Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Vàng Da Sơ Sinh - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, bú mẹ hoàn toàn, được phát hiện vàng da. Khám lâm sàng cho thấy vàng da vùng mặt và ngực, trẻ bú tốt, không có dấu hiệu bất thường khác. Bilirubin toàn phần đo được là 12 mg/dL. Theo hướng dẫn hiện hành, bước xử trí phù hợp nhất tiếp theo là gì?
- A. Chỉ định chiếu đèn ngay lập tức.
- B. Xét nghiệm bilirubin trực tiếp và gián tiếp.
- C. Tiếp tục theo dõi sát và khuyến khích bú mẹ thường xuyên.
- D. Ngừng bú mẹ và thay bằng sữa công thức.
Câu 2: Cơ chế chính gây vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh là do sự gia tăng bilirubin gián tiếp. Yếu tố nào sau đây góp phần chính vào cơ chế này?
- A. Tăng hấp thu bilirubin trực tiếp tại ruột.
- B. Tăng phá hủy hồng cầu thai nhi kết hợp với chức năng gan chưa trưởng thành.
- C. Giảm sản xuất albumin huyết thanh.
- D. Tăng đào thải bilirubin qua thận.
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, sinh non (34 tuần), xuất hiện vàng da toàn thân đến bàn tay, bàn chân. Trẻ có vẻ lừ đừ, bú kém. Theo thang phân độ Kramer, mức độ vàng da này tương ứng với vùng Kramer nào?
- A. Vùng Kramer 1 (mặt và cổ)
- B. Vùng Kramer 2 (ngực đến rốn)
- C. Vùng Kramer 3 (bụng dưới rốn đến gối)
- D. Vùng Kramer 5 (bàn tay, bàn chân)
Câu 4: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính ở trẻ sơ sinh vàng da gợi ý nguyên nhân nào sau đây?
- A. Bất đồng nhóm máu mẹ con (ví dụ Rh hoặc ABO).
- B. Vàng da do sữa mẹ.
- C. Thiếu men G6PD.
- D. Hội chứng Crigler-Najjar.
Câu 5: Chiếu đèn (liệu pháp ánh sáng) là phương pháp điều trị chính cho vàng da sơ sinh tăng bilirubin gián tiếp. Cơ chế chính của chiếu đèn là gì?
- A. Tăng cường chức năng gan để chuyển hóa bilirubin.
- B. Ức chế sản xuất bilirubin.
- C. Chuyển đổi bilirubin gián tiếp thành dạng đồng phân quang học ít độc hơn, tan trong nước.
- D. Tăng đào thải bilirubin trực tiếp qua phân.
Câu 6: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, 5 ngày tuổi, vàng da, bú kém, li bì. Bilirubin toàn phần 25 mg/dL. Biến chứng nguy hiểm nhất có thể xảy ra nếu không điều trị kịp thời là gì?
- A. Suy gan cấp.
- B. Kernicterus (vàng da nhân não).
- C. Thiếu máu nặng.
- D. Suy thận cấp.
Câu 7: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây vàng da nhân não (kernicterus) ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Nồng độ bilirubin gián tiếp trong máu tăng quá cao.
- B. Vàng da xuất hiện sớm trong 24 giờ đầu.
- C. Trẻ sinh non tháng.
- D. Bất đồng nhóm máu ABO.
Câu 8: Trong trường hợp vàng da sơ sinh do bất đồng nhóm máu Rh, cơ chế gây tan máu là do:
- A. Kháng thể IgM từ mẹ truyền sang con.
- B. Kháng thể IgA từ sữa mẹ.
- C. Kháng thể IgG từ mẹ truyền sang con, gắn vào hồng cầu của con và gây phá hủy.
- D. Do hồng cầu của con tự vỡ vì không tương thích với nhóm máu mẹ.
Câu 9: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán vàng da do sữa mẹ (breast milk jaundice). Đặc điểm không phù hợp với vàng da do sữa mẹ là:
- A. Xuất hiện trong vòng 24 giờ đầu sau sinh.
- B. Trẻ vẫn bú tốt và tăng cân đều.
- C. Bilirubin gián tiếp tăng cao nhưng không quá nhanh.
- D. Vàng da có thể kéo dài vài tuần.
Câu 10: Phương pháp điều trị triệt để nhất cho vàng da sơ sinh do hội chứng Crigler-Najjar type 1 (thiếu hoàn toàn men UGT1A1) là:
- A. Chiếu đèn liên tục.
- B. Truyền albumin.
- C. Thay máu toàn phần.
- D. Ghép gan.
Câu 11: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi, vàng da kéo dài, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Triệu chứng này gợi ý vàng da:
- A. Sinh lý.
- B. Do sữa mẹ.
- C. Tắc mật (vàng da ứ mật).
- D. Tan máu.
Câu 12: Xét nghiệm bilirubin trực tiếp tăng cao trong máu trẻ sơ sinh gợi ý vấn đề chính ở giai đoạn nào của quá trình chuyển hóa bilirubin?
- A. Sản xuất bilirubin từ hemoglobin.
- B. Vận chuyển bilirubin gián tiếp trong máu.
- C. Liên hợp bilirubin tại gan.
- D. Bài tiết bilirubin đã liên hợp vào đường mật.
Câu 13: Biện pháp dự phòng vàng da sơ sinh hiệu quả nhất sau sinh là:
- A. Cho trẻ uống thêm nước đường sau sinh.
- B. Khuyến khích bú mẹ sớm và thường xuyên.
- C. Chiếu đèn dự phòng cho tất cả trẻ sơ sinh.
- D. Truyền albumin dự phòng.
Câu 14: Khi nào thì vàng da sơ sinh được coi là vàng da bệnh lý?
- A. Khi xuất hiện trong vòng 24 giờ đầu sau sinh.
- B. Khi bilirubin toàn phần dưới 10 mg/dL ở trẻ đủ tháng.
- C. Khi vàng da chỉ giới hạn ở mặt và cổ.
- D. Khi vàng da xuất hiện sau ngày thứ 7 ở trẻ đủ tháng.
Câu 15: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, nhóm máu A Rh+, mẹ nhóm máu O Rh+. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Nguyên nhân vàng da có khả năng cao nhất là:
- A. Bất đồng nhóm máu Rh.
- B. Bất đồng nhóm máu ABO.
- C. Vàng da sinh lý.
- D. Vàng da do sữa mẹ.
Câu 16: Thay máu toàn phần (exchange transfusion) được chỉ định trong điều trị vàng da sơ sinh khi nào?
- A. Khi bilirubin toàn phần trên 5 mg/dL.
- B. Khi vàng da xuất hiện trong 24 giờ đầu.
- C. Khi trẻ bị vàng da do sữa mẹ.
- D. Khi chiếu đèn không hiệu quả và bilirubin đạt ngưỡng nguy hiểm gây vàng da nhân não.
Câu 17: Theo dõi vàng da sơ sinh tại nhà, dấu hiệu nào sau đây cần được phụ huynh đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay lập tức?
- A. Vàng da vùng mặt và ngực.
- B. Vàng da tăng nhẹ sau 1 tuần tuổi.
- C. Vàng da lan đến bụng và chân, bú kém, li bì, khóc thét.
- D. Trẻ vẫn bú tốt nhưng da hơi vàng.
Câu 18: Một trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi, sinh mổ vì ngôi ngược, xuất hiện vàng da. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ gây vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ này?
- A. Sang chấn do sinh.
- B. Sinh non (nếu có).
- C. Bất đồng nhóm máu mẹ con (nếu có).
- D. Phương pháp sinh mổ ngôi ngược.
Câu 19: Trong điều trị vàng da sơ sinh bằng chiếu đèn, điều quan trọng nhất cần theo dõi để đảm bảo an toàn cho trẻ là gì?
- A. Màu sắc da của trẻ.
- B. Tình trạng mất nước và thân nhiệt của trẻ.
- C. Số lượng phân và nước tiểu.
- D. Mức độ bú của trẻ.
Câu 20: Thuốc Phenobarbital có thể được sử dụng trong điều trị vàng da sơ sinh trong trường hợp nào?
- A. Vàng da sinh lý.
- B. Vàng da do sữa mẹ.
- C. Vàng da ứ mật hoặc hội chứng Crigler-Najjar type 2.
- D. Vàng da do bất đồng nhóm máu Rh.
Câu 21: Một trẻ sơ sinh 4 tuần tuổi, vẫn còn vàng da nhẹ, bú tốt, tăng cân bình thường. Bilirubin toàn phần 8 mg/dL, bilirubin trực tiếp 0.5 mg/dL. Xử trí phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Ngừng bú mẹ và dùng sữa công thức.
- B. Chiếu đèn tại nhà.
- C. Tiếp tục theo dõi và trấn an phụ huynh, vàng da có thể tự hết.
- D. Xét nghiệm chức năng gan.
Câu 22: Trong chẩn đoán phân biệt vàng da sơ sinh, xét nghiệm quan trọng nhất để phân biệt vàng da tăng bilirubin gián tiếp và trực tiếp là:
- A. Công thức máu.
- B. Bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp (hoặc phân đoạn bilirubin).
- C. Chức năng gan (AST, ALT).
- D. Siêu âm ổ bụng.
Câu 23: Loại ánh sáng nào được sử dụng hiệu quả nhất trong liệu pháp chiếu đèn điều trị vàng da sơ sinh?
- A. Ánh sáng đỏ.
- B. Ánh sáng vàng.
- C. Ánh sáng xanh lam.
- D. Ánh sáng trắng.
Câu 24: Một trẻ sơ sinh bị vàng da nặng do thiếu men G6PD. Điều cần tránh khi điều trị cho trẻ này là:
- A. Truyền dịch tích cực.
- B. Chiếu đèn.
- C. Thay máu toàn phần.
- D. Sử dụng các thuốc hoặc hóa chất có tính oxy hóa mạnh.
Câu 25: Khi tư vấn cho phụ huynh về vàng da sinh lý, điều quan trọng nhất cần nhấn mạnh là:
- A. Vàng da sinh lý là bệnh lý nguy hiểm cần điều trị tích cực.
- B. Vàng da sinh lý thường là hiện tượng bình thường, nhưng cần theo dõi các dấu hiệu nặng và tái khám theo hẹn.
- C. Vàng da sinh lý không cần theo dõi hay can thiệp gì.
- D. Vàng da sinh lý luôn cần chiếu đèn dự phòng.
Câu 26: Nguyên nhân thường gặp nhất gây vàng da bệnh lý kéo dài ở trẻ sơ sinh là:
- A. Vàng da do sữa mẹ.
- B. Bất đồng nhóm máu ABO.
- C. Nhiễm trùng sơ sinh.
- D. Thiếu máu tan máu di truyền.
Câu 27: Một trẻ sơ sinh có vàng da kèm theo gan lách to và thiếu máu. Nguyên nhân vàng da nhiều khả năng nhất là:
- A. Vàng da sinh lý.
- B. Vàng da do sữa mẹ.
- C. Tan máu (ví dụ do bất đồng nhóm máu, bệnh lý hồng cầu).
- D. Tắc mật.
Câu 28: Khi đánh giá nguy cơ vàng da nhân não ở trẻ sơ sinh, yếu tố nào sau đây quan trọng hơn so với mức bilirubin tuyệt đối?
- A. Tốc độ tăng bilirubin.
- B. Mức độ vàng da lâm sàng.
- C. Thời điểm xuất hiện vàng da.
- D. Tuổi thai và tình trạng bệnh lý kèm theo (ví dụ nhiễm trùng, ngạt).
Câu 29: Trong trường hợp vàng da ứ mật ở trẻ sơ sinh, phương pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất là:
- A. Chiếu đèn.
- B. Thay máu toàn phần.
- C. Tìm nguyên nhân và điều trị nguyên nhân (ví dụ phẫu thuật Kasai cho teo đường mật).
- D. Dùng Phenobarbital.
Câu 30: Biến chứng lâu dài có thể gặp ở trẻ bị vàng da nhân não (kernicterus) là:
- A. Suy gan mạn tính.
- B. Bại não, chậm phát triển tâm thần vận động, điếc.
- C. Suy thận mạn tính.
- D. Động kinh.