Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong bối cảnh ngân sách nhà nước thâm hụt kéo dài, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ưu tiên cắt giảm chi tiêu thường xuyên thay vì chi đầu tư phát triển?
- A. Tăng cường phát hành trái phiếu chính phủ dài hạn để bù đắp bội chi.
- B. Điều chỉnh giảm đồng loạt 10% tổng chi ngân sách năm kế hoạch.
- C. Thực hiện rà soát, cắt giảm các khoản chi hội nghị, công tác, khánh tiết; tinh giản biên chế hành chính.
- D. Tạm dừng hoặc giãn tiến độ thực hiện một số dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách.
Câu 2: Một địa phương dự kiến tăng thu ngân sách từ thuế giá trị gia tăng (VAT) bằng cách nâng mức thuế suất. Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế cảnh báo rằng điều này có thể không đạt mục tiêu, thậm chí làm giảm tổng thu. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với nhận định trên?
- A. Thuế VAT là thuế gián thu, người tiêu dùng cuối cùng không chịu tác động trực tiếp.
- B. Tăng thuế VAT có thể làm giảm tiêu dùng, đặc biệt với hàng hóa thiết yếu, dẫn đến tổng thu VAT giảm.
- C. Người dân có xu hướng chuyển sang mua hàng hóa nhập lậu hoặc trốn thuế để tránh VAT cao.
- D. Doanh nghiệp sẽ được khấu trừ thuế VAT đầu vào, nên việc tăng thuế suất không ảnh hưởng đến doanh thu của họ.
Câu 3: Chính phủ quyết định đầu tư xây dựng một tuyến đường cao tốc mới kết nối khu vực kinh tế trọng điểm với các tỉnh vùng sâu vùng xa. Loại hình chi tiêu này thuộc vào phân loại nào trong chi ngân sách nhà nước?
- A. Chi đầu tư phát triển.
- B. Chi thường xuyên.
- C. Chi dự trữ quốc gia.
- D. Chi trả nợ lãi.
Câu 4: Trong các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ có điểm khác biệt cơ bản nào sau đây?
- A. Chính sách tài khóa tập trung vào ổn định giá cả, chính sách tiền tệ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
- B. Chính sách tài khóa do Ngân hàng Trung ương thực hiện, chính sách tiền tệ do Bộ Tài chính thực hiện.
- C. Chính sách tài khóa tác động trực tiếp đến khu vực doanh nghiệp, chính sách tiền tệ tác động đến hộ gia đình.
- D. Chính sách tài khóa sử dụng công cụ chủ yếu là thuế và chi tiêu công, chính sách tiền tệ sử dụng công cụ lãi suất và cung tiền.
Câu 5: Giả định một quốc gia có tỷ lệ nợ công trên GDP vượt ngưỡng an toàn. Biện pháp nào sau đây thể hiện nỗ lực củng cố tài khóa bền vững nhất trong dài hạn?
- A. Tăng cường vay nợ nước ngoài với lãi suất ưu đãi để đảo nợ.
- B. Thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng để giảm chi phí lãi vay.
- C. Cải cách hệ thống thuế, mở rộng cơ sở thuế và nâng cao hiệu quả chi tiêu công.
- D. privatization (Bán tài sản nhà nước) quy mô lớn để tạo nguồn thu trả nợ.
Câu 6: Một dự án đầu tư công được đánh giá là hiệu quả về mặt kinh tế khi nào?
- A. Tổng vốn đầu tư dự án càng lớn càng tốt, thể hiện quy mô hoành tráng.
- B. Tổng lợi ích kinh tế - xã hội dự kiến mang lại lớn hơn tổng chi phí đầu tư bỏ ra.
- C. Dự án được thực hiện đúng tiến độ và không vượt quá tổng mức đầu tư ban đầu.
- D. Dự án được sự ủng hộ rộng rãi của dư luận và các cấp chính quyền.
Câu 7: Trong hệ thống thuế hiện hành, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thường được xem là loại thuế trực thu. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Người nộp thuế TNCN đồng thời là người chịu thuế, không thể chuyển gánh nặng thuế cho người khác.
- B. Thuế TNCN được thu trực tiếp từ doanh thu của các doanh nghiệp.
- C. Mức thuế TNCN được xác định trực tiếp dựa trên giá trị tài sản của người nộp thuế.
- D. Thuế TNCN chỉ áp dụng đối với những người có thu nhập cao từ kinh doanh.
Câu 8: Chính phủ sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh hành vi tiêu dùng, ví dụ tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá và rượu bia. Mục tiêu chính sách này là gì?
- A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước để chi cho các hoạt động văn hóa, thể thao.
- B. Bảo vệ quyền lợi của người sản xuất thuốc lá và rượu bia trong nước.
- C. Hạn chế tiêu dùng các sản phẩm có hại cho sức khỏe và xã hội, hướng tới lối sống lành mạnh.
- D. Đảm bảo cạnh tranh công bằng giữa hàng nhập khẩu và hàng sản xuất trong nước.
Câu 9: Khoản mục nào sau đây thuộc chi thường xuyên của ngân sách nhà nước?
- A. Chi xây dựng bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh.
- B. Chi trả lương cho cán bộ, công chức, viên chức.
- C. Chi đầu tư nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn.
- D. Chi mua sắm trang thiết bị hiện đại cho lực lượng vũ trang.
Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản của quản lý ngân sách nhà nước là nguyên tắc công khai, minh bạch. Nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc:
- A. Đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước ổn định và bền vững.
- B. Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- C. Thu hút sự tham gia của các tổ chức quốc tế vào quá trình lập và thực hiện ngân sách.
- D. Tăng cường trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước và kiểm soát việc sử dụng ngân sách của người dân.
Câu 11: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, chính phủ thường áp dụng chính sách tài khóa mở rộng. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với chính sách này?
- A. Tăng chi đầu tư công vào các dự án cơ sở hạ tầng.
- B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
- C. Thắt chặt chi tiêu thường xuyên và giảm quy mô đầu tư công.
- D. Tăng cường các chương trình an sinh xã hội và hỗ trợ người lao động mất việc.
Câu 12: Khi phân tích gánh nặng thuế (tax incidence), điều quan trọng cần xem xét là:
- A. Quy định pháp lý về đối tượng nộp thuế được ghi trong luật thuế.
- B. Độ co giãn của cung và cầu đối với hàng hóa hoặc dịch vụ chịu thuế.
- C. Mức thuế suất thuế được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- D. Khả năng trốn thuế và gian lận thuế của người nộp thuế.
Câu 13: Hình thức thuế nào sau đây có tính lũy thoái (regressive), tức là tỷ lệ thuế trên thu nhập giảm khi thu nhập tăng?
- A. Thuế thu nhập cá nhân với thuế suất lũy tiến.
- B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Thuế tài sản.
- D. Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng hóa thiết yếu.
Câu 14: Vai trò của Kiểm toán Nhà nước trong quản lý tài chính công là gì?
- A. Lập kế hoạch thu chi ngân sách nhà nước hàng năm.
- B. Điều hành và quản lý quỹ dự trữ quốc gia.
- C. Kiểm tra tính hợp pháp, đúng đắn, hiệu quả của việc quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công.
- D. Quyết định các chủ trương, chính sách lớn về tài chính – ngân sách quốc gia.
Câu 15: Nguyên tắc "hưởng lợi" trong thuế khóa (benefit principle of taxation)主張 rằng:
- A. Người có thu nhập cao hơn nên nộp thuế nhiều hơn để đảm bảo công bằng.
- B. Những người hưởng lợi từ dịch vụ công nên đóng góp vào việc tài trợ cho dịch vụ đó thông qua thuế.
- C. Thuế nên được sử dụng để tái phân phối thu nhập và giảm bất bình đẳng.
- D. Hệ thống thuế nên đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện.
Câu 16: Trong phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam, ngân sách cấp xã có vai trò chủ yếu trong việc:
- A. Đảm bảo cung cấp các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu cho cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- B. Thực hiện các dự án đầu tư lớn, trọng điểm của quốc gia và địa phương.
- C. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế và ổn định thị trường tài chính.
- D. Huy động vốn ODA và vay ưu đãi nước ngoài cho phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 17: Một chính quyền địa phương quyết định tăng chi ngân sách cho giáo dục mầm non. Hành động này thể hiện ưu tiên chính sách nào?
- A. Tăng cường quốc phòng và an ninh địa phương.
- B. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị.
- C. Đầu tư vào phát triển nguồn nhân lực và nâng cao phúc lợi xã hội.
- D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 18: "Nợ xấu" trong lĩnh vực tài chính công thường liên quan đến:
- A. Các khoản vay ODA và vay ưu đãi nước ngoài chưa được giải ngân hết.
- B. Các khoản cho vay lại từ ngân sách nhà nước không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi rất khó khăn.
- C. Tổng số nợ công của quốc gia vượt quá giới hạn an toàn theo quy định.
- D. Tình trạng bội chi ngân sách nhà nước kéo dài qua nhiều năm.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường tính tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập?
- A. Tăng cấp ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
- B. Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quyết định ở mức thấp.
- C. Hạn chế các hoạt động dịch vụ thu phí của đơn vị sự nghiệp công lập.
- D. Cho phép các đơn vị sự nghiệp công lập chủ động khai thác các nguồn thu hợp pháp và quyết định chi tiêu trong phạm vi nguồn lực của mình.
Câu 20: Trong quản lý rủi ro tài khóa, "rủi ro vĩ mô" bao gồm:
- A. Suy thoái kinh tế, lạm phát, biến động tỷ giá hối đoái.
- B. Sai phạm, tham nhũng trong quản lý và sử dụng ngân sách.
- C. Thiên tai, dịch bệnh gây thiệt hại lớn về kinh tế.
- D. Thay đổi chính sách pháp luật về thuế và chi tiêu công.
Câu 21: Công cụ "ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra" (performance-based budgeting) chú trọng vào điều gì?
- A. Quy trình lập dự toán ngân sách chi tiết đến từng khoản mục.
- B. Mối liên hệ giữa chi tiêu ngân sách với kết quả và mục tiêu chính sách cần đạt được.
- C. Sự tham gia rộng rãi của người dân vào quá trình quyết định ngân sách.
- D. Tăng cường kiểm soát chi tiêu ngân sách chặt chẽ hơn.
Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của chính sách tài khóa?
- A. Ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát.
- B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
- C. Ổn định tỷ giá hối đoái.
- D. Đảm bảo công bằng xã hội và tái phân phối thu nhập.
Câu 23: Loại hình thuế nào thường được sử dụng để điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội?
- A. Thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.
- B. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- D. Thuế xuất nhập khẩu.
Câu 24: Khi đánh giá tính bền vững nợ công, chỉ số nào sau đây được xem xét quan trọng nhất?
- A. Tổng quy mô nợ công tuyệt đối.
- B. Tỷ lệ nợ công trên GDP.
- C. Lãi suất bình quân của các khoản vay nợ công.
- D. Thời hạn bình quân của các khoản vay nợ công.
Câu 25: Trong hệ thống ngân sách nhà nước, "bội chi ngân sách nhà nước" xảy ra khi:
- A. Tổng thu ngân sách nhà nước lớn hơn tổng chi ngân sách nhà nước.
- B. Tổng thu ngân sách nhà nước bằng tổng chi ngân sách nhà nước.
- C. Tổng chi ngân sách nhà nước lớn hơn tổng thu ngân sách nhà nước.
- D. Chi ngân sách đầu tư phát triển lớn hơn chi ngân sách thường xuyên.
Câu 26: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách nhà nước hàng năm ở Việt Nam?
- A. Chính phủ.
- B. Bộ Tài chính.
- C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- D. Quốc hội.
Câu 27: Một trong những thách thức lớn đối với quản lý tài chính công ở Việt Nam hiện nay là:
- A. Quy mô thu ngân sách nhà nước còn quá nhỏ so với nhu cầu chi tiêu.
- B. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công còn thấp và tình trạng thất thoát, lãng phí còn diễn ra.
- C. Nợ công đã vượt quá giới hạn an toàn và gây áp lực lớn lên ngân sách.
- D. Cơ cấu thu ngân sách nhà nước phụ thuộc quá nhiều vào nguồn thu từ dầu thô.
Câu 28: Trong quản lý ngân quỹ nhà nước, mục tiêu chính là:
- A. Tối đa hóa nguồn thu ngân sách nhà nước.
- B. Kiểm soát chặt chẽ chi tiêu ngân sách nhà nước.
- C. Đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời các nghĩa vụ chi tiêu của nhà nước và sử dụng hiệu quả nguồn ngân quỹ tạm thời nhàn rỗi.
- D. Ổn định giá trị đồng tiền quốc gia và kiểm soát lạm phát.
Câu 29: Khoản mục nào sau đây KHÔNG được tính vào tổng chi ngân sách nhà nước?
- A. Chi đầu tư xây dựng cơ bản.
- B. Chi trả lương hưu và trợ cấp xã hội.
- C. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ thường xuyên.
- D. Chi trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước.
Câu 30: Để khắc phục tình trạng "thị trường thất bại" (market failure) trong cung cấp hàng hóa công cộng, Nhà nước thường sử dụng biện pháp tài chính công nào?
- A. Nhà nước trực tiếp đầu tư và cung cấp hàng hóa công cộng thông qua ngân sách nhà nước.
- B. Nhà nước khuyến khích khu vực tư nhân tham gia cung cấp hàng hóa công cộng thông qua cơ chế đối tác công tư (PPP).
- C. Nhà nước đánh thuế cao vào các hàng hóa tư nhân để hạn chế tiêu dùng.
- D. Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để giảm cầu hàng hóa công cộng.