Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến phòng khám vì xuất hiện các chấm xuất huyết nhỏ li ti trên da và dễ bầm tím không rõ nguyên nhân trong 2 tuần gần đây. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu là 20 G/L (bình thường: 150-400 G/L), các chỉ số khác trong giới hạn bình thường. Tiền sử bệnh nhân khỏe mạnh, không dùng thuốc gần đây. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu do thuốc
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) nguyên phát
- C. Xuất huyết giảm tiểu cầu do đông máu rải rác nội mạch (DIC)
- D. Suy tủy xương
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây giảm tiểu cầu trong Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu Miễn Dịch (ITP) là gì?
- A. Giảm sản xuất tiểu cầu tại tủy xương do tổn thương tế bào gốc tạo máu
- B. Tăng tiêu thụ tiểu cầu do đông máu nội mạch lan tỏa
- C. Phá hủy tiểu cầu tăng cường tại lách do tự kháng thể kháng tiểu cầu
- D. Mắc kẹt tiểu cầu tại lách do cường lách
Câu 3: Một bệnh nhân ITP mạn tính, kháng trị với corticoid, đang được xem xét điều trị bằng Rituximab. Cơ chế tác dụng chính của Rituximab trong điều trị ITP là gì?
- A. Ức chế thực bào tiểu cầu tại lách
- B. Kích thích sản xuất thrombopoietin (TPO) tại gan
- C. Ức chế hoạt hóa bổ thể trên bề mặt tiểu cầu
- D. Làm giảm số lượng tế bào B sản xuất tự kháng thể kháng tiểu cầu
Câu 4: Trong chẩn đoán phân biệt ITP, cần loại trừ các nguyên nhân gây giảm tiểu cầu thứ phát. Yếu tố nào sau đây gợi ý nhiều đến giảm tiểu cầu thứ phát hơn là ITP nguyên phát?
- A. Tuổi khởi phát bệnh trẻ (< 40 tuổi)
- B. Xuất huyết da niêm mạc đơn thuần
- C. Tiền sử mắc bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
- D. Tủy xương giàu tế bào với tăng sinh mẫu tiểu cầu
Câu 5: Một bệnh nhân ITP nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa nặng. Số lượng tiểu cầu là 10 G/L. Lựa chọn điều trị nào sau đây ưu tiên hàng đầu để nâng nhanh số lượng tiểu cầu và kiểm soát xuất huyết cấp tính?
- A. Truyền khối tiểu cầu và immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG)
- B. Corticoid đường uống liều cao
- C. Truyền yếu tố VII tái tổ hợp hoạt hóa
- D. Cắt lách cấp cứu
Câu 6: Xét nghiệm tủy đồ thường được chỉ định trong chẩn đoán ITP nhằm mục đích chính nào?
- A. Định lượng kháng thể kháng tiểu cầu trong tủy xương
- B. Loại trừ các bệnh lý tủy xương khác gây giảm tiểu cầu và đánh giá sinh sản mẫu tiểu cầu
- C. Đánh giá mức độ phá hủy tiểu cầu tại tủy xương
- D. Xác định dòng tế bào gốc tạo máu bị tổn thương
Câu 7: Một phụ nữ mang thai 28 tuần được chẩn đoán ITP. Số lượng tiểu cầu 30 G/L, không có xuất huyết đáng kể. Thái độ xử trí ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Chỉ định corticoid liều thấp ngay lập tức để dự phòng xuất huyết
- B. Chỉ định truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) hàng tuần đến khi sinh
- C. Theo dõi số lượng tiểu cầu và triệu chứng xuất huyết chặt chẽ, chưa cần điều trị ngay
- D. Chấm dứt thai kỳ sớm để điều trị ITP
Câu 8: Biến chứng xuất huyết nào sau đây được xem là nguy hiểm nhất và đe dọa tính mạng ở bệnh nhân ITP?
- A. Xuất huyết tiêu hóa
- B. Xuất huyết dưới da và niêm mạc
- C. Rong kinh ở phụ nữ
- D. Xuất huyết não
Câu 9: Một bệnh nhân ITP được điều trị bằng corticoid nhưng không đáp ứng sau 4 tuần. Bước tiếp theo trong điều trị thường là gì?
- A. Tăng liều corticoid
- B. Sử dụng immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) hoặc Rituximab
- C. Chỉ định cắt lách ngay lập tức
- D. Truyền khối tiểu cầu định kỳ
Câu 10: Cơ chế tác dụng chính của corticoid trong điều trị ITP là gì?
- A. Ức chế chức năng thực bào của hệ liên võng nội mô, đặc biệt tại lách
- B. Kích thích trực tiếp tủy xương tăng sinh mẫu tiểu cầu
- C. Trung hòa tự kháng thể kháng tiểu cầu trong tuần hoàn
- D. Tăng cường độ bền vững thành mạch máu
Câu 11: Một bệnh nhân trẻ tuổi mới được chẩn đoán ITP cấp tính sau nhiễm virus đường hô hấp trên. Số lượng tiểu cầu 40 G/L, chỉ có vài chấm xuất huyết nhỏ. Tiên lượng về khả năng tự khỏi của bệnh nhân này như thế nào?
- A. Thường tiến triển thành mạn tính và cần điều trị kéo dài
- B. Có khả năng tự khỏi cao trong vòng vài tuần đến vài tháng
- C. Tiên lượng xấu, dễ dẫn đến xuất huyết não
- D. Cần cắt lách sớm để cải thiện tiên lượng
Câu 12: Phương pháp nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy để chẩn đoán xác định ITP?
- A. Công thức máu và đếm số lượng tiểu cầu
- B. Phết máu ngoại vi
- C. Xét nghiệm kháng thể kháng tiểu cầu đặc hiệu
- D. Tủy đồ (trong một số trường hợp)
Câu 13: Một bệnh nhân ITP mạn tính, đã cắt lách, vẫn phụ thuộc corticoid liều thấp để duy trì số lượng tiểu cầu trên 30 G/L. Lựa chọn điều trị tiếp theo nào có thể giúp giảm hoặc ngừng corticoid?
- A. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) định kỳ
- B. Rituximab liều duy trì
- C. Hóa trị liệu liều thấp
- D. Sử dụng chất chủ vận thụ thể thrombopoietin (TPO-RA)
Câu 14: Trong ITP, xuất huyết thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Xuất huyết da niêm mạc, đa hình thái, tự phát hoặc sau chấn thương nhẹ
- B. Xuất huyết khớp, cơ sâu, thường sau chấn thương rõ ràng
- C. Xuất huyết thành đám lớn, khu trú ở một vùng cơ thể
- D. Chỉ xuất huyết niêm mạc, không có xuất huyết dưới da
Câu 15: Một bệnh nhân ITP có số lượng tiểu cầu 60 G/L, không có triệu chứng xuất huyết. Có cần thiết phải điều trị ngay lập tức không?
- A. Cần điều trị ngay lập tức bằng corticoid liều thấp để nâng tiểu cầu
- B. Không cần điều trị ngay, chỉ cần theo dõi số lượng tiểu cầu định kỳ
- C. Cần truyền khối tiểu cầu dự phòng để tránh xuất huyết
- D. Chỉ định cắt lách dự phòng
Câu 16: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ chuyển từ ITP cấp tính sang mạn tính ở trẻ em?
- A. Khởi phát bệnh sau nhiễm virus điển hình
- B. Số lượng tiểu cầu ban đầu rất thấp (< 10 G/L)
- C. Tuổi lớn hơn khi khởi phát bệnh (ví dụ, > 10 tuổi)
- D. Xuất huyết da niêm mạc nặng lúc chẩn đoán
Câu 17: Một bệnh nhân ITP được chỉ định cắt lách. Cần lưu ý gì về dự phòng nhiễm trùng sau cắt lách?
- A. Không cần dự phòng nhiễm trùng đặc biệt sau cắt lách
- B. Dự phòng nhiễm trùng bằng kháng sinh phổ rộng kéo dài
- C. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) định kỳ sau cắt lách
- D. Tiêm vaccine phòng phế cầu, não mô cầu, Haemophilus influenzae trước hoặc sau cắt lách
Câu 18: Trong ITP, thời gian sống của tiểu cầu thường như thế nào so với người bình thường?
- A. Ngắn hơn đáng kể
- B. Dài hơn bình thường
- C. Không thay đổi so với người bình thường
- D. Thay đổi thất thường, lúc ngắn lúc dài
Câu 19: Một bệnh nhân ITP dùng corticoid kéo dài bị tác dụng phụ tăng đường huyết. Lựa chọn điều trị thay thế corticoid nào có thể ít gây tác dụng phụ này hơn?
- A. Hóa trị liệu liều thấp
- B. Androgen
- C. Immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) hoặc chất chủ vận thụ thể thrombopoietin (TPO-RA)
- D. Thuốc ức chế miễn dịch cyclosporine
Câu 20: Xét nghiệm đông máu cơ bản (PT, APTT, fibrinogen) thường thay đổi như thế nào trong ITP?
- A. PT và APTT kéo dài, fibrinogen giảm
- B. PT kéo dài, APTT bình thường, fibrinogen bình thường
- C. PT bình thường, APTT kéo dài, fibrinogen bình thường
- D. Thường bình thường
Câu 21: Đối với bệnh nhân ITP mạn tính cần điều trị kéo dài, mục tiêu điều trị chính là gì?
- A. Đưa số lượng tiểu cầu về mức bình thường tuyệt đối (> 150 G/L)
- B. Duy trì số lượng tiểu cầu ở mức an toàn (> 30-50 G/L) để ngăn ngừa xuất huyết và cải thiện chất lượng cuộc sống
- C. Loại bỏ hoàn toàn tự kháng thể kháng tiểu cầu
- D. Phục hồi hoàn toàn chức năng lách
Câu 22: Một bệnh nhân ITP được truyền khối tiểu cầu nhưng số lượng tiểu cầu không tăng lên đáng kể sau truyền. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Bệnh nhân bị kháng kháng nguyên HLA tiểu cầu
- B. Tiểu cầu truyền vào bị đông vón trong mạch máu
- C. Tiểu cầu truyền vào cũng bị phá hủy nhanh chóng bởi tự kháng thể
- D. Bệnh nhân bị suy tủy xương nên không đáp ứng với truyền tiểu cầu
Câu 23: Chỉ định cắt lách trong điều trị ITP thường được xem xét khi nào?
- A. Ngay khi chẩn đoán ITP cấp tính ở trẻ em
- B. Khi số lượng tiểu cầu dưới 10 G/L bất kể triệu chứng
- C. Là lựa chọn đầu tay trong điều trị ITP
- D. Ở bệnh nhân ITP mạn tính, kháng trị với điều trị nội khoa, có triệu chứng xuất huyết
Câu 24: Một bệnh nhân ITP có biểu hiện xuất huyết võng mạc. Đây là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ xuất huyết ở cơ quan nào?
- A. Đường tiêu hóa
- B. Hệ thần kinh trung ương (não)
- C. Đường tiết niệu
- D. Phổi
Câu 25: Dạng ITP nào thường gặp nhất ở trẻ em và có xu hướng tự khỏi?
- A. ITP cấp tính
- B. ITP mạn tính
- C. ITP thứ phát
- D. ITP kháng trị
Câu 26: Trong ITP, số lượng bạch cầu và huyết sắc tố thường như thế nào?
- A. Bạch cầu và huyết sắc tố đều giảm
- B. Bạch cầu tăng, huyết sắc tố giảm
- C. Thường bình thường, trừ khi có xuất huyết nặng gây thiếu máu
- D. Bạch cầu giảm, huyết sắc tố bình thường
Câu 27: Một bệnh nhân ITP đang dùng Romiplostim. Cơ chế tác dụng của Romiplostim là gì?
- A. Ức chế phá hủy tiểu cầu tại lách
- B. Giảm sản xuất tự kháng thể kháng tiểu cầu
- C. Ức chế thực bào tiểu cầu bởi đại thực bào
- D. Kích thích tủy xương tăng sản xuất tiểu cầu thông qua thụ thể thrombopoietin
Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là chỉ định của immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) trong điều trị ITP?
- A. Xuất huyết nặng đe dọa tính mạng
- B. ITP mạn tính ổn định, số lượng tiểu cầu 40 G/L, không xuất huyết
- C. Chuẩn bị phẫu thuật cấp cứu ở bệnh nhân ITP
- D. Phụ nữ mang thai ITP gần đến ngày sinh
Câu 29: Xét nghiệm dấu hiệu dây thắt (Rumpel-Leede) trong ITP thường có kết quả như thế nào?
- A. Dương tính
- B. Âm tính
- C. Không có giá trị trong chẩn đoán ITP
- D. Chỉ dương tính trong ITP nặng
Câu 30: Một bệnh nhân ITP mạn tính, đã điều trị nhiều liệu pháp nhưng không hiệu quả, và không đủ điều kiện cắt lách. Lựa chọn điều trị nào sau đây có thể được xem xét?
- A. Truyền khối tiểu cầu định kỳ
- B. Corticoid liều cao liên tục
- C. Các thuốc ức chế miễn dịch khác (Azathioprine, Cyclosporine, Mycophenolate mofetil)
- D. Theo dõi và chăm sóc giảm nhẹ