Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của hoạt động công chứng theo Luật Công chứng Việt Nam là gì?
- A. Chứng thực chữ ký và con dấu của các bên tham gia giao dịch.
- B. Bảo đảm tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch, phòng ngừa tranh chấp và bảo vệ quyền lợi các bên.
- C. Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch dân sự, kinh tế diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
- D. Thực hiện theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu xác nhận giấy tờ, văn bản.
Câu 2: Trong các loại hình tổ chức hành nghề công chứng sau, loại hình nào không còn tồn tại theo quy định hiện hành của Luật Công chứng?
- A. Phòng Công chứng nhà nước
- B. Văn phòng Công chứng
- C. Chi nhánh Văn phòng Công chứng
- D. Văn phòng Công chứng hợp danh
Câu 3: Tình huống nào sau đây không thuộc thẩm quyền công chứng của công chứng viên?
- A. Công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Hà Nội.
- B. Công chứng di chúc của người đang sống tại TP. Hồ Chí Minh.
- C. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng tại Đà Nẵng.
- D. Chứng thực bản sao giấy khai sinh từ bản chính tại UBND phường.
Câu 4: Ông A là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, muốn ủy quyền cho người thân ở Việt Nam thực hiện thủ tục bán căn nhà của mình tại Việt Nam. Theo Luật Công chứng, hình thức ủy quyền nào sau đây là phù hợp?
- A. Giấy ủy quyền viết tay có chữ ký của ông A và người thân.
- B. Giấy ủy quyền có xác nhận của Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài.
- C. Văn bản ủy quyền được công chứng tại cơ quan công chứng Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- D. Chỉ cần có giấy ủy quyền dịch sang tiếng Việt và công chứng bản dịch.
Câu 5: Trong quá trình công chứng hợp đồng mua bán nhà, công chứng viên phát hiện giấy tờ tùy thân của bên bán có dấu hiệu giả mạo. Công chứng viên cần xử lý tình huống này như thế nào?
- A. Vẫn tiến hành công chứng nhưng ghi chú rõ trong văn bản công chứng về nghi ngờ giấy tờ giả.
- B. Từ chối công chứng và thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
- C. Yêu cầu bên bán bổ sung giấy tờ tùy thân khác để tiếp tục thực hiện công chứng.
- D. Tạm dừng công chứng và yêu cầu bên bán làm rõ nguồn gốc giấy tờ tùy thân.
Câu 6: Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào trước Tòa án?
- A. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ cao nhất, không cần phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
- B. Văn bản công chứng chỉ là một loại chứng cứ, giá trị chứng minh phụ thuộc vào đánh giá của Tòa án.
- C. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ tương đương với lời khai của nhân chứng trước Tòa án.
- D. Văn bản công chứng không có giá trị chứng cứ trực tiếp, cần phải được thẩm định lại bởi Tòa án.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây công chứng viên được phép công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?
- A. Khi người yêu cầu công chứng là người cao tuổi và không thể di chuyển đến trụ sở.
- B. Khi người yêu cầu công chứng đề nghị và trả thêm phí dịch vụ công chứng ngoài trụ sở.
- C. Khi người yêu cầu công chứng là người già yếu, bệnh tật hoặc đang bị tạm giữ, tạm giam hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở.
- D. Khi hợp đồng, giao dịch cần công chứng có giá trị lớn và các bên muốn thực hiện tại địa điểm riêng tư.
Câu 8: Hành vi nào sau đây của công chứng viên là vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng?
- A. Công chứng viên từ chối công chứng hợp đồng khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- B. Công chứng viên tiết lộ thông tin cá nhân của người yêu cầu công chứng cho người khác khi chưa được sự đồng ý.
- C. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp đầy đủ giấy tờ cần thiết theo quy định.
- D. Công chứng viên giải thích rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng trước khi công chứng.
Câu 9: Theo Luật Công chứng, thời hạn tối đa để cấp Chứng chỉ hành nghề công chứng kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?
- A. 30 ngày
- B. 60 ngày
- C. 90 ngày
- D. 12 tháng
Câu 10: Trong trường hợp phát hiện văn bản công chứng có lỗi sai sót, công chứng viên có trách nhiệm gì?
- A. Phải tự mình hoặc phối hợp với các bên liên quan thực hiện việc sửa lỗi sai sót theo quy định của pháp luật.
- B. Thông báo cho các bên liên quan tự thỏa thuận sửa đổi hoặc hủy bỏ văn bản công chứng.
- C. Chỉ chịu trách nhiệm sửa lỗi sai sót kỹ thuật, còn lỗi về nội dung do các bên tự chịu trách nhiệm.
- D. Báo cáo lên Sở Tư pháp để có hướng dẫn xử lý và không tự ý sửa đổi văn bản.
Câu 11: Loại hợp đồng nào sau đây bắt buộc phải được công chứng theo quy định của Luật Công chứng và pháp luật liên quan?
- A. Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với nhau.
- B. Hợp đồng mua bán xe ô tô đã qua sử dụng.
- C. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
- D. Hợp đồng thuê nhà ở có thời hạn 06 tháng.
Câu 12: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một người được bổ nhiệm công chứng viên?
- A. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
- B. Có bằng cử nhân luật.
- C. Đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng hoặc khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
- D. Có kinh nghiệm làm việc trong ngành luật từ 03 năm trở lên, không nhất thiết phải liên quan đến công chứng.
Câu 13: Phí công chứng được quy định như thế nào theo Luật Công chứng?
- A. Do công chứng viên tự thỏa thuận với người yêu cầu công chứng.
- B. Được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch do pháp luật quy định.
- C. Phí công chứng do tổ chức hành nghề công chứng tự quyết định và niêm yết công khai.
- D. Phí công chứng được tính theo giờ làm việc của công chứng viên.
Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể bị tạm dừng?
- A. Khi người yêu cầu công chứng chưa chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.
- B. Khi công chứng viên bận công việc khác và không thể thực hiện công chứng ngay.
- C. Khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc đạo đức công chứng.
- D. Khi người yêu cầu công chứng thay đổi ý định và muốn tạm dừng để xem xét lại hợp đồng.
Câu 15: Tổ chức nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về công chứng?
- A. Bộ Tư pháp
- B. Sở Tư pháp
- C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- D. Tòa án nhân dân
Câu 16: Văn phòng công chứng hợp danh khác với Văn phòng công chứng thông thường ở điểm nào?
- A. Văn phòng công chứng hợp danh được phép thực hiện công chứng ngoài trụ sở, còn văn phòng công chứng thông thường thì không.
- B. Văn phòng công chứng hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là công chứng viên, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
- C. Văn phòng công chứng hợp danh có quyền quyết định mức phí công chứng cao hơn văn phòng công chứng thông thường.
- D. Văn phòng công chứng hợp danh chỉ được thành lập tại các thành phố trực thuộc trung ương, còn văn phòng công chứng thông thường được thành lập ở mọi địa phương.
Câu 17: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ hoặc không thể ký tên, thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?
- A. Công chứng viên từ chối công chứng để đảm bảo tính xác thực của chữ ký.
- B. Người yêu cầu công chứng phải có người thân hoặc người giám hộ ký thay.
- C. Văn bản công chứng phải có thêm người làm chứng và người này sẽ ký thay cho người yêu cầu công chứng.
- D. Phải có người làm chứng và người này điểm chỉ thay cho người yêu cầu công chứng; việc điểm chỉ phải được thực hiện trước sự chứng kiến của công chứng viên và người làm chứng.
Câu 18: Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư hay không?
- A. Được phép, vì cả hai nghề đều liên quan đến pháp luật và hỗ trợ người dân.
- B. Không được phép, để đảm bảo tính chuyên trách và tránh xung đột lợi ích trong hoạt động công chứng.
- C. Được phép, nhưng phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng nơi mình làm việc.
- D. Được phép, nhưng chỉ được hành nghề luật sư trong lĩnh vực dân sự, không được tham gia tố tụng hình sự.
Câu 19: Theo Luật Công chứng, thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu đối với người có bằng cử nhân luật?
- A. 03 tháng
- B. 06 tháng
- C. 12 tháng
- D. 18 tháng
Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, văn bản công chứng có thể bị hủy bỏ hoặc bị tuyên bố vô hiệu?
- A. Khi có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục công chứng hoặc nội dung văn bản công chứng vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
- B. Khi một trong các bên tham gia giao dịch thay đổi ý định và muốn hủy bỏ văn bản công chứng.
- C. Khi văn bản công chứng có lỗi sai sót về chính tả hoặc lỗi kỹ thuật.
- D. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hủy bỏ văn bản công chứng vì lý do hành chính.
Câu 21: Chức năng chính của Hội Công chứng viên là gì?
- A. Thực hiện quản lý nhà nước trực tiếp đối với hoạt động công chứng.
- B. Đào tạo và cấp chứng chỉ hành nghề công chứng cho người đủ điều kiện.
- C. Tự quản nghề công chứng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công chứng viên, nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp.
- D. Quyết định mức phí công chứng và phân bổ thu nhập cho các tổ chức hành nghề công chứng.
Câu 22: Ông X muốn tặng cho cháu ngoại một căn nhà. Theo quy định pháp luật, hợp đồng tặng cho nhà này cần được công chứng tại đâu?
- A. Tại bất kỳ Văn phòng công chứng nào trên toàn quốc.
- B. Tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà.
- C. Tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng nơi thường trú của ông X.
- D. Tại UBND cấp xã nơi có căn nhà.
Câu 23: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người khuyết tật về thính giác hoặc ngôn ngữ, công chứng viên phải thực hiện thêm bước nào?
- A. Yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp giấy xác nhận khuyết tật.
- B. Tăng thêm phí công chứng để bù đắp chi phí phiên dịch.
- C. Phải có người phiên dịch để dịch lại nội dung văn bản công chứng cho người đó.
- D. Từ chối công chứng nếu công chứng viên không có khả năng giao tiếp với người khuyết tật.
Câu 24: Công chứng viên có quyền từ chối công chứng trong trường hợp nào sau đây?
- A. Người yêu cầu công chứng không tự nguyện công chứng, có dấu hiệu bị ép buộc.
- B. Người yêu cầu công chứng không có đủ tiền để trả phí công chứng.
- C. Người yêu cầu công chứng là người nước ngoài và không thông thạo tiếng Việt.
- D. Người yêu cầu công chứng không đặt lịch hẹn trước với công chứng viên.
Câu 25: Giả sử một văn bản công chứng có sai sót về nội dung dẫn đến thiệt hại cho người yêu cầu công chứng. Tổ chức hành nghề công chứng phải chịu trách nhiệm như thế nào?
- A. Không chịu trách nhiệm vì công chứng viên là người chịu trách nhiệm cá nhân.
- B. Chỉ chịu trách nhiệm bồi thường một phần thiệt hại, tùy theo mức độ sai sót.
- C. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong phạm vi phí công chứng đã thu.
- D. Phải bồi thường thiệt hại do lỗi của công chứng viên gây ra theo quy định của pháp luật về bồi thường thiệt hại.
Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa công chứng và chứng thực là gì?
- A. Công chứng do Văn phòng công chứng thực hiện, chứng thực do UBND cấp xã thực hiện.
- B. Công chứng là chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; chứng thực là chứng thực chữ ký, bản sao từ bản chính.
- C. Công chứng có giá trị pháp lý cao hơn chứng thực và được sử dụng làm chứng cứ trước Tòa án.
- D. Phí công chứng cao hơn phí chứng thực và thủ tục công chứng phức tạp hơn.
Câu 27: Trong trường hợp nào, người yêu cầu công chứng có quyền khiếu nại về hành vi của công chứng viên?
- A. Khi không đồng ý với mức phí công chứng mà công chứng viên đưa ra.
- B. Khi công chứng viên từ chối yêu cầu công chứng mà không nêu rõ lý do.
- C. Khi cho rằng công chứng viên có hành vi vi phạm pháp luật, quy tắc đạo đức hành nghề hoặc gây phiền hà, sách nhiễu.
- D. Khi văn bản công chứng không đạt được mục đích như mong muốn của người yêu cầu.
Câu 28: Luật Công chứng quy định về thời hiệu yêu cầu công chứng văn bản di chúc là bao lâu?
- A. 06 tháng kể từ ngày lập di chúc.
- B. 01 năm kể từ ngày lập di chúc.
- C. 02 năm kể từ ngày lập di chúc.
- D. Không có quy định về thời hiệu yêu cầu công chứng di chúc.
Câu 29: Nếu công chứng viên cố ý công chứng hợp đồng, giao dịch vi phạm pháp luật, hình thức xử lý kỷ luật cao nhất đối với công chứng viên đó là gì?
- A. Cảnh cáo
- B. Miễn nhiệm công chứng viên
- C. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
- D. Phạt tiền và đình chỉ hành nghề có thời hạn
Câu 30: Trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
- A. Sở Tư pháp
- B. Hội Công chứng viên
- C. Tòa án nhân dân
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh