Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Kho bạc Nhà nước đóng vai trò trung tâm trong quản lý ngân quỹ nhà nước. Vậy, chức năng chính của Kho bạc Nhà nước trong vai trò này là gì?
- A. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm cho quốc gia.
- B. Tập trung các khoản thu và thực hiện thanh toán chi ngân sách nhà nước, đảm bảo dòng tiền chính phủ vận hành thông suốt.
- C. Quản lý nợ công và các khoản vay của Chính phủ từ các tổ chức quốc tế.
- D. Kiểm toán độc lập báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 2: Luật Ngân sách Nhà nước quy định về quy trình lập, chấp hành, kiểm toán và quyết toán ngân sách. Trong giai đoạn chấp hành ngân sách, Kho bạc Nhà nước thực hiện vai trò quan trọng nào sau đây?
- A. Soạn thảo dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Quốc hội phê duyệt.
- B. Thẩm định các dự án đầu tư công về mặt hiệu quả kinh tế trước khi cấp vốn.
- C. Kiểm soát chi ngân sách, đảm bảo các khoản chi phù hợp với dự toán và đúng mục đích, chế độ quy định.
- D. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách.
Câu 3: Để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư công, Kho bạc Nhà nước đã triển khai hệ thống TABMIS (Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc). Hệ thống này hỗ trợ KBNN thực hiện chức năng gì?
- A. Tự động phê duyệt các dự án đầu tư công quy mô nhỏ để giảm tải cho cơ quan quản lý.
- B. Thay thế hoàn toàn con người trong quá trình kiểm soát chi vốn đầu tư công.
- C. Cung cấp thông tin về tiến độ giải ngân vốn đầu tư cho các nhà thầu xây dựng.
- D. Giám sát và công khai thông tin chi tiết về tình hình giải ngân vốn đầu tư công, tăng cường minh bạch và trách nhiệm giải trình.
Câu 4: Trong quy trình thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc, "Lệnh chi tiền" là chứng từ quan trọng. Đơn vị nào có thẩm quyền phát hành Lệnh chi tiền?
- A. Đơn vị sử dụng ngân sách (ví dụ: Sở, Ban, Ngành, UBND các cấp) sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán.
- B. Kho bạc Nhà nước các cấp, căn cứ vào yêu cầu thanh toán của đơn vị thụ hưởng.
- C. Bộ Tài chính, để đảm bảo tính thống nhất trong quản lý chi ngân sách trên toàn quốc.
- D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, với vai trò là ngân hàng của Nhà nước.
Câu 5: Khi Kho bạc Nhà nước phát hiện một khoản chi ngân sách có dấu hiệu vi phạm quy định (ví dụ: chi sai mục đích, vượt định mức), KBNN sẽ thực hiện biện pháp kiểm soát nào?
- A. Tự động điều chỉnh khoản chi đó cho phù hợp với quy định mà không cần thông báo cho đơn vị sử dụng ngân sách.
- B. Tạm dừng thanh toán khoản chi đó và yêu cầu đơn vị sử dụng ngân sách giải trình, bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh lại chi cho phù hợp.
- C. Báo cáo ngay lập tức lên Thủ tướng Chính phủ để có chỉ đạo xử lý.
- D. Chấp nhận thanh toán khoản chi đó, nhưng ghi nhận vào hồ sơ theo dõi để kiểm tra sau.
Câu 6: Trong quản lý ngân quỹ, KBNN cần dự báo nhu cầu ngân quỹ ngắn hạn để đảm bảo khả năng thanh toán của Chính phủ. Phương pháp dự báo nào thường được KBNN sử dụng cho mục đích này?
- A. Phân tích hồi quy (regression analysis) dựa trên các yếu tố kinh tế vĩ mô như GDP, lạm phát.
- B. Mô hình cân bằng tổng thể (general equilibrium model) để mô phỏng toàn bộ nền kinh tế.
- C. Dự báo dòng tiền (cash flow forecasting) dựa trên lịch sử thu, chi và kế hoạch hoạt động của các đơn vị liên quan.
- D. Phương pháp Delphi (Delphi method) lấy ý kiến chuyên gia về kinh tế và tài chính công.
Câu 7: Để tạm thời sử dụng nguồn ngân quỹ nhà nước nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước có thể thực hiện nghiệp vụ đầu tư ngắn hạn. Hình thức đầu tư nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu đảm bảo an toàn và thanh khoản của ngân quỹ?
- A. Đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết có vốn hóa lớn.
- B. Mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ với lãi suất cao.
- C. Đầu tư vào bất động sản hoặc các dự án cơ sở hạ tầng dài hạn.
- D. Mua tín phiếu kho bạc hoặc gửi tiền có kỳ hạn ngắn tại ngân hàng thương mại nhà nước.
Câu 8: Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Chính phủ trình Quốc hội phải được kiểm toán bởi cơ quan nào để đảm bảo tính khách quan, minh bạch?
- A. Kiểm toán Nhà nước, cơ quan kiểm toán độc lập do Quốc hội thành lập.
- B. Thanh tra Chính phủ, cơ quan thanh tra của Chính phủ.
- C. Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng, cơ quan kiểm tra của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- D. Công ty kiểm toán độc lập tư nhân được thuê bởi Bộ Tài chính.
Câu 9: Trong quản lý rủi ro hoạt động của Kho bạc Nhà nước, rủi ro nào sau đây thuộc loại rủi ro tác nghiệp (operational risk)?
- A. Thay đổi lãi suất trên thị trường tiền tệ làm giảm giá trị đầu tư ngân quỹ.
- B. Lỗi hệ thống công nghệ thông tin thanh toán gây gián đoạn giao dịch.
- C. Đối tác không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đầu tư.
- D. Thay đổi chính sách pháp luật về ngân sách nhà nước.
Câu 10: Để đảm bảo an toàn tiền và tài sản nhà nước giao cho Kho bạc quản lý, KBNN áp dụng nguyên tắc kiểm soát nội bộ nào quan trọng nhất?
- A. Kiểm tra, đối chiếu thường xuyên số liệu trên sổ sách với thực tế tồn quỹ.
- B. Xây dựng quy trình nghiệp vụ chi tiết và ban hành các quy chế nội bộ.
- C. Phân tách nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, cá nhân trong quy trình nghiệp vụ.
- D. Định kỳ luân chuyển cán bộ giữa các vị trí công việc khác nhau.
Câu 11: Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán song phương điện tử với ngân hàng thương mại nhằm mục đích chính nào?
- A. Tăng tốc độ thanh toán, giảm thiểu sử dụng tiền mặt và nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền.
- B. Tăng cường khả năng kiểm soát hoạt động của các ngân hàng thương mại.
- C. Thu phí dịch vụ thanh toán từ các giao dịch của ngân sách nhà nước.
- D. Đảm bảo bí mật thông tin về các khoản chi ngân sách nhà nước.
Câu 12: Trong hệ thống Kho bạc Nhà nước, cấp Kho bạc nào có trách nhiệm quản lý ngân quỹ và thực hiện thanh toán cho ngân sách trung ương?
- A. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
- B. Kho bạc Nhà nước Trung ương.
- C. Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
- D. Tất cả các cấp Kho bạc Nhà nước đều có trách nhiệm như nhau.
Câu 13: "Sổ quỹ tiền mặt" tại Kho bạc Nhà nước được sử dụng để ghi chép thông tin gì?
- A. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được giao cho Kho bạc.
- B. Số dư tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch tại Kho bạc.
- C. Kế hoạch kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ của Kho bạc.
- D. Các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt phát sinh hàng ngày tại Kho bạc.
Câu 14: Khi thực hiện nghiệp vụ thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước phối hợp chặt chẽ với cơ quan nào để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời?
- A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- B. Ủy ban nhân dân các cấp.
- C. Cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan.
- D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Câu 15: "Tài khoản tiền gửi chuyên thu" tại Kho bạc Nhà nước được mở cho đối tượng nào?
- A. Các đơn vị sử dụng ngân sách để nhận vốn ngân sách cấp.
- B. Cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan để tập trung các khoản thu ngân sách.
- C. Các nhà đầu tư trái phiếu chính phủ.
- D. Các ngân hàng thương mại tham gia thanh toán song phương với Kho bạc.
Câu 16: Trong quản lý nợ công, Kho bạc Nhà nước có vai trò gì liên quan đến trái phiếu chính phủ?
- A. Xây dựng chiến lược vay và trả nợ công cho quốc gia.
- B. Đàm phán các khoản vay ODA và vay ưu đãi từ nước ngoài.
- C. Thẩm định các dự án sử dụng vốn vay chính phủ bảo lãnh.
- D. Tổ chức phát hành, thanh toán gốc và lãi trái phiếu chính phủ.
Câu 17: Để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình, Kho bạc Nhà nước công khai thông tin gì về hoạt động ngân sách nhà nước?
- A. Thông tin về tình hình thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- B. Thông tin chi tiết về lương và thu nhập của cán bộ, công chức Kho bạc.
- C. Kế hoạch đầu tư công trung và dài hạn của Chính phủ.
- D. Danh sách các doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất cho ngân sách nhà nước.
Câu 18: "Kiểm soát chi thường xuyên" của Kho bạc Nhà nước tập trung vào việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của khoản chi dựa trên yếu tố nào?
- A. Ý kiến phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- B. Khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
- C. Dự toán ngân sách được giao, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu và các chế độ, chính sách hiện hành.
- D. Giá cả thị trường của hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm chi.
Câu 19: Trong quy trình "Khóa sổ kế toán" cuối năm ngân sách, Kho bạc Nhà nước thực hiện công việc quan trọng nào?
- A. Xây dựng dự toán ngân sách cho năm tài chính tiếp theo.
- B. Xác nhận số dư ngân quỹ, đối chiếu số liệu với các đơn vị liên quan và lập báo cáo quyết toán ngân sách năm.
- C. Thực hiện kiểm kê tài sản cố định và vật tư của Kho bạc.
- D. Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống Kho bạc Nhà nước trong năm.
Câu 20: "Dự phòng rủi ro tín dụng" trong hoạt động quản lý ngân quỹ của Kho bạc Nhà nước được thiết lập để đối phó với loại rủi ro nào?
- A. Rủi ro lãi suất biến động bất lợi.
- B. Rủi ro tỷ giá hối đoái thay đổi.
- C. Rủi ro do thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến nền kinh tế.
- D. Rủi ro đối tác không có khả năng thanh toán hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán khi Kho bạc đầu tư ngân quỹ.
Câu 21: Để nâng cao năng lực cán bộ Kho bạc Nhà nước, hình thức đào tạo, bồi dưỡng nào được ưu tiên phát triển trong giai đoạn hiện nay?
- A. Tổ chức các khóa học ngắn hạn về lý luận chính trị.
- B. Gửi cán bộ đi học tập ở nước ngoài với số lượng lớn.
- C. Đào tạo, bồi dưỡng theo chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chú trọng phát triển kỹ năng nghiệp vụ chuyên sâu.
- D. Tăng cường tự đào tạo, tự bồi dưỡng thông qua đọc sách và tài liệu chuyên môn.
Câu 22: Trong công tác "Kiểm tra nội bộ" của Kho bạc Nhà nước, đối tượng kiểm tra chính là?
- A. Hoạt động nghiệp vụ của các đơn vị Kho bạc Nhà nước các cấp.
- B. Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
- C. Các ngân hàng thương mại có giao dịch với Kho bạc.
- D. Các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Kho bạc.
Câu 23: "Mã chương" trong Hệ thống Mục lục Ngân sách Nhà nước dùng để phân loại khoản thu, chi ngân sách theo tiêu chí nào?
- A. Nội dung kinh tế của khoản thu, chi.
- B. Đơn vị quản lý ngân sách (ví dụ: Bộ, ngành, địa phương).
- C. Cấp ngân sách (Trung ương, địa phương).
- D. Mục tiêu ưu tiên của chính sách tài khóa.
Câu 24: Để tăng cường kỷ luật tài chính trong các đơn vị sử dụng ngân sách, Kho bạc Nhà nước thực hiện biện pháp "Từ chối thanh toán" trong trường hợp nào?
- A. Đơn vị sử dụng ngân sách chậm nộp báo cáo tài chính.
- B. Đơn vị sử dụng ngân sách không thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên.
- C. Hồ sơ thanh toán không hợp lệ, không đúng quy định hoặc khoản chi vượt dự toán được duyệt.
- D. Đơn vị sử dụng ngân sách có ý kiến khác biệt với Kho bạc về quy trình thanh toán.
Câu 25: "Văn phòng Kho bạc Nhà nước" có chức năng chính là gì trong cơ cấu tổ chức của hệ thống Kho bạc?
- A. Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và kế toán ngân sách.
- B. Thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động của các Kho bạc cấp dưới.
- C. Quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ toàn hệ thống.
- D. Tham mưu tổng hợp, điều phối hoạt động và đảm bảo công tác hành chính, văn thư, quản trị của cơ quan Kho bạc.
Câu 26: Trong quản lý tiền mặt, Kho bạc Nhà nước quy định về mức tồn quỹ tiền mặt cuối ngày tại các đơn vị Kho bạc cấp dưới nhằm mục đích gì?
- A. Thống kê số lượng tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế.
- B. Đảm bảo an toàn tiền mặt, giảm thiểu rủi ro mất mát và sử dụng tiền mặt hiệu quả.
- C. Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tiền mặt của người dân.
- D. Giảm khối lượng công việc kiểm đếm tiền mặt cho cán bộ Kho bạc.
Câu 27: Kho bạc Nhà nước phối hợp với Ngân hàng Nhà nước trong việc điều hành chính sách tiền tệ thông qua công cụ nào?
- A. Phát hành tín phiếu Kho bạc Nhà nước.
- B. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
- C. Quản lý và điều hành tài khoản tiền gửi của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước.
- D. Ấn định lãi suất cơ bản.
Câu 28: Khi có sự cố "rò rỉ thông tin" liên quan đến hoạt động Kho bạc Nhà nước, loại rủi ro nào đã xảy ra?
- A. Rủi ro bảo mật thông tin (information security risk).
- B. Rủi ro pháp lý (legal risk).
- C. Rủi ro thanh khoản (liquidity risk).
- D. Rủi ro hoạt động (operational risk).
Câu 29: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của Kho bạc Nhà nước, chỉ tiêu "Tỷ lệ chi thường xuyên trên tổng chi ngân sách" phản ánh điều gì?
- A. Mức độ tiết kiệm chi ngân sách của Kho bạc.
- B. Khả năng huy động vốn của Kho bạc thông qua phát hành trái phiếu.
- C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
- D. Cơ cấu chi ngân sách, cho biết tỷ trọng chi cho hoạt động thường xuyên so với tổng chi.
Câu 30: Trong bối cảnh chuyển đổi số, Kho bạc Nhà nước đang tập trung phát triển "Kho bạc số" với mục tiêu chính là gì?
- A. Giảm biên chế cán bộ Kho bạc Nhà nước.
- B. Hiện đại hóa toàn diện hoạt động Kho bạc, nâng cao hiệu quả quản lý, minh bạch và chất lượng phục vụ.
- C. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
- D. Chuyển đổi Kho bạc Nhà nước thành một doanh nghiệp nhà nước tự chủ tài chính.