Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Hoạch Hóa Gia Đình - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biện pháp tránh thai nào sau đây có cơ chế hoạt động chính là ngăn cản sự thụ tinh bằng cách tạo ra hàng rào vật lý giữa tinh trùng và trứng?
- A. Thuốc viên tránh thai phối hợp
- B. Dụng cụ tử cung (DCTC)
- C. Thuốc tiêm tránh thai
- D. Bao cao su
Câu 2: Tư vấn kế hoạch hóa gia đình hiệu quả nhất khi nhân viên y tế thể hiện thái độ nào sau đây đối với người sử dụng dịch vụ?
- A. Áp đặt biện pháp tránh thai phù hợp nhất theo kinh nghiệm của nhân viên y tế.
- B. Tôn trọng quyết định của khách hàng và không phán xét lựa chọn của họ.
- C. Ưu tiên các biện pháp tránh thai hiện đại và hiệu quả nhất.
- D. Tập trung vào việc cung cấp thông tin khoa học một cách khách quan.
Câu 3: Một phụ nữ 35 tuổi, hút thuốc lá, tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu, muốn sử dụng biện pháp tránh thai. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp do có chống chỉ định?
- A. Thuốc viên tránh thai phối hợp chứa estrogen
- B. Dụng cụ tử cung chứa đồng
- C. Bao cao su
- D. Triệt sản nữ
Câu 4: Phương pháp tránh thai nào sau đây có ưu điểm giúp bảo vệ người sử dụng khỏi các bệnh lây truyền qua đường tình dục (LTQĐTD), ngoài tác dụng tránh thai?
- A. Thuốc cấy tránh thai
- B. Dụng cụ tử cung (DCTC) nội tiết
- C. Bao cao su
- D. Màng ngăn âm đạo
Câu 5: Biện pháp tránh thai nào sau đây có tỷ lệ thất bại cao nhất trong điều kiện sử dụng điển hình (typical use) do phụ thuộc nhiều vào sự tuân thủ và thực hành đúng của người sử dụng?
- A. Dụng cụ tử cung (DCTC)
- B. Thuốc tiêm tránh thai
- C. Thuốc viên tránh thai hàng ngày
- D. Phương pháp tính ngày rụng trứng
Câu 6: Một cặp vợ chồng đã có đủ con mong muốn sử dụng biện pháp tránh thai vĩnh viễn. Lựa chọn nào sau đây phù hợp và hiệu quả cho nam giới?
- A. Thắt ống dẫn tinh (Triệt sản nam)
- B. Thắt ống dẫn trứng (Triệt sản nữ)
- C. Sử dụng vòng tránh thai
- D. Sử dụng thuốc viên tránh thai hàng ngày
Câu 7: Trong tư vấn về dụng cụ tử cung (DCTC), thông tin nào sau đây cần được nhấn mạnh với khách hàng về thời điểm cần quay lại cơ sở y tế?
- A. Khi muốn có thai trở lại
- B. Sau 5 năm sử dụng DCTC
- C. Khi có dấu hiệu đau bụng dữ dội, ra máu âm đạo bất thường hoặc nghi ngờ nhiễm trùng
- D. Khi kinh nguyệt đều đặn trở lại sau khi đặt DCTC
Câu 8: Biện pháp tránh thai khẩn cấp (BPTTKC) cần được sử dụng trong thời gian tối đa bao lâu sau khi quan hệ tình dục không được bảo vệ để đạt hiệu quả cao nhất?
- A. Trong vòng 12 giờ
- B. Trong vòng 72 giờ (3 ngày)
- C. Trong vòng 5 ngày
- D. Trong vòng 7 ngày
Câu 9: Một phụ nữ cho con bú hoàn toàn dưới 6 tháng tuổi có thể sử dụng biện pháp tránh thai nào sau đây mà KHÔNG ảnh hưởng đến sữa mẹ và an toàn cho em bé?
- A. Thuốc viên tránh thai phối hợp
- B. Thuốc tiêm tránh thai chứa estrogen và progestin
- C. Vòng tránh thai chứa estrogen
- D. Thuốc viên tránh thai chỉ chứa progestin
Câu 10: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của kế hoạch hóa gia đình đối với sức khỏe bà mẹ và trẻ em?
- A. Giảm tỷ lệ tử vong mẹ liên quan đến thai sản
- B. Giảm nguy cơ sinh non và nhẹ cân ở trẻ sơ sinh
- C. Đảm bảo 100% sinh con trai hoặc con gái theo ý muốn
- D. Giúp phụ nữ có đủ thời gian phục hồi sức khỏe giữa các lần sinh
Câu 11: Phương pháp tránh thai nào sau đây dựa trên việc theo dõi các dấu hiệu sinh sản tự nhiên của cơ thể để xác định thời điểm dễ thụ thai và tránh quan hệ tình dục vào thời điểm đó?
- A. Sử dụng màng ngăn âm đạo
- B. Phương pháp nhận biết khả năng sinh sản (Fertility Awareness-Based Methods)
- C. Sử dụng thuốc diệt tinh trùng
- D. Phương pháp cho con bú vô kinh (LAM)
Câu 12: Một cô gái 18 tuổi, chưa từng quan hệ tình dục, muốn tìm hiểu về biện pháp tránh thai cho lần quan hệ đầu tiên. Biện pháp nào sau đây được tư vấn là phù hợp, dễ sử dụng và có tính bảo vệ cao?
- A. Bao cao su
- B. Thuốc viên tránh thai hàng ngày
- C. Dụng cụ tử cung (DCTC)
- D. Thuốc cấy tránh thai
Câu 13: Trong mô hình truyền thông về KHHGĐ, yếu tố "phản hồi" từ đối tượng nhận tin có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Không quan trọng, vì truyền thông một chiều đã đủ.
- B. Chỉ để đánh giá số lượng người tiếp cận thông tin.
- C. Để đảm bảo thông điệp được truyền đi đúng kênh.
- D. Giúp người truyền thông điều chỉnh thông điệp và phương pháp truyền đạt cho phù hợp.
Câu 14: Biện pháp tránh thai nào sau đây có thể gây ra tác dụng phụ là thay đổi kinh nguyệt, như rong kinh hoặc kinh nguyệt không đều?
- A. Bao cao su
- B. Dụng cụ tử cung (DCTC) chứa đồng
- C. Triệt sản nam
- D. Thuốc diệt tinh trùng
Câu 15: Để đảm bảo quyền lựa chọn của người sử dụng dịch vụ KHHGĐ, nhân viên y tế cần cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về điều gì?
- A. Chỉ về ưu điểm của từng biện pháp tránh thai.
- B. Chỉ về cách sử dụng đúng các biện pháp tránh thai.
- C. Chỉ về chi phí của các biện pháp tránh thai.
- D. Về cả ưu điểm, nhược điểm, tác dụng phụ, hiệu quả và cách sử dụng của từng biện pháp.
Câu 16: Câu hỏi "Chị cảm thấy thế nào về việc sử dụng biện pháp tránh thai?" là ví dụ cho loại câu hỏi nào trong tư vấn KHHGĐ?
- A. Câu hỏi mở
- B. Câu hỏi đóng
- C. Câu hỏi dẫn dắt
- D. Câu hỏi tu từ
Câu 17: Biện pháp tránh thai nào sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng như huyết khối tắc mạch, đặc biệt ở phụ nữ có yếu tố nguy cơ?
- A. Dụng cụ tử cung (DCTC) nội tiết
- B. Bao cao su
- C. Thuốc viên tránh thai phối hợp chứa estrogen
- D. Thuốc diệt tinh trùng
Câu 18: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là chỉ định sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp?
- A. Quan hệ tình dục không sử dụng biện pháp tránh thai
- B. Bao cao su bị rách hoặc tuột trong khi quan hệ
- C. Quên uống thuốc tránh thai hàng ngày từ 2 ngày trở lên
- D. Sử dụng biện pháp tránh thai hàng ngày đều đặn và đúng cách
Câu 19: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo sự tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai của khách hàng sau khi đã lựa chọn và bắt đầu sử dụng?
- A. Cung cấp biện pháp tránh thai miễn phí hoàn toàn.
- B. Tư vấn theo dõi, giải quyết các vấn đề phát sinh và hỗ trợ kịp thời.
- C. Tổ chức các buổi nói chuyện nhóm về lợi ích của KHHGĐ.
- D. Thường xuyên gọi điện thoại nhắc nhở lịch sử dụng biện pháp tránh thai.
Câu 20: Theo phương pháp Ogino-Knauss (tính vòng kinh), nếu chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ là 28 ngày, khoảng thời gian nào được coi là "nguy hiểm" (dễ thụ thai) cần tránh quan hệ tình dục?
- A. Từ ngày 1 đến ngày 7 của chu kỳ kinh
- B. Từ ngày 20 đến ngày 28 của chu kỳ kinh
- C. Từ ngày 10 đến ngày 17 của chu kỳ kinh
- D. Từ ngày 14 đến ngày 16 của chu kỳ kinh
Câu 21: Ưu điểm nổi bật của phương pháp vô kinh cho con bú (LAM) là gì?
- A. Không tốn kém, dễ thực hiện và có lợi cho sức khỏe của cả mẹ và con.
- B. Hiệu quả tránh thai cao tương đương triệt sản.
- C. Bảo vệ khỏi các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- D. Có thể sử dụng kéo dài trong nhiều năm sau sinh.
Câu 22: Loại dụng cụ tử cung (DCTC) nào sau đây có chứa hormone progestin và có tác dụng tránh thai kéo dài đến 5 năm, đồng thời có thể giúp giảm lượng máu kinh?
- A. DCTC chứa đồng
- B. DCTC nội tiết (IUS)
- C. DCTC trơ (inert IUD)
- D. DCTC hình chữ T
Câu 23: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên tắc của "lắng nghe tích cực" trong tư vấn KHHGĐ?
- A. Gật đầu và duy trì giao tiếp bằng mắt với khách hàng.
- B. Tóm tắt và xác nhận lại những điều khách hàng vừa chia sẻ.
- C. Ngắt lời khách hàng để đưa ra lời khuyên ngay khi có thể.
- D. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể thể hiện sự quan tâm và đồng cảm.
Câu 24: Biện pháp tránh thai nào sau đây có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản sau này của phụ nữ sau khi ngừng sử dụng?
- A. Thuốc viên tránh thai hàng ngày
- B. Dụng cụ tử cung (DCTC)
- C. Bao cao su
- D. Triệt sản nữ (nếu thực hiện không đúng kỹ thuật hoặc gây biến chứng)
Câu 25: Mục tiêu chính của truyền thông về kế hoạch hóa gia đình là gì?
- A. Tăng số lượng tờ rơi và áp phích về KHHGĐ.
- B. Đảm bảo mọi người biết đến các biện pháp tránh thai.
- C. Thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của cộng đồng về KHHGĐ.
- D. Cung cấp dịch vụ KHHGĐ miễn phí cho tất cả mọi người.
Câu 26: Điều nào sau đây là chống chỉ định tuyệt đối của việc sử dụng thuốc viên tránh thai phối hợp?
- A. Đau nửa đầu thông thường
- B. Tiền sử huyết khối tắc mạch hoặc bệnh tim mạch
- C. Hút thuốc lá dưới 15 điếu mỗi ngày ở phụ nữ dưới 35 tuổi
- D. Đang cho con bú trên 6 tháng tuổi
Câu 27: Biện pháp tránh thai nào sau đây có thể được sử dụng như một biện pháp khẩn cấp sau quan hệ tình dục không bảo vệ, nhưng cũng có thể sử dụng thường xuyên để tránh thai?
- A. Dụng cụ tử cung (DCTC)
- B. Triệt sản
- C. Thuốc cấy tránh thai
- D. Thuốc viên tránh thai chỉ chứa progestin (một số loại)
Câu 28: Trong tư vấn KHHGĐ, khi khách hàng bày tỏ sự lo lắng về những lời đồn đại tiêu cực về một biện pháp tránh thai, nhân viên y tế nên xử lý tình huống này như thế nào?
- A. Phớt lờ lời đồn đại và tiếp tục tư vấn về biện pháp đó.
- B. Chỉ trích khách hàng vì tin vào những lời đồn đại vô căn cứ.
- C. Lắng nghe, tôn trọng sự lo lắng của khách hàng, sau đó giải thích thông tin đúng sự thật một cách nhẹ nhàng và khoa học.
- D. Chuyển sang tư vấn về một biện pháp tránh thai khác mà không đề cập đến lời đồn đại.
Câu 29: Biện pháp tránh thai nào sau đây có cơ chế tác dụng chính là ức chế rụng trứng?
- A. Thuốc viên tránh thai phối hợp
- B. Dụng cụ tử cung (DCTC) chứa đồng
- C. Bao cao su
- D. Màng ngăn âm đạo
Câu 30: Tại sao việc cung cấp dịch vụ KHHGĐ chất lượng lại đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe cộng đồng?
- A. Chỉ giúp giảm chi phí y tế cho gia đình.
- B. Chỉ giúp phụ nữ kiểm soát số con.
- C. Chỉ giúp giảm tỷ lệ nạo phá thai.
- D. Giúp giảm tử vong mẹ và trẻ em, cải thiện sức khỏe sinh sản, nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần phát triển kinh tế - xã hội.