Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: So với người lớn, đặc điểm giải phẫu nào sau đây KHÔNG đúng ở thận trẻ em?

  • A. Thận có nhiều múi nhỏ trên bề mặt do phân thùy rõ rệt.
  • B. Tổ chức mỡ quanh thận ít phát triển, khiến thận dễ di động hơn.
  • C. Tỉ lệ vỏ thận và tủy thận là 1:4, khác biệt đáng kể so với người lớn.
  • D. Kích thước thận, đặc biệt chiều dài, tăng nhanh theo tuổi và cân nặng.

Câu 2: Một trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi có các dấu hiệu mất nước. Chức năng thận nào sau đây còn hạn chế nhất ở giai đoạn này, góp phần làm trẻ dễ bị mất nước?

  • A. Khả năng lọc của cầu thận.
  • B. Khả năng cô đặc nước tiểu ở ống thận.
  • C. Khả năng tái hấp thu glucose ở ống lượn gần.
  • D. Khả năng bài tiết acid ở ống lượn xa.

Câu 3: Công thức ước tính chiều dài thận ở trẻ em dựa trên tuổi thường được sử dụng trên lâm sàng vì lý do nào sau đây?

  • A. Để đánh giá chính xác chức năng lọc của cầu thận.
  • B. Để xác định số lượng nephron trong thận.
  • C. Để đo lường thể tích nước tiểu hàng ngày.
  • D. Để theo dõi sự phát triển của thận và phát hiện sớm bất thường.

Câu 4: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hệ tuần hoàn thận ở trẻ em?

  • A. Nhận khoảng 30% cung lượng tim, tương tự như người lớn.
  • B. Đường kính tiểu động mạch đến lớn hơn tiểu động mạch đi.
  • C. Hệ thống mạch máu thẳng (vasa recta) phát triển ở tủy thận.
  • D. Tuần hoàn vỏ thận phong phú hơn tủy thận.

Câu 5: Vì sao trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ sơ sinh, có nguy cơ mất cân bằng kiềm toan cao hơn so với người lớn?

  • A. Do khả năng lọc cầu thận vượt trội hơn người lớn.
  • B. Do ống thận tái hấp thu bicarbonate mạnh mẽ hơn.
  • C. Do ngưỡng bicarbonate của thận thấp hơn, dễ bị mất bicarbonate.
  • D. Do chế độ ăn giàu protein hơn so với người lớn.

Câu 6: Một trẻ 6 tháng tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn, đi tiểu nhiều lần trong ngày, nước tiểu trong. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng đi tiểu của trẻ?

  • A. Trẻ bị bệnh đái tháo nhạt.
  • B. Sữa mẹ có độ thẩm thấu thấp, tạo ra lượng nước tiểu lớn.
  • C. Chức năng thận của trẻ đã trưởng thành hoàn toàn.
  • D. Trẻ đang bị nhiễm trùng đường tiết niệu.

Câu 7: Khi so sánh về chức năng thận giữa trẻ sơ sinh và trẻ lớn, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Chức năng cô đặc nước tiểu ở trẻ sơ sinh tương đương trẻ lớn.
  • B. Độ thanh thải PAH (đánh giá lưu lượng máu qua thận) ở trẻ sơ sinh cao hơn.
  • C. Ngưỡng bicarbonate của thận trẻ sơ sinh thấp hơn trẻ lớn.
  • D. Mức lọc cầu thận (GFR) ở trẻ sơ sinh thấp và tăng nhanh trong những tuần đầu.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến lượng nước tiểu của trẻ em?

  • A. Lượng dịch đưa vào cơ thể.
  • B. Chế độ ăn (sữa mẹ, sữa công thức, ăn dặm).
  • C. Nhóm máu ABO của trẻ.
  • D. Tình trạng mất nước hoặc thừa dịch.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của bàng quang KHÔNG phù hợp với trẻ sơ sinh?

  • A. Dung tích bàng quang nhỏ, khoảng 20-40ml.
  • B. Nằm hoàn toàn trong khung chậu, tương tự người lớn.
  • C. Thành bàng quang mỏng và mềm mại.
  • D. Phản xạ đi tiểu không tự chủ chiếm ưu thế.

Câu 10: Khi trẻ bị mất nước, cơ chế bù trừ nào của thận sẽ được kích hoạt để duy trì thể tích tuần hoàn?

  • A. Tăng tái hấp thu nước và muối ở ống thận.
  • B. Tăng mức lọc cầu thận để loại bỏ chất thải.
  • C. Giảm bài tiết hormone chống bài niệu (ADH).
  • D. Tăng bài tiết bicarbonate để giảm độ toan máu.

Câu 11: Một trẻ 4 tuổi có biểu hiện đái dầm ban đêm. Theo sinh lý phát triển bình thường, khả năng kiểm soát đi tiểu hoàn toàn vào ban đêm thường đạt được ở độ tuổi nào?

  • A. Trước 2 tuổi.
  • B. Khoảng 2-3 tuổi.
  • C. Sau 3 tuổi, thường 4-5 tuổi.
  • D. Khi trẻ bắt đầu đi học tiểu học.

Câu 12: Trong nước tiểu của trẻ bú mẹ, nồng độ chất nào sau đây thường thấp hơn so với trẻ lớn hoặc người lớn?

  • A. Calci và phospho.
  • B. Natri và kali.
  • C. Acid amin.
  • D. Ure và creatinine.

Câu 13: Sự khác biệt chính về cấu trúc nephron giữa trẻ sơ sinh và người lớn là gì?

  • A. Số lượng nephron ở trẻ sơ sinh ít hơn.
  • B. Ống thận tương đối kém phát triển hơn so với cầu thận.
  • C. Cầu thận ở trẻ sơ sinh có kích thước lớn hơn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về cấu trúc nephron.

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về sự phát triển của thận trong thời kỳ bào thai?

  • A. Nephron được hình thành chủ yếu trong thời kỳ bào thai và không tăng số lượng sau sinh.
  • B. Thận bắt đầu sản xuất nước tiểu từ khoảng tuần thứ 9-12 của thai kỳ.
  • C. Nước tiểu bào thai đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì thể tích nước ối.
  • D. Thận hoàn thiện chức năng bài tiết nước tiểu chỉ khi trẻ được sinh ra.

Câu 15: So sánh niệu đạo giữa trẻ trai và trẻ gái, đặc điểm nào sau đây ở niệu đạo trẻ gái làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu?

  • A. Niệu đạo ngắn và thẳng.
  • B. Niệu đạo dài và cong.
  • C. Niệu đạo có nhiều van ngăn dòng chảy ngược.
  • D. Không có sự khác biệt về nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu giữa hai giới.

Câu 16: Trong trường hợp trẻ bị hạ huyết áp, cơ chế tự điều hòa tuần hoàn thận nào giúp duy trì lưu lượng máu đến thận?

  • A. Giãn tiểu động mạch đến.
  • B. Co tiểu động mạch đến.
  • C. Giãn tiểu động mạch đi.
  • D. Co tiểu động mạch đi.

Câu 17: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, sau sinh 24 giờ vẫn chưa đi tiểu lần nào. Bước xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngay lập tức đặt ống thông tiểu.
  • B. Cho trẻ uống nhiều nước để kích thích đi tiểu.
  • C. Theo dõi sát tình trạng đi tiểu và các dấu hiệu mất nước.
  • D. Chỉ định siêu âm thận khẩn cấp.

Câu 18: Độ thanh thải Inulin (Cinulin) được sử dụng để đánh giá chức năng thận nào?

  • A. Mức lọc cầu thận (GFR).
  • B. Lưu lượng máu qua thận.
  • C. Khả năng cô đặc nước tiểu.
  • D. Khả năng bài tiết acid.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về sự bài tiết các chất điện giải qua thận ở trẻ em là KHÔNG chính xác?

  • A. Trẻ nhỏ bài tiết kali nhiều hơn so với người lớn.
  • B. Bài tiết natri ở trẻ nhỏ ít hơn so với người lớn.
  • C. Thận đóng vai trò quan trọng trong điều hòa nồng độ natri và kali máu.
  • D. Sự bài tiết natri và kali ở trẻ nhỏ tương đương với người lớn.

Câu 20: Vì sao trẻ đẻ non có nguy cơ cao bị các vấn đề liên quan đến hệ tiết niệu hơn trẻ đủ tháng?

  • A. Do hệ miễn dịch phát triển quá mức.
  • B. Do chức năng thận chưa trưởng thành hoàn toàn.
  • C. Do chế độ dinh dưỡng đặc biệt sau sinh.
  • D. Do tiếp xúc với môi trường bên ngoài sớm hơn.

Câu 21: Vị trí của thận ở trẻ em so với người lớn có đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Nằm cao hơn, gần cơ hoành hơn.
  • B. Nằm ở vị trí hoàn toàn cố định, không di động.
  • C. Có xu hướng nằm thấp hơn một chút so với người lớn.
  • D. Vị trí hoàn toàn giống người lớn, không có khác biệt.

Câu 22: Trong quá trình phát triển, chức năng thận nào sau đây hoàn thiện muộn nhất ở trẻ em?

  • A. Chức năng lọc cầu thận.
  • B. Chức năng tái hấp thu glucose.
  • C. Chức năng bài tiết acid.
  • D. Khả năng cô đặc nước tiểu.

Câu 23: Một trẻ 10 tuổi có chỉ số BMI vượt quá ngưỡng bình thường. Tình trạng thừa cân, béo phì ở trẻ có thể ảnh hưởng đến hệ tiết niệu như thế nào?

  • A. Giảm nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • B. Tăng nguy cơ protein niệu và các bệnh lý thận.
  • C. Cải thiện chức năng cô đặc nước tiểu.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hệ tiết niệu.

Câu 24: Đài bể thận ở trẻ em có đặc điểm gì khác biệt so với người lớn?

  • A. Số lượng đài thận nhiều hơn (30-40 đài).
  • B. Kích thước đài bể thận lớn hơn đáng kể.
  • C. Hình dạng đài bể thận cố định ngay từ khi sinh ra.
  • D. Hình dạng đài bể thận có thể thay đổi theo tuổi.

Câu 25: Khi đánh giá chức năng thận ở trẻ em, chỉ số nào sau đây thường được hiệu chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thể?

  • A. Tỉ trọng nước tiểu.
  • B. pH nước tiểu.
  • C. Mức lọc cầu thận (GFR).
  • D. Lượng nước tiểu 24 giờ.

Câu 26: Trong quá trình phát triển từ sơ sinh đến tuổi dậy thì, niệu đạo của trẻ trai có sự thay đổi đáng kể nào về chiều dài?

  • A. Chiều dài niệu đạo hầu như không thay đổi.
  • B. Chiều dài niệu đạo tăng đáng kể (6-15cm).
  • C. Chiều dài niệu đạo giảm đi do sự phát triển của các cơ quan khác.
  • D. Chiều dài niệu đạo chỉ tăng nhẹ khoảng 1-2cm.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần vào việc trẻ sơ sinh đi tiểu thường xuyên hơn so với trẻ lớn?

  • A. Dung tích bàng quang nhỏ.
  • B. Khả năng cô đặc nước tiểu kém.
  • C. Trung tâm thần kinh kiểm soát tiểu tiện chưa trưởng thành.
  • D. Mức lọc cầu thận cao hơn so với trẻ lớn.

Câu 28: Khi trẻ bị mất nước nặng, thận sẽ ưu tiên duy trì chức năng nào để bảo vệ cơ thể?

  • A. Duy trì thể tích tuần hoàn.
  • B. Loại bỏ các chất thải chuyển hóa.
  • C. Điều hòa cân bằng kiềm toan.
  • D. Sản xuất hormone erythropoietin.

Câu 29: So sánh tỉ lệ vỏ thận và tủy thận ở trẻ bú mẹ và người lớn, tỉ lệ này ở trẻ bú mẹ là bao nhiêu?

  • A. 1:4
  • B. 1:2
  • C. 1:2.5
  • D. 1:1

Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng công thức tính chiều dài thận theo tuổi trở nên kém tin cậy nhất?

  • A. Trẻ bị nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính.
  • B. Trẻ có bất thường bẩm sinh về thận (ví dụ: loạn sản thận).
  • C. Trẻ bị mất nước nhẹ.
  • D. Trẻ có cân nặng và chiều cao phát triển bình thường.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: So với người lớn, đặc điểm giải phẫu nào sau đây KHÔNG đúng ở thận trẻ em?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi có các dấu hiệu mất nước. Chức năng thận nào sau đây còn hạn chế nhất ở giai đoạn này, góp phần làm trẻ dễ bị mất nước?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Công thức ước tính chiều dài thận ở trẻ em dựa trên tuổi thường được sử dụng trên lâm sàng vì lý do nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hệ tuần hoàn thận ở trẻ em?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vì sao trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ sơ sinh, có nguy cơ mất cân bằng kiềm toan cao hơn so với người lớn?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một trẻ 6 tháng tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn, đi tiểu nhiều lần trong ngày, nước tiểu trong. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng đi tiểu của trẻ?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi so sánh về chức năng thận giữa trẻ sơ sinh và trẻ lớn, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến lượng nước tiểu của trẻ em?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của bàng quang KHÔNG phù hợp với trẻ sơ sinh?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi trẻ bị mất nước, cơ chế bù trừ nào của thận sẽ được kích hoạt để duy trì thể tích tuần hoàn?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một trẻ 4 tuổi có biểu hiện đái dầm ban đêm. Theo sinh lý phát triển bình thường, khả năng kiểm soát đi tiểu hoàn toàn vào ban đêm thường đạt được ở độ tuổi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong nước tiểu của trẻ bú mẹ, nồng độ chất nào sau đây thường thấp hơn so với trẻ lớn hoặc người lớn?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Sự khác biệt chính về cấu trúc nephron giữa trẻ sơ sinh và người lớn là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về sự phát triển của thận trong thời kỳ bào thai?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: So sánh niệu đạo giữa trẻ trai và trẻ gái, đặc điểm nào sau đây ở niệu đạo trẻ gái làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong trường hợp trẻ bị hạ huyết áp, cơ chế tự điều hòa tuần hoàn thận nào giúp duy trì lưu lượng máu đến thận?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, sau sinh 24 giờ vẫn chưa đi tiểu lần nào. Bước xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Độ thanh thải Inulin (Cinulin) được sử dụng để đánh giá chức năng thận nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về sự bài tiết các chất điện giải qua thận ở trẻ em là KHÔNG chính xác?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Vì sao trẻ đẻ non có nguy cơ cao bị các vấn đề liên quan đến hệ tiết niệu hơn trẻ đủ tháng?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vị trí của thận ở trẻ em so với người lớn có đặc điểm gì khác biệt?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quá trình phát triển, chức năng thận nào sau đây hoàn thiện muộn nhất ở trẻ em?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một trẻ 10 tuổi có chỉ số BMI vượt quá ngưỡng bình thường. Tình trạng thừa cân, béo phì ở trẻ có thể ảnh hưởng đến hệ tiết niệu như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đài bể thận ở trẻ em có đặc điểm gì khác biệt so với người lớn?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi đánh giá chức năng thận ở trẻ em, chỉ số nào sau đây thường được hiệu chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thể?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong quá trình phát triển từ sơ sinh đến tuổi dậy thì, niệu đạo của trẻ trai có sự thay đổi đáng kể nào về chiều dài?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần vào việc trẻ sơ sinh đi tiểu thường xuyên hơn so với trẻ lớn?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi trẻ bị mất nước nặng, thận sẽ ưu tiên duy trì chức năng nào để bảo vệ cơ thể?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: So sánh tỉ lệ vỏ thận và tủy thận ở trẻ bú mẹ và người lớn, tỉ lệ này ở trẻ bú mẹ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng công thức tính chiều dài thận theo tuổi trở nên kém tin cậy nhất?

Xem kết quả