theo giá trị thị trường hiện tại.
- C. Được xóa bỏ hoàn toàn khỏi sổ sách kế toán.
- D. Được chuyển thành tài sản cố định của bên cho thuê để tiếp tục sử dụng.
Câu 6: Giả sử một công ty cho thuê tài chính huy động vốn từ việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp để tài trợ cho hoạt động cho thuê. Lãi suất trái phiếu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào trong hoạt động kinh doanh của công ty?
- A. Thời hạn cho thuê tài chính trung bình.
- B. Biên lợi nhuận (Profit Margin) từ hoạt động cho thuê.
- C. Tỷ lệ nợ xấu trong danh mục cho thuê.
- D. Quy mô tài sản cho thuê.
Câu 7: Một doanh nghiệp sản xuất nông sản muốn thuê tài chính một hệ thống máy móc chế biến hiện đại. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất mà doanh nghiệp cần chứng minh với công ty cho thuê tài chính để thuyết phục về khả năng trả nợ?
- A. Khả năng tạo ra doanh thu và lợi nhuận ổn định từ hoạt động sản xuất nông sản.
- B. Giá trị tài sản thế chấp bổ sung ngoài tài sản thuê.
- C. Mức độ tín nhiệm của ngành nông sản trong nền kinh tế.
- D. Kinh nghiệm quản lý và năng lực điều hành của ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Câu 8: Trong quy trình thẩm định cho thuê tài chính, bước nào sau đây giúp công ty cho thuê tài chính xác minh tính chính xác và đầy đủ của thông tin do khách hàng cung cấp?
- A. Thẩm định tài sản thuê.
- B. Thẩm định hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính của khách hàng.
- C. Thẩm định phương án kinh doanh của khách hàng.
- D. Thẩm định giá trị tài sản đảm bảo (nếu có).
Câu 9: Theo quy định pháp luật hiện hành, thời hạn cho thuê tài chính tối đa đối với một tài sản thường được xác định dựa trên yếu tố nào?
- A. Nguyện vọng của bên thuê tài chính.
- B. Chính sách kinh doanh của công ty cho thuê tài chính.
- C. Thời gian khấu hao kinh tế của tài sản thuê.
- D. Vòng đời sản phẩm của tài sản thuê.
Câu 10: Điều khoản nào sau đây thường được quy định trong hợp đồng thuê tài chính để bảo vệ quyền lợi của bên cho thuê trong trường hợp bên thuê vi phạm nghĩa vụ thanh toán?
- A. Điều khoản về điều chỉnh lãi suất thuê.
- B. Điều khoản về phí phạt trả chậm.
- C. Điều khoản về tái cơ cấu nợ thuê.
- D. Điều khoản về quyền thu hồi tài sản thuê.
Câu 11: Trong phương thức cho thuê tài chính ba bên, vai trò chính của nhà cung cấp tài sản là gì?
- A. Đảm bảo khả năng thanh toán của bên thuê.
- B. Bán và chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho công ty cho thuê tài chính.
- C. Quản lý và bảo dưỡng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê.
- D. Cung cấp vốn cho công ty cho thuê tài chính.
Câu 12: Khi so sánh với hình thức mua tài sản bằng vốn tự có, thuê tài chính mang lại lợi ích chính nào cho doanh nghiệp về mặt quản lý dòng tiền?
- A. Giảm thiểu chi phí sử dụng tài sản trong dài hạn.
- B. Tăng cường khả năng kiểm soát tài sản.
- C. Giảm áp lực dòng tiền do không phải thanh toán toàn bộ giá trị tài sản ngay lập tức.
- D. Đơn giản hóa thủ tục pháp lý liên quan đến tài sản.
Câu 13: Công ty cho thuê tài chính cần xem xét yếu tố nào sau đây để đánh giá tính thanh khoản của bên thuê khi thẩm định hồ sơ?
- A. Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio).
- B. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio).
- C. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
- D. Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover).
Câu 14: Trong trường hợp bên thuê tài chính phá sản, công ty cho thuê tài chính có quyền ưu tiên xử lý tài sản thuê như thế nào?
- A. Phải chia sẻ tài sản thuê với các chủ nợ khác theo tỷ lệ.
- B. Có quyền ưu tiên thu hồi tài sản thuê vì vẫn là chủ sở hữu hợp pháp.
- C. Mất quyền sở hữu tài sản thuê và trở thành chủ nợ không có bảo đảm.
- D. Được phép bán tài sản thuê để thu hồi nợ trước khi có quyết định phá sản chính thức.
Câu 15: Loại hình tài sản nào sau đây thường KHÔNG phù hợp cho thuê tài chính?
- A. Máy móc thiết bị sản xuất công nghiệp.
- B. Phương tiện vận tải (ô tô, tàu thuyền).
- C. Bất động sản thương mại (văn phòng, nhà xưởng).
- D. Hàng hóa tồn kho (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang).
Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là một ưu điểm của thuê tài chính đối với doanh nghiệp so với việc vay vốn ngân hàng để mua tài sản?
- A. Thủ tục phê duyệt nhanh chóng và linh hoạt hơn.
- B. Không yêu cầu tài sản thế chấp bổ sung ngoài tài sản thuê.
- C. Tổng chi phí sử dụng tài sản thường thấp hơn so với vay vốn.
- D. Cải thiện các chỉ số tài chính do tài sản thuê không ghi nhận trên bảng cân đối kế toán (trong một số trường hợp).
Câu 17: Công ty cho thuê tài chính có được phép đồng thời thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành đối với cùng một loại tài sản mà công ty đang cho thuê tài chính hay không?
- A. Có, công ty cho thuê tài chính thường được phép thực hiện cả hai nghiệp vụ.
- B. Không, công ty cho thuê tài chính chỉ được phép thực hiện một trong hai nghiệp vụ.
- C. Chỉ được phép nếu có sự chấp thuận đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước.
- D. Chỉ được phép nếu đối tượng khách hàng khác nhau.
Câu 18: Trong hợp đồng thuê tài chính, chi phí bảo hiểm tài sản thuê thường do bên nào chịu trách nhiệm chi trả?
- A. Công ty cho thuê tài chính (bên cho thuê).
- B. Doanh nghiệp thuê tài chính (bên thuê).
- C. Nhà cung cấp tài sản.
- D. Chia sẻ giữa bên cho thuê và bên thuê theo thỏa thuận.
Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính có thể áp dụng biện pháp đảm bảo nào sau đây?
- A. Tăng lãi suất cho thuê đối với khách hàng có rủi ro cao.
- B. Rút ngắn thời hạn cho thuê.
- C. Yêu cầu tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- D. Hạn chế cho thuê đối với các ngành nghề có tính rủi ro cao.
Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là một bước trong quy trình cho thuê tài chính thông thường?
- A. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ khách hàng.
- B. Phê duyệt và ra quyết định cho thuê.
- C. Ký kết hợp đồng và giải ngân vốn.
- D. Thanh lý tài sản thuê trước thời hạn.
Câu 21: Trong báo cáo tài chính của bên thuê, chi phí thuê tài chính (lãi thuê) thường được ghi nhận vào khoản mục nào?
- A. Giá vốn hàng bán.
- B. Chi phí tài chính.
- C. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- D. Chi phí bán hàng.
Câu 22: Giả sử một doanh nghiệp thuê tài chính một xe tải. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, tài sản thuê tài chính này có được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp thuê trên bảng cân đối kế toán hay không?
- A. Có, tài sản thuê tài chính được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp thuê.
- B. Không, tài sản thuê tài chính không được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp thuê.
- C. Chỉ ghi nhận khi doanh nghiệp thực hiện quyền chọn mua lại tài sản.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc xác định giá cho thuê tài chính (tiền thuê định kỳ)?
- A. Giá trị tài sản thuê.
- B. Lãi suất vốn của công ty cho thuê tài chính.
- C. Thời hạn cho thuê.
- D. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp thuê.
Câu 24: Trong phương thức cho thuê tài chính giáp lưng, ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc lựa chọn và đàm phán các điều khoản mua tài sản với nhà cung cấp?
- B. Doanh nghiệp thuê tài chính (bên thuê).
- C. Cả công ty cho thuê tài chính và doanh nghiệp thuê cùng chịu trách nhiệm.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên.
Câu 25: Khi nào thì hợp đồng thuê tài chính có thể được coi là một công cụ tài trợ "ngoài bảng cân đối kế toán" (off-balance sheet financing) theo nghĩa hẹp nhất?
- A. Khi thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
- B. Khi lãi suất thuê thấp hơn lãi suất thị trường.
- C. Theo chuẩn mực kế toán trước đây, nếu hợp đồng thuê không chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
- D. Khi doanh nghiệp thuê có tình hình tài chính lành mạnh.
Câu 26: Trong trường hợp tài sản thuê tài chính bị hư hỏng do sự cố khách quan không lường trước được, trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế tài sản thường thuộc về bên nào?
- B. Doanh nghiệp thuê tài chính (bên thuê).
- C. Chia sẻ giữa bên cho thuê và bên thuê theo thỏa thuận.
- D. Công ty bảo hiểm (nếu có bảo hiểm tài sản).
Câu 27: Chức năng chính của Hội đồng thẩm định tín dụng trong công ty cho thuê tài chính là gì?
- A. Đánh giá độc lập hồ sơ thuê và đưa ra quyết định cuối cùng về việc cho thuê.
- B. Trực tiếp tiếp xúc và đàm phán với khách hàng về các điều khoản thuê.
- C. Quản lý và theo dõi việc thực hiện hợp đồng thuê sau khi đã ký kết.
- D. Xây dựng và ban hành các chính sách cho thuê tài chính của công ty.
Câu 28: Khi đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp thuê, công ty cho thuê tài chính thường xem xét Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để phân tích khía cạnh nào?
- A. Tình hình lợi nhuận và hiệu quả hoạt động.
- B. Mức độ đòn bẩy tài chính và khả năng thanh toán nợ dài hạn.
- C. Khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh để trả nợ.
- D. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Câu 29: Trong trường hợp bên thuê muốn chấm dứt hợp đồng thuê tài chính trước thời hạn, điều gì thường KHÔNG phải là hậu quả pháp lý hoặc tài chính mà bên thuê phải đối mặt?
- A. Phải chịu phạt vi phạm hợp đồng theo thỏa thuận.
- B. Mất quyền sử dụng tài sản thuê.
- C. Phải thanh toán các khoản tiền thuê còn lại (tính đến thời điểm chấm dứt).
- D. Được hoàn trả toàn bộ số tiền thuê đã thanh toán trước đó.
Câu 30: Mục tiêu chính của việc tái cơ cấu nợ thuê tài chính là gì khi bên thuê gặp khó khăn tạm thời trong việc thanh toán?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận cho công ty cho thuê tài chính.
- B. Hỗ trợ bên thuê vượt qua khó khăn tài chính và duy trì hợp đồng thuê.
- C. Nhanh chóng thu hồi tài sản thuê để giảm thiểu rủi ro.
- D. Chuyển giao rủi ro nợ sang một bên thứ ba.