Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Tiêu Hóa - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa xuất huyết tiêu hóa trên (XHTHT) kinh điển dựa vào mốc giải phẫu nào?
- A. Van hồi manh tràng
- B. Dây chằng Treitz
- C. Đoạn cuối hồi tràng
- D. Hỗng tràng gần
Câu 2: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì nôn ra máu đỏ tươi và đi ngoài phân đen. Khám thấy da niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Nguyên nhân XHTHT trên nào ít có khả năng nhất trong trường hợp này?
- A. Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
- B. Viêm loét dạ dày tá tràng
- C. Hội chứng Mallory-Weiss
- D. Polyp dạ dày kích thước nhỏ
Câu 3: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây không gợi ý XHTHT trên mức độ nặng?
- A. Nhịp tim tăng nhẹ (dưới 100 lần/phút)
- B. Huyết áp tụt thấp (dưới 90 mmHg)
- C. Thiểu niệu hoặc vô niệu
- D. Thay đổi tri giác, lú lẫn
Câu 4: Xét nghiệm cận lâm sàng ban đầu nào có giá trị nhất trong đánh giá nhanh tình trạng mất máu ở bệnh nhân XHTHT cấp?
- A. Số lượng bạch cầu
- B. Hematocrit
- C. Chức năng đông máu
- D. Điện giải đồ
Câu 5: Nội soi tiêu hóa trên được chỉ định ưu tiên trong XHTHT trên nhằm mục đích nào quan trọng nhất?
- A. Đánh giá mức độ viêm niêm mạc dạ dày
- B. Loại trừ ung thư dạ dày giai đoạn sớm
- C. Chẩn đoán nguyên nhân và can thiệp cầm máu
- D. Lấy mẫu sinh thiết chẩn đoán Helicobacter pylori
Câu 6: Biện pháp điều trị nội khoa ban đầu nào quan trọng nhất trong XHTHT do loét dạ dày tá tràng?
- A. Kháng sinh diệt Helicobacter pylori
- B. Ức chế bơm proton (PPI) đường tĩnh mạch
- C. Thuốc băng se niêm mạc dạ dày
- D. Thuốc trung hòa acid dịch vị
Câu 7: Trong XHTHT do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, biện pháp can thiệp nội soi nào được xem là hiệu quả nhất trong cầm máu cấp tính?
- A. Thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản
- B. Tiêm xơ tĩnh mạch thực quản
- C. Cầm máu bằng argon plasma coagulation (APC)
- D. Sử dụng clip cầm máu
Câu 8: Biến chứng nguy hiểm nhất của XHTHT nặng là gì?
- A. Thiếu máu mạn tính
- B. Viêm phổi hít
- C. Sốc giảm thể tích
- D. Suy thận cấp
Câu 9: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân XHTHT là gì?
- A. Nguyên nhân gây XHTHT
- B. Mức độ giảm hemoglobin
- C. Thời gian xuất hiện triệu chứng
- D. Tuổi cao và bệnh lý nền nặng
Câu 10: Chỉ định truyền máu trong XHTHT cấp không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Tình trạng huyết động (mạch, huyết áp)
- B. Mức độ giảm hemoglobin
- C. Nhóm máu của bệnh nhân
- D. Bệnh lý tim mạch kèm theo
Câu 11: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, mang thai 20 tuần, nôn ra máu tươi lẫn thức ăn, không đau bụng. Nguyên nhân XHTHT trên nào phù hợp nhất?
- A. Loét dạ dày do Helicobacter pylori
- B. Hội chứng Mallory-Weiss
- C. Viêm thực quản trào ngược
- D. Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
Câu 12: Thuốc nào sau đây chống chỉ định tương đối ở bệnh nhân XHTHT do loét dạ dày đang tiến triển?
- A. Thuốc kháng acid
- B. Thuốc ức chế H2 receptor
- C. Sucralfate
- D. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
Câu 13: Phương pháp nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy trong chẩn đoán XHTHT không rõ nguyên nhân sau nội soi tiêu hóa trên và dưới?
- A. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Nội soi viên nang
- C. Nội soi bóng đôi
- D. Chụp mạch máu (angiography)
Câu 14: Mục tiêu huyết áp trung bình (MAP) nên duy trì ở mức nào trong giai đoạn hồi sức ban đầu cho bệnh nhân XHTHT nặng?
- A. MAP > 50 mmHg
- B. MAP > 60 mmHg
- C. MAP > 65 mmHg
- D. MAP > 70 mmHg
Câu 15: Xét nghiệm nào sau đây giúp chẩn đoán gián tiếp XHTHT trên khi bệnh nhân chỉ có biểu hiện đi ngoài phân đen mà không nôn ra máu?
- A. Công thức máu
- B. Urê và Creatinine máu
- C. Chức năng gan
- D. Đông máu cơ bản
Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị nội soi cầm máu trong XHTHT do loét dạ dày tá tràng?
- A. Tiêm cầm máu (epinephrine, cồn tuyệt đối)
- B. Sử dụng clip cầm máu
- C. Cầm máu bằng argon plasma coagulation (APC)
- D. Thắt vòng cao su
Câu 17: Khi nào cần cân nhắc phẫu thuật trong điều trị XHTHT do loét dạ dày tá tràng?
- A. Loét dạ dày tá tràng kích thước lớn
- B. Thất bại điều trị nội soi cầm máu
- C. Bệnh nhân có H. pylori dương tính
- D. Loét dạ dày tá tràng ở vị trí khó nội soi
Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng tái phát XHTHT do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản hiệu quả nhất sau khi đã cầm máu?
- A. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) kéo dài
- B. Truyền dịch albumin định kỳ
- C. Sử dụng thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc
- D. Nội soi thắt vòng cao su định kỳ mỗi 3 tháng
Câu 19: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, XHTHT trên do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, đang dùng thuốc chẹn beta giao cảm. Thuốc nào sau đây có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta trong dự phòng tái phát?
- A. Paracetamol
- B. Ibuprofen
- C. Omeprazole
- D. Spironolactone
Câu 20: Trong XHTHT nặng, việc đặt catheter tĩnh mạch trung tâm (CVC) nhằm mục đích chính nào?
- A. Truyền dịch và thuốc với tốc độ nhanh, theo dõi CVP
- B. Lấy máu xét nghiệm thường xuyên
- C. Nuôi dưỡng tĩnh mạch
- D. Theo dõi áp lực động mạch phổi
Câu 21: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, tiền sử dùng aspirin kéo dài, nhập viện vì đi ngoài phân đen. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện loét hang vị Forrest Ia. Biện pháp cầm máu nội soi nào phù hợp nhất?
- A. Tiêm epinephrine đơn thuần
- B. Argon plasma coagulation (APC)
- C. Clip cầm máu kết hợp tiêm epinephrine
- D. Thắt vòng cao su
Câu 22: Khi đánh giá nguy cơ tái xuất huyết sau nội soi cầm máu thành công loét dạ dày tá tràng, thang điểm nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?
- A. Thang điểm Child-Pugh
- B. Thang điểm Forrest
- C. Thang điểm Glasgow-Blatchford
- D. Thang điểm Rockall
Câu 23: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, XHTHT trên do loét dạ dày, có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Khi bù dịch cho bệnh nhân này, cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?
- A. Bù dịch nhanh với số lượng lớn
- B. Ưu tiên sử dụng dịch keo
- C. Không cần bù dịch nếu bệnh nhân không tụt huyết áp
- D. Bù dịch thận trọng, tránh quá tải dịch gây suy hô hấp
Câu 24: Thuốc nào sau đây có tác dụng làm giảm áp lực tĩnh mạch cửa và được sử dụng trong điều trị XHTHT do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản?
- A. Furosemide
- B. Ranitidine
- C. Octreotide
- D. Metoclopramide
Câu 25: Biến chứng muộn thường gặp sau XHTHT nặng do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản là gì?
- A. Viêm phổi hít
- B. Tái phát vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
- C. Suy thận cấp
- D. Hội chứng gan thận
Câu 26: Phương pháp nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy để chẩn đoán Helicobacter pylori ở bệnh nhân XHTHT do loét dạ dày?
- A. Test urease nhanh (CLO test) qua nội soi
- B. Mô bệnh học dạ dày
- C. Xét nghiệm huyết thanh tìm kháng thể H. pylori
- D. Test hơi thở ure
Câu 27: Thời điểm tối ưu để thực hiện nội soi tiêu hóa trên ở bệnh nhân XHTHT trên mức độ trung bình đến nặng là khi nào?
- A. Sau 72 giờ nhập viện
- B. Trong vòng 24 giờ sau nhập viện
- C. Khi bệnh nhân hết phân đen hoàn toàn
- D. Chỉ khi điều trị nội khoa thất bại
Câu 28: Bệnh nhân nam, 65 tuổi, XHTHT trên, có tiền sử suy tim sung huyết. Khi truyền dịch cho bệnh nhân này, cần theo dõi dấu hiệu sinh tồn nào chặt chẽ nhất để tránh biến chứng?
- A. Huyết áp
- B. Nhịp tim
- C. Nhịp thở và SpO2
- D. Lượng nước tiểu
Câu 29: Mục tiêu hemoglobin (Hb) tối thiểu cần đạt được sau truyền máu ở bệnh nhân XHTHT ổn định huyết động, không có bệnh tim mạch là bao nhiêu?
- A. ≥ 7 g/dL
- B. ≥ 8 g/dL
- C. ≥ 9 g/dL
- D. ≥ 10 g/dL
Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ viêm phổi hít ở bệnh nhân XHTHT nặng có rối loạn ý thức?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- B. Nhịn ăn hoàn toàn
- C. Đặt sonde dạ dày hút liên tục
- D. Nằm đầu cao 30-45 độ