Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A sản xuất phần mềm quản lý bán hàng. Để bảo vệ giao diện người dùng độc đáo và dễ nhận biết của phần mềm này, doanh nghiệp A nên đăng ký bảo hộ đối tượng quyền sở hữu công nghiệp nào sau đây?
- A. Sáng chế
- B. Kiểu dáng công nghiệp
- C. Nhãn hiệu
- D. Quyền tác giả
Câu 2: Ông X là một nhạc sĩ nổi tiếng. Sau khi ông qua đời, một số bản ghi âm các buổi biểu diễn trực tiếp của ông được tìm thấy và công bố. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, ai là chủ sở hữu quyền liên quan đối với các bản ghi âm này?
- A. Nhà nước
- B. Tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- C. Người thừa kế hợp pháp của ông X
- D. Công ty thu âm đã thực hiện bản ghi âm
Câu 3: Một công ty dược phẩm phát hiện ra một hợp chất mới có khả năng chữa bệnh ung thư. Để độc quyền khai thác thương mại phát minh này trong 20 năm, công ty cần thực hiện thủ tục pháp lý nào?
- A. Nộp đơn đăng ký sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ
- B. Đăng ký quyền tác giả cho hợp chất tại Cục Bản quyền tác giả
- C. Công bố bí mật kinh doanh về hợp chất trên các phương tiện truyền thông
- D. Đăng ký nhãn hiệu cho tên thương mại của hợp chất
Câu 4: Một nhà văn viết một cuốn tiểu thuyết và tự xuất bản. Quyền tác giả đối với cuốn tiểu thuyết này phát sinh khi nào?
- A. Khi nhà văn nộp bản thảo cho nhà xuất bản
- B. Khi cuốn tiểu thuyết được cấp phép xuất bản
- C. Kể từ khi cuốn tiểu thuyết được định hình dưới dạng vật chất nhất định (bản viết tay, file điện tử...)
- D. Khi cuốn tiểu thuyết được đăng ký tại Cục Bản quyền tác giả
Câu 5: Siêu thị X sử dụng hình ảnh bao bì sản phẩm bánh kẹo của Siêu thị Y (đã được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp) cho sản phẩm tương tự của mình. Hành vi này của Siêu thị X có thể bị coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ nào?
- A. Xâm phạm quyền tác giả
- B. Xâm phạm quyền kiểu dáng công nghiệp
- C. Xâm phạm quyền nhãn hiệu
- D. Không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ nếu sản phẩm tương tự nhưng chất lượng khác
Câu 6: Một công ty phần mềm muốn bảo vệ mã nguồn chương trình máy tính do mình phát triển. Hình thức bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ nào phù hợp nhất trong trường hợp này?
- A. Bằng độc quyền sáng chế
- B. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
- C. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- D. Quyền tác giả
Câu 7: Một doanh nghiệp sản xuất nước mắm truyền thống tại Phú Quốc muốn bảo hộ tên gọi "Nước mắm Phú Quốc" để khẳng định nguồn gốc và chất lượng đặc biệt của sản phẩm. Doanh nghiệp nên đăng ký bảo hộ đối tượng nào?
- A. Nhãn hiệu tập thể
- B. Nhãn hiệu chứng nhận
- C. Chỉ dẫn địa lý
- D. Tên thương mại
Câu 8: Hành vi nào sau đây được coi là sử dụng hợp lý tác phẩm đã công bố mà không cần xin phép và không phải trả tiền nhuận bút, thù lao?
- A. Trích dẫn tác phẩm để nghiên cứu khoa học với mục đích phi thương mại
- B. Sao chép toàn bộ tác phẩm để sử dụng trong nội bộ cơ quan
- C. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng tại các sự kiện thương mại
- D. Dịch tác phẩm sang ngôn ngữ khác để bán kiếm lời
Câu 9: Thời hạn bảo hộ của bằng độc quyền sáng chế là bao nhiêu năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ?
- A. 10 năm
- B. 20 năm
- C. 50 năm
- D. Vô thời hạn
Câu 10: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ?
- A. Tính mới
- B. Tính sáng tạo
- C. Khả năng áp dụng công nghiệp
- D. Tính hữu ích
Câu 11: Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu?
- A. Từ ngữ
- B. Hình ảnh
- C. Hình dạng vốn có của hàng hóa
- D. Màu sắc hoặc sự kết hợp màu sắc
Câu 12: Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu trí tuệ?
- A. Bán hàng hóa nhập khẩu chính ngạch có nhãn hiệu đã được bảo hộ ở Việt Nam
- B. Sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa
- C. Quảng cáo sản phẩm có tính năng tương tự sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
- D. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng
Câu 13: Ông A là tác giả của một bài báo khoa học được đăng trên tạp chí. Quyền nhân thân nào sau đây thuộc về ông A và không thể chuyển giao cho người khác?
- A. Quyền công bố tác phẩm
- B. Quyền làm tác phẩm phái sinh
- C. Quyền sao chép tác phẩm
- D. Quyền được đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm
Câu 14: Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, biện pháp dân sự nào sau đây có thể được Tòa án áp dụng?
- A. Phạt tiền
- B. Buộc bồi thường thiệt hại
- C. Tịch thu tang vật vi phạm
- D. Truy cứu trách nhiệm hình sự
Câu 15: Loại hợp đồng nào sau đây phải được lập thành văn bản để có hiệu lực trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ?
- A. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả
- B. Hợp đồng sử dụng nhãn hiệu thông thường
- C. Hợp đồng dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ
- D. Hợp đồng mua bán hàng hóa mang nhãn hiệu
Câu 16: Tổ chức nào sau đây có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ giống cây trồng ở Việt Nam?
- A. Cục Sở hữu trí tuệ
- B. Cục Bản quyền tác giả
- C. Cục Trồng trọt
- D. Bộ Khoa học và Công nghệ
Câu 17: Nhãn hiệu tập thể được đăng ký để bảo hộ cho ai?
- A. Một cá nhân hoặc một doanh nghiệp
- B. Các tổ chức tập thể (ví dụ: hiệp hội, hợp tác xã)
- C. Nhà nước
- D. Người tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu
Câu 18: Nguyên tắc "nộp đơn đầu tiên" được áp dụng trong việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp có ý nghĩa gì?
- A. Ưu tiên bảo hộ cho người phát minh/sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp đầu tiên
- B. Ưu tiên xử lý đơn của người nộp đơn là người Việt Nam
- C. Yêu cầu người nộp đơn phải nộp đầy đủ hồ sơ ngay từ lần nộp đơn đầu tiên
- D. Trong trường hợp có nhiều đơn trùng nhau, đơn nào nộp sớm hơn sẽ được ưu tiên xem xét cấp văn bằng bảo hộ
Câu 19: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu là bao lâu?
- A. Suốt cuộc đời tác giả và 50 năm sau khi tác giả qua đời
- B. 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình
- C. 75 năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu
- D. Vô thời hạn
Câu 20: Hành vi nào sau đây không được coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?
- A. Sao chép phần mềm máy tính để bán
- B. Sử dụng nhãn hiệu đã được bảo hộ cho sản phẩm tương tự
- C. Nhập khẩu hàng hóa giả mạo nhãn hiệu
- D. Sao chép một bài hát để nghe cho mục đích cá nhân, không kinh doanh
Câu 21: Trong một hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, bên chuyển giao vẫn là chủ sở hữu sáng chế. Đây là đặc điểm của loại hợp đồng nào?
- A. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu sáng chế
- B. Hợp đồng li-xăng sáng chế
- C. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
- D. Hợp đồng dịch vụ sở hữu trí tuệ
Câu 22: Yếu tố nào sau đây không được xem xét khi xác định một nhãn hiệu có phải là nhãn hiệu nổi tiếng hay không?
- A. Mức độ nhận biết của nhãn hiệu trên thị trường
- B. Phạm vi lãnh thổ mà nhãn hiệu được sử dụng
- C. Số lượng quốc gia mà nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ
- D. Thời gian sử dụng liên tục của nhãn hiệu
Câu 23: Biện pháp xử lý hành chính nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?
- A. Cảnh cáo
- B. Tước quyền tự do
- C. Tử hình
- D. Phạt tù chung thân
Câu 24: Trong trường hợp tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả, khi tác giả qua đời, quyền tài sản đối với tác phẩm sẽ được giải quyết như thế nào?
- A. Thuộc về Nhà nước
- B. Được chuyển giao cho người thừa kế hợp pháp
- C. Chấm dứt hoàn toàn
- D. Do tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả quản lý
Câu 25: Loại hình tác phẩm nào sau đây được bảo hộ quyền tác giả?
- A. Ý tưởng
- B. Chính sách của Nhà nước
- C. Tác phẩm văn học
- D. Tin tức thời sự thuần túy
Câu 26: Thời hạn hiệu lực của Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là bao nhiêu năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ?
- A. 5 năm, không được gia hạn
- B. 10 năm, không được gia hạn
- C. 20 năm, không được gia hạn
- D. 5 năm, có thể gia hạn tối đa hai lần liên tiếp, mỗi lần 5 năm
Câu 27: Trong quá trình thẩm định đơn đăng ký sáng chế, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định yếu tố nào sau đây?
- A. Tính thẩm mỹ
- B. Tính mới
- C. Tính thương mại
- D. Tính dễ sử dụng
Câu 28: Quyền nào sau đây của chủ sở hữu nhãn hiệu có thể bị giới hạn bởi quyền của người khác?
- A. Quyền chuyển nhượng nhãn hiệu
- B. Quyền sửa đổi nhãn hiệu
- C. Quyền sử dụng nhãn hiệu
- D. Quyền gia hạn hiệu lực nhãn hiệu
Câu 29: Một bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng điều kiện nào sau đây?
- A. Được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- B. Được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
- C. Có tính độc đáo tuyệt đối so với mọi thông tin khác
- D. Có khả năng đem lại lợi thế cạnh tranh cho chủ sở hữu do tính bảo mật của nó
Câu 30: Trong trường hợp có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ gây thiệt hại về vật chất, mức bồi thường thiệt hại tối đa theo quy định của pháp luật Việt Nam thường được xác định như thế nào?
- A. Một khoản tiền cố định do pháp luật quy định
- B. Dựa trên thiệt hại vật chất thực tế và trực tiếp gây ra
- C. Gấp ba lần giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm
- D. Do Tòa án quyết định một cách tùy ý