Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thăm Dò Trong Sản Khoa - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 32 tuổi, mang thai lần hai, đến khám thai định kỳ ở tuần thứ 28. Trong lần khám này, bác sĩ tiến hành đo chiều cao tử cung và vòng bụng. Mục đích chính của việc thăm khám này trong giai đoạn thai kỳ này là gì?
- A. Đánh giá sự phát triển xương của thai nhi.
- B. Ước lượng sự tăng trưởng của thai và phát hiện các bất thường về kích thước thai.
- C. Xác định ngôi thai và thế thai.
- D. Đánh giá hoạt động tim thai.
Câu 2: Trong quá trình theo dõi tim thai bằng Doppler ở một sản phụ chuyển dạ, nữ hộ sinh ghi nhận xuất hiện nhịp giảm muộn (late deceleration). Nhịp giảm muộn này gợi ý điều gì về tình trạng thai nhi?
- A. Thai nhi đang cử động bình thường.
- B. Không có vấn đề gì đáng lo ngại, đây là nhịp sinh lý.
- C. Có thể có tình trạng suy thai do suy tuần hoàn rau thai.
- D. Thai nhi có thể bị nhiễm trùng.
Câu 3: Một sản phụ được chỉ định thực hiện nghiệm pháp không gắng sức (Non-Stress Test - NST). Kết quả NST được đánh giá là "không đáp ứng" (non-reactive). Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí sản khoa là gì?
- A. Cho sản phụ về nhà và hẹn khám lại sau 1 tuần.
- B. Chỉ định mổ lấy thai khẩn cấp.
- C. Lặp lại nghiệm pháp NST sau 24 giờ.
- D. Thực hiện thêm nghiệm pháp gắng sức (Contraction Stress Test - CST) hoặc siêu âm Doppler.
Câu 4: Xét nghiệm Double test và Triple test được thực hiện trong quý 1 và quý 2 của thai kỳ nhằm mục đích chính nào sau đây?
- A. Chẩn đoán xác định các bệnh lý di truyền của thai nhi.
- B. Sàng lọc nguy cơ một số hội chứng Down, Edwards, và Patau.
- C. Đánh giá chức năng gan và thận của thai nhi.
- D. Xác định giới tính thai nhi.
Câu 5: Siêu âm Doppler màu trong sản khoa thường được sử dụng để đánh giá yếu tố nào quan trọng sau đây?
- A. Độ trưởng thành của phổi thai nhi.
- B. Cấu trúc tim thai.
- C. Tình trạng tuần hoàn máu giữa mẹ và thai.
- D. Số lượng nước ối.
Câu 6: Một sản phụ có tiền sử thai lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai trước. Trong lần mang thai hiện tại, ở tuần thứ 16, bác sĩ có thể chỉ định thực hiện thủ thuật xâm lấn nào để chẩn đoán tiền sản, giúp tìm nguyên nhân thai lưu?
- A. Chọc ối (Amniocentesis).
- B. Soi ối (Amnioscopy).
- C. Nghiệm pháp không gắng sức (Non-Stress Test - NST).
- D. Siêu âm 2D thông thường.
Câu 7: Trong quá trình khám trong ở một sản phụ chuyển dạ, bác sĩ xác định ngôi thai là ngôi ngược hoàn toàn. Ngôi ngược hoàn toàn được định nghĩa là:
- A. Mông thai nhi trình diện ở eo trên khung chậu, chân duỗi dọc theo thân.
- B. Cả mông và chân thai nhi đều trình diện ở eo trên khung chậu.
- C. Đầu thai nhi trình diện ở eo trên khung chậu.
- D. Vai thai nhi trình diện ở eo trên khung chậu.
Câu 8: Một sản phụ 38 tuổi, mang thai lần đầu, có chỉ số BMI trước mang thai là 35 kg/m². Xét nghiệm dung nạp glucose đường uống (OGTT) ở tuần thứ 24 cho kết quả nghi ngờ đái tháo đường thai kỳ. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định đái tháo đường thai kỳ dựa vào OGTT là:
- A. Đường huyết đói ≥ 5.1 mmol/L.
- B. Đường huyết 1 giờ sau uống glucose ≥ 10.0 mmol/L.
- C. Có ít nhất một trong các chỉ số vượt ngưỡng: đói ≥ 5.1 mmol/L, 1 giờ ≥ 10.0 mmol/L, 2 giờ ≥ 8.5 mmol/L.
- D. Đường huyết 2 giờ sau uống glucose ≥ 7.8 mmol/L.
Câu 9: Trong thăm khám sản khoa, nghiệm pháp Leopold được thực hiện nhằm mục đích gì?
- A. Xác định ngôi, thế, kiểu thế thai.
- B. Đánh giá độ lọt của ngôi thai.
- C. Ước lượng cân nặng thai nhi.
- D. Đo chiều cao tử cung.
Câu 10: Một sản phụ nhập viện vì đau bụng và ra máu âm đạo ở tuần thứ 8 của thai kỳ. Siêu âm cho thấy có túi thai trong tử cung nhưng không có phôi thai. Tình trạng này được gọi là:
- A. Thai ngoài tử cung.
- B. Dọa sảy thai.
- C. Sảy thai không trọn vẹn.
- D. Thai trứng trống (Blighted ovum).
Câu 11: Xét nghiệm alpha-fetoprotein (AFP) trong huyết thanh mẹ được sử dụng để sàng lọc dị tật ống thần kinh hở cho thai nhi. Thời điểm thích hợp nhất để thực hiện xét nghiệm này là:
- A. Quý 1 (tuần 1-12).
- B. Trước khi mang thai.
- C. Quý 2 (tuần 13-28), đặc biệt là tuần 15-20.
- D. Quý 3 (tuần 29-40).
Câu 12: Trong quá trình chuyển dạ, cơn co tử cung hiệu quả được đánh giá dựa trên các yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ dựa vào cường độ cơn co.
- B. Tần số, cường độ, thời gian cơn co và sự xóa mở cổ tử cung.
- C. Chỉ dựa vào tần số cơn co.
- D. Chỉ dựa vào thời gian cơn co.
Câu 13: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai hai lần trước đó. Trong lần mang thai này, ở tuần thứ 39, sản phụ có dấu hiệu chuyển dạ. Yếu tố quan trọng nhất cần theo dõi sát trong quá trình chuyển dạ ở sản phụ này là gì?
- A. Tình trạng nhiễm trùng ối.
- B. Cao huyết áp thai kỳ.
- C. Dấu hiệu vỡ tử cung dọc sẹo mổ cũ.
- D. Nguy cơ băng huyết sau sinh.
Câu 14: Chỉ số Bishop được sử dụng để đánh giá điều kiện cổ tử cung trước khi khởi phát chuyển dạ hoặc thực hiện các thủ thuật can thiệp. Chỉ số Bishop bao gồm các thành phần nào?
- A. Độ mở cổ tử cung và chiều dài kênh cổ tử cung.
- B. Độ xóa cổ tử cung và vị trí cổ tử cung.
- C. Mật độ cổ tử cung và ngôi thai.
- D. Độ mở, độ xóa, mật độ, vị trí cổ tử cung và ngôi thai.
Câu 15: Trong thăm khám âm đạo, dấu hiệu Chadwick (Chadwick"s sign) là dấu hiệu gợi ý có thai. Dấu hiệu Chadwick được mô tả là:
- A. Sự đổi màu tím xanh của âm đạo và cổ tử cung.
- B. Sự mềm nhũn của eo tử cung.
- C. Sự căng phồng của thân tử cung.
- D. Tiết dịch âm đạo màu trắng đục.
Câu 16: Một sản phụ 25 tuổi, mang thai lần đầu, đến khám thai ở tuần thứ 10. Sản phụ lo lắng về việc khám âm đạo lần đầu. Điều quan trọng cần giải thích cho sản phụ về mục đích của khám âm đạo trong lần khám này là:
- A. Để xác định giới tính thai nhi.
- B. Để đánh giá tình trạng cổ tử cung, âm đạo và loại trừ các bệnh lý phụ khoa.
- C. Để đo chiều dài xương đùi thai nhi.
- D. Để nghe tim thai.
Câu 17: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số được thực hiện thường quy trong thai kỳ nhằm mục đích chính nào?
- A. Đánh giá chức năng gan.
- B. Sàng lọc các bệnh lý tim mạch.
- C. Phát hiện các bệnh lý đường tiết niệu, đái tháo đường thai kỳ, và tiền sản giật.
- D. Xác định nhóm máu.
Câu 18: Một sản phụ có tiền sử sinh non ở lần mang thai trước, đến khám thai ở tuần thứ 16. Biện pháp dự phòng sinh non nào có thể được cân nhắc thực hiện trong lần mang thai này?
- A. Đo chiều dài kênh cổ tử cung và cân nhắc khâu vòng cổ tử cung hoặc progesterone âm đạo nếu cần.
- B. Uống viên sắt và axit folic.
- C. Hạn chế vận động và nghỉ ngơi tại giường.
- D. Truyền dịch và dùng thuốc giảm co.
Câu 19: Trong quá trình khám thai, bác sĩ phát hiện ngôi thai là ngôi ngang. Nguy cơ tiềm ẩn lớn nhất của ngôi ngang trong chuyển dạ là gì?
- A. Chuyển dạ kéo dài.
- B. Suy thai.
- C. Băng huyết sau sinh.
- D. Sa dây rốn và vỡ tử cung.
Câu 20: Một sản phụ 40 tuổi, mang thai lần ba, có tiền sử thai lưu một lần. Ở tuần thứ 32, bác sĩ chỉ định siêu âm đánh giá sức khỏe thai nhi. Các chỉ số nào sau đây KHÔNG nằm trong bộ chỉ số sinh trắc học (Biophysical Profile - BPP)?
- A. Cử động thai.
- B. Đường kính lưỡng đỉnh (BPD).
- C. Trương lực cơ thai nhi.
- D. Thể tích nước ối.
Câu 21: Trong thăm khám sản khoa, dấu hiệu Hegar (Hegar"s sign) là dấu hiệu gợi ý có thai. Dấu hiệu Hegar được mô tả là:
- A. Sự đổi màu tím xanh của âm đạo.
- B. Sự căng phồng của thân tử cung.
- C. Sự mềm nhũn của eo tử cung.
- D. Tiết dịch âm đạo màu hồng nhạt.
Câu 22: Một sản phụ đến khám vì chậm kinh 8 tuần. Xét nghiệm beta-hCG dương tính. Siêu âm qua đường bụng chưa thấy túi thai trong tử cung. Bước tiếp theo phù hợp nhất là:
- A. Chờ thêm 2 tuần rồi siêu âm lại qua đường bụng.
- B. Siêu âm lại qua đường âm đạo để tìm túi thai.
- C. Chọc hút buồng tử cung để kiểm tra.
- D. Theo dõi beta-hCG sau 48 giờ.
Câu 23: Trong chuyển dạ, theo dõi tim thai liên tục bằng monitor sản khoa giúp phát hiện sớm các dấu hiệu suy thai. Loại nhịp giảm nào sau đây thường được xem là đáng lo ngại nhất và cần can thiệp kịp thời?
- A. Nhịp giảm sớm (Early deceleration).
- B. Nhịp tăng (Acceleration).
- C. Nhịp giảm muộn (Late deceleration).
- D. Nhịp dao động nội tại (Variability).
Câu 24: Một sản phụ 28 tuổi, mang thai lần hai, tiền sử sinh thường. Ở tuần thứ 41, sản phụ chưa có dấu hiệu chuyển dạ. Phương pháp khởi phát chuyển dạ nào thường được ưu tiên lựa chọn đầu tiên trong trường hợp này?
- A. Bóc ối (Membrane stripping).
- B. Truyền oxytocin.
- C. Sử dụng prostaglandin đặt âm đạo.
- D. Mổ lấy thai chủ động.
Câu 25: Trong quản lý thai kỳ nguy cơ cao, siêu âm đo chiều dài kênh cổ tử cung (cervical length) qua đường âm đạo được sử dụng để dự phòng nguy cơ nào?
- A. Thai ngoài tử cung.
- B. Tiền sản giật.
- C. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung.
- D. Sinh non.
Câu 26: Xét nghiệm Coombs gián tiếp được thực hiện trong thai kỳ nhằm mục đích chính nào?
- A. Sàng lọc bệnh lý đái tháo đường thai kỳ.
- B. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết thanh mẹ, liên quan đến bất đồng nhóm máu mẹ con.
- C. Đánh giá chức năng đông máu của mẹ.
- D. Sàng lọc nhiễm trùng TORCH.
Câu 27: Một sản phụ 35 tuổi, mang thai lần ba, có tiền sử sảy thai liên tiếp 2 lần trong quý 1. Xét nghiệm nào sau đây có thể được chỉ định để tìm nguyên nhân sảy thai liên tiếp?
- A. Xét nghiệm đường huyết.
- B. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp.
- C. Xét nghiệm karyotype đồ của vợ và chồng.
- D. Xét nghiệm đông máu.
Câu 28: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ, bác sĩ đánh giá độ lọt của ngôi thai theo phân độ De Lee. Độ lọt +2 theo phân độ De Lee có nghĩa là:
- A. Ngôi thai chưa lọt.
- B. Ngôi thai lọt ở eo trên.
- C. Ngôi thai lọt hoàn toàn.
- D. Điểm thấp nhất của ngôi thai xuống dưới đường kính lưỡng gai hông 2 cm.
Câu 29: Một sản phụ đến khám vì ra dịch âm đạo màu xanh, hôi, ngứa âm hộ. Xét nghiệm dịch âm đạo cho thấy bạch cầu đa nhân và Trichomonas vaginalis. Phương pháp thăm dò nào KHÔNG phù hợp để chẩn đoán trong trường hợp này?
- A. Soi tươi dịch âm đạo.
- B. Nhuộm Gram dịch âm đạo.
- C. Soi buồng tử cung.
- D. pH âm đạo.
Câu 30: Trong tư vấn trước sinh cho một cặp vợ chồng có tiền sử gia đình có người mắc bệnh Thalassemia, xét nghiệm sàng lọc Thalassemia cho thai nhi thường được thực hiện bằng phương pháp nào?
- A. Siêu âm tim thai.
- B. Điện di huyết sắc tố (Hemoglobin electrophoresis).
- C. Xét nghiệm AFP.
- D. Xét nghiệm Double test.