Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bệnh Chân Tay Miệng (BCTM) là một bệnh truyền nhiễm phổ biến ở trẻ em. Tác nhân gây bệnh BCTM chủ yếu thuộc nhóm virus nào?
- A. Herpesvirus
- B. Enterovirus
- C. Adenovirus
- D. Rhinovirus
Câu 2: Đường lây truyền chính của bệnh Chân Tay Miệng là gì, và biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan?
- A. Đường phân - miệng và tiếp xúc trực tiếp; Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
- B. Đường hô hấp; Đeo khẩu trang N95 khi tiếp xúc với trẻ bệnh.
- C. Qua vector trung gian như muỗi; Phun thuốc diệt muỗi định kỳ.
- D. Qua thực phẩm ô nhiễm; Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Câu 3: Một trẻ 2 tuổi được đưa đến phòng khám với các triệu chứng sốt nhẹ, quấy khóc, biếng ăn, và xuất hiện các nốt phỏng nước ở lòng bàn tay, bàn chân và niêm mạc miệng. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Thủy đậu
- B. Sởi
- C. Bệnh Chân Tay Miệng
- D. Rubella
Câu 4: Trong phân độ bệnh Chân Tay Miệng, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG thuộc độ 2b?
- A. Giật mình ghi nhận lúc khám
- B. Bệnh sử có giật mình > 2 lần/30 phút
- C. Run chi, thất điều
- D. Rối loạn tri giác (Glasgow < 10 điểm)
Câu 5: Biến chứng thần kinh nghiêm trọng nhất của bệnh Chân Tay Miệng là gì, và cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến biến chứng này là gì?
- A. Viêm màng não; Do độc tố của virus tác động lên màng não.
- B. Viêm não стволовой (viêm thân não); Do virus xâm nhập và phá hủy tế bào thần kinh trung ương.
- C. Liệt dây thần kinh ngoại biên; Do phản ứng tự miễn sau nhiễm virus.
- D. Co giật lành tính; Do rối loạn điện giải thứ phát sau sốt cao.
Câu 6: Nguyên tắc điều trị bệnh Chân Tay Miệng chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Biện pháp điều trị triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với bệnh BCTM?
- A. Hạ sốt bằng paracetamol hoặc ibuprofen khi sốt cao.
- B. Vệ sinh răng miệng bằng dung dịch sát khuẩn nhẹ.
- C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng để ngăn ngừa bội nhiễm.
- D. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ và dễ tiêu.
Câu 7: Một trường mẫu giáo ghi nhận nhiều trẻ mắc bệnh Chân Tay Miệng trong vòng 1 tuần. Biện pháp kiểm soát dịch bệnh nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đầu tiên?
- A. Cách ly trẻ bệnh tại nhà và thông báo cho phụ huynh.
- B. Phun thuốc khử trùng toàn bộ trường học.
- C. Đóng cửa trường học trong vòng 1 tuần.
- D. Uống vaccine phòng bệnh cho tất cả trẻ trong trường.
Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG có giá trị trong chẩn đoán bệnh Chân Tay Miệng trên lâm sàng?
- A. Xét nghiệm dịch não tủy (trong trường hợp nghi ngờ biến chứng thần kinh)
- B. Xét nghiệm công thức máu toàn phần
- C. PCR virus từ dịch họng hoặc phỏng nước
- D. Nuôi cấy virus từ dịch họng hoặc phỏng nước
Câu 9: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ bệnh Chân Tay Miệng diễn tiến nặng ở trẻ em?
- A. Tuổi nhỏ (< 6 tháng tuổi)
- B. Tiền sử dị ứng
- C. Cân nặng vượt chuẩn
- D. Giới tính nữ
Câu 10: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa lây nhiễm bệnh Chân Tay Miệng trong gia đình?
- A. Sử dụng khẩu trang y tế thường xuyên cho trẻ.
- B. Hạn chế cho trẻ ra ngoài chơi.
- C. Rửa tay thường xuyên cho trẻ và người chăm sóc.
- D. Tăng cường dinh dưỡng để nâng cao sức đề kháng.
Câu 11: Một trẻ 3 tuổi đang điều trị bệnh Chân Tay Miệng tại nhà. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý bệnh đang diễn tiến nặng và cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức?
- A. Sốt cao trên 39 độ C kéo dài 3 ngày.
- B. Nốt phỏng nước lan rộng ra toàn thân.
- C. Biếng ăn, bỏ bú.
- D. Lừ đừ, li bì, khó đánh thức.
Câu 12: Trong giai đoạn toàn phát của bệnh Chân Tay Miệng, tổn thương da điển hình nhất là loại tổn thương nào?
- A. Ban dát đỏ
- B. Phỏng nước
- C. Mụn mủ
- D. Sẩn ngứa
Câu 13: Tại sao bệnh Chân Tay Miệng thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi?
- A. Hệ miễn dịch của trẻ dưới 5 tuổi chưa phát triển hoàn thiện và chưa có miễn dịch đặc hiệu.
- B. Trẻ trên 5 tuổi có ý thức vệ sinh cá nhân tốt hơn.
- C. Vaccine phòng bệnh chỉ được khuyến cáo cho trẻ dưới 5 tuổi.
- D. Virus gây bệnh chỉ tấn công trẻ dưới 5 tuổi.
Câu 14: Khi tư vấn cho phụ huynh về chăm sóc trẻ bị bệnh Chân Tay Miệng tại nhà, lời khuyên nào sau đây là KHÔNG phù hợp?
- A. Cho trẻ ăn thức ăn mềm, dễ nuốt, nguội.
- B. Vệ sinh răng miệng cho trẻ sau khi ăn.
- C. Cho trẻ uống đủ nước, điện giải.
- D. Sử dụng Aspirin để hạ sốt khi trẻ sốt cao.
Câu 15: Giả sử bạn là một nhân viên y tế tại trường học, phát hiện một học sinh có dấu hiệu nghi ngờ bệnh Chân Tay Miệng. Quy trình xử lý ban đầu nào sau đây là đúng?
- A. Tự ý cho học sinh nghỉ học và theo dõi tại nhà.
- B. Thông báo cho phụ huynh và y tế địa phương để có hướng dẫn tiếp theo.
- C. Cho học sinh uống thuốc hạ sốt và theo dõi tại phòng y tế trường.
- D. Cách ly học sinh tại phòng y tế trường và chờ hết bệnh.
Câu 16: Tại sao việc phát hiện sớm và phân độ chính xác bệnh Chân Tay Miệng lại quan trọng trong quản lý bệnh?
- A. Để giảm chi phí điều trị cho bệnh nhân.
- B. Để lựa chọn đúng loại thuốc kháng virus đặc hiệu.
- C. Để tiên lượng nguy cơ và quyết định can thiệp điều trị phù hợp, đặc biệt là các biến chứng.
- D. Để thống kê số lượng ca bệnh chính xác.
Câu 17: Đâu là phát biểu SAI về thời gian ủ bệnh và thời gian lây truyền của bệnh Chân Tay Miệng?
- A. Thời gian ủ bệnh thường từ 3-7 ngày.
- B. Bệnh có thể lây truyền từ giai đoạn ủ bệnh.
- C. Thời gian lây truyền mạnh nhất là trong tuần đầu của bệnh.
- D. Thời gian lây truyền chỉ giới hạn trong giai đoạn khởi phát bệnh.
Câu 18: Một nghiên cứu quan sát được thực hiện để so sánh tỷ lệ biến chứng thần kinh ở trẻ mắc Bệnh Chân Tay Miệng do EV-71 và Coxsackievirus A16. Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất là gì?
- A. Nghiên cứu bệnh chứng
- B. Nghiên cứu cắt ngang
- C. Nghiên cứu thuần tập
- D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
Câu 19: Trong chăm sóc trẻ bị loét miệng do bệnh Chân Tay Miệng, biện pháp nào sau đây giúp giảm đau và giúp trẻ ăn uống dễ dàng hơn?
- A. Sử dụng thuốc giảm đau paracetamol hoặc ibuprofen theo chỉ định của bác sĩ.
- B. Bôi mật ong vào vết loét miệng.
- C. Súc miệng bằng nước muối đặc thường xuyên.
- D. Cho trẻ ăn thức ăn nóng để diệt khuẩn.
Câu 20: Biến chứng tim mạch nào sau đây có thể xảy ra ở bệnh nhân Chân Tay Miệng nặng?
- A. Tăng huyết áp
- B. Viêm cơ tim
- C. Rối loạn nhịp tim chậm
- D. Hẹp van tim
Câu 21: Một trẻ 18 tháng tuổi được chẩn đoán Bệnh Chân Tay Miệng độ 2a. Theo hướng dẫn hiện hành, trẻ nên được điều trị như thế nào?
- A. Nhập viện điều trị nội trú và dùng kháng sinh.
- B. Nhập viện điều trị hồi sức tích cực.
- C. Điều trị ngoại trú và theo dõi sát tại nhà.
- D. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch.
Câu 22: Trong bối cảnh dịch bệnh Chân Tay Miệng, vai trò của cộng đồng trong việc phòng chống dịch bệnh là gì?
- A. Cung cấp thuốc điều trị miễn phí cho người bệnh.
- B. Xây dựng bệnh viện dã chiến để cách ly bệnh nhân.
- C. Nghiên cứu vaccine phòng bệnh.
- D. Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và phát hiện sớm ca bệnh.
Câu 23: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi nhiều bệnh nhiễm trùng. Giá trị của xét nghiệm CRP trong bệnh Chân Tay Miệng là gì?
- A. CRP luôn tăng cao trong bệnh Chân Tay Miệng.
- B. CRP thường bình thường hoặc tăng nhẹ trong bệnh Chân Tay Miệng không biến chứng.
- C. CRP giúp phân biệt Bệnh Chân Tay Miệng do EV-71 và Coxsackievirus A16.
- D. CRP là xét nghiệm chẩn đoán xác định Bệnh Chân Tay Miệng.
Câu 24: Tại sao vaccine phòng bệnh bại liệt (Polio) KHÔNG có tác dụng phòng ngừa bệnh Chân Tay Miệng?
- A. Vaccine bại liệt chỉ có tác dụng ở trẻ dưới 1 tuổi.
- B. Vaccine bại liệt đã bị vô hiệu hóa bởi virus gây bệnh Chân Tay Miệng.
- C. Virus gây bệnh Chân Tay Miệng và virus bại liệt thuộc các nhóm virus khác nhau.
- D. Vaccine bại liệt chỉ phòng ngừa được biến chứng thần kinh của bệnh Chân Tay Miệng.
Câu 25: Trong trường hợp bệnh Chân Tay Miệng diễn tiến nặng gây suy hô hấp, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây có thể được áp dụng?
- A. Thở oxy qua mặt nạ đơn giản.
- B. Thở oxy lưu lượng cao (HFNC).
- C. Thở CPAP.
- D. Thở máy (ventilator).
Câu 26: Một trẻ có tiền sử động kinh nhập viện vì bệnh Chân Tay Miệng độ 2b. Cần lưu ý đặc biệt điều gì trong điều trị và theo dõi trẻ này?
- A. Chỉ cần điều trị hạ sốt và chăm sóc triệu chứng thông thường.
- B. Theo dõi sát các dấu hiệu thần kinh và có thể cần dùng thuốc an thần, chống co giật.
- C. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch ngay khi nhập viện.
- D. Chỉ cần điều trị tại nhà và tái khám khi cần.
Câu 27: Dựa trên hiểu biết về dịch tễ học bệnh Chân Tay Miệng, thời điểm nào trong năm thường ghi nhận số ca bệnh tăng cao nhất ở Việt Nam?
- A. Mùa đông
- B. Mùa xuân
- C. Mùa khô
- D. Giao mùa, đặc biệt mùa hè và mùa thu
Câu 28: Trong công tác phòng chống dịch bệnh Chân Tay Miệng tại cộng đồng, hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tăng cường truyền thông về rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
- B. Tổ chức chiến dịch tiêm vaccine phòng bệnh trên diện rộng.
- C. Phun thuốc khử trùng tại các khu dân cư.
- D. Hạn chế các hoạt động tập trung đông người.
Câu 29: Một trẻ bị bệnh Chân Tay Miệng đang trong giai đoạn hồi phục. Khi nào trẻ có thể quay trở lại trường học hoặc nhà trẻ?
- A. Ngay sau khi hết sốt.
- B. Sau khi hết sốt ít nhất 24 giờ và các nốt phỏng nước đã khô.
- C. Sau khi uống hết đơn thuốc kháng virus.
- D. Sau khi có kết quả xét nghiệm PCR âm tính.
Câu 30: Nghiên cứu về bệnh Chân Tay Miệng đã xác định một số yếu tố làm tăng nặng tiên lượng bệnh. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là yếu tố tiên lượng nặng?
- A. Tuổi dưới 3 tuổi
- B. Tác nhân gây bệnh là Enterovirus 71 (EV-71)
- C. Phát ban xuất huyết
- D. Sốt cao liên tục khó hạ