Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thai Già Tháng 2 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một thai phụ đến khám thai ở tuần thứ 42 của thai kỳ dựa trên ngày kinh cuối cùng và siêu âm quý 1. Siêu âm hiện tại cho thấy chỉ số ối (AFI) là 4cm và tim thai bình thường. Hành động nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Hẹn thai phụ tái khám sau 1 tuần để theo dõi thêm.
- B. Thực hiện nghiệm pháp Oxytocin thử thách (OCT) để đánh giá sức khỏe thai.
- C. Chỉ định nhập viện theo dõi tim thai bằng Non-stress test (NST) hàng ngày.
- D. Chỉ định nhập viện và khởi phát chuyển dạ.
Câu 2: Cơ chế sinh lý bệnh chính gây ra các biến chứng của thai già tháng liên quan đến bánh nhau là:
- A. Sự gia tăng đột ngột hormone estrogen từ thai nhi.
- B. Sự suy giảm chức năng trao đổi chất và tuần hoàn của bánh nhau.
- C. Sự tích tụ canxi trong dây rốn gây tắc nghẽn mạch máu.
- D. Phản ứng viêm của tử cung đối với thai nhi quá lớn.
Câu 3: Trong trường hợp thai già tháng, dấu hiệu nào trên Non-stress test (NST) gợi ý tình trạng suy thai cấp tính và cần can thiệp ngay lập tức?
- A. Nhịp tim cơ bản dao động nội tại bình thường.
- B. Xuất hiện các nhịp tăng (acceleration) khi thai cử động.
- C. Xuất hiện nhịp chậm (deceleration) kéo dài sau cơn co tử cung hoặc tự phát.
- D. NST hoạt tính với ít nhất 2 nhịp tăng trong vòng 20 phút.
Câu 4: Một thai phụ có tiền sử thai già tháng ở lần mang thai trước. Trong lần mang thai này, thời điểm nào là thích hợp nhất để bắt đầu theo dõi sát và đánh giá nguy cơ thai già tháng tái phát?
- A. Từ tuần thai thứ 36.
- B. Từ tuần thai thứ 40.
- C. Khi thai phụ có dấu hiệu chuyển dạ.
- D. Chỉ khi thai quá 41 tuần mới cần theo dõi đặc biệt.
Câu 5: Phương pháp nào sau đây được xem là chính xác nhất để xác định tuổi thai trong 3 tháng đầu thai kỳ, giúp chẩn đoán thai già tháng chính xác hơn?
- A. Siêu âm đo chiều dài đầu mông (CRL) trong 3 tháng đầu.
- B. Dựa vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng.
- C. Thăm khám chiều cao tử cung và vòng bụng ở các lần khám thai sau.
- D. Tính tuổi thai dựa trên ngày dự sinh được tính từ kỳ kinh cuối.
Câu 6: Một trẻ sơ sinh được sinh ra ở tuần thứ 42 của thai kỳ. Khám lâm sàng cho thấy da khô, nhăn nheo, có nhiều nếp gấp ở lòng bàn tay và bàn chân, ít lớp mỡ dưới da. Đây là các đặc điểm của hội chứng nào?
- A. Hội chứng Down.
- B. Hội chứng suy hô hấp sơ sinh.
- C. Hội chứng Edwards.
- D. Hội chứng trẻ sơ sinh già tháng (Postmaturity Syndrome).
Câu 7: Trong quản lý thai già tháng, khi nào thì khởi phát chuyển dạ được ưu tiên hơn mổ lấy thai chủ động (nếu không có chỉ định mổ khác)?
- A. Khi thai nhi khỏe mạnh, không có dấu hiệu suy thai và không có chống chỉ định khởi phát chuyển dạ.
- B. Khi thai phụ có tiền sử mổ lấy thai.
- C. Khi ước lượng cân nặng thai nhi trên 4000 gram.
- D. Khi cổ tử cung chưa thuận lợi cho chuyển dạ.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguy cơ gia tăng tỷ lệ thai già tháng?
- A. Tiền sử thai già tháng.
- B. Thai vô sọ.
- C. Thai phụ đa sản.
- D. Thiếu hụt enzyme sulfatase nhau thai.
Câu 9: Trong đánh giá độ trưởng thành phổi thai nhi bằng phân tích nước ối, tỷ lệ Lecithin/Sphingomyelin (L/S) như thế nào được xem là phổi thai nhi đã trưởng thành?
- A. L/S < 1.5.
- B. L/S ≥ 2.0.
- C. L/S = 1.0.
- D. L/S > 3.0.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy để dự phòng thai già tháng?
- A. Xác định chính xác tuổi thai bằng siêu âm sớm.
- B. Theo dõi thai kỳ chặt chẽ từ tuần 40.
- C. Khởi phát chuyển dạ chủ động khi thai đủ tháng và có chỉ định.
- D. Uống nhiều nước trong giai đoạn cuối thai kỳ.
Câu 11: Một thai phụ ở tuần thứ 41, NST cho thấy giảm dao động nội tại và không có nhịp tăng. Oxytocin Challenge Test (OCT) được thực hiện và cho kết quả dương tính. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Mổ lấy thai cấp cứu.
- B. Theo dõi NST mỗi 2 giờ và lặp lại OCT sau 6 giờ.
- C. Khởi phát chuyển dạ bằng Misoprostol.
- D. Chờ đợi chuyển dạ tự nhiên.
Câu 12: Trong thai già tháng, tình trạng thiểu ối có thể dẫn đến nguy cơ nào sau đây cho thai nhi trong quá trình chuyển dạ?
- A. Cơn co tử cung cường tính.
- B. Chèn ép dây rốn và suy thai.
- C. Vỡ ối non.
- D. Đẻ nhanh.
Câu 13: Chỉ số Bishop được sử dụng để đánh giá yếu tố nào trong tiên lượng khởi phát chuyển dạ ở thai già tháng?
- A. Sức khỏe tổng quát của thai nhi.
- B. Nguy cơ suy thai trong chuyển dạ.
- C. Độ thuận lợi của cổ tử cung cho khởi phát chuyển dạ.
- D. Kích thước khung chậu của thai phụ.
Câu 14: Khi so sánh giữa Non-stress test (NST) và Oxytocin Challenge Test (OCT) trong đánh giá sức khỏe thai già tháng, ưu điểm chính của NST là gì?
- A. Không xâm lấn và dễ thực hiện hơn.
- B. Độ đặc hiệu cao hơn trong chẩn đoán suy thai.
- C. Có thể đánh giá được dự trữ hô hấp của thai nhi.
- D. Cho kết quả nhanh chóng và chính xác hơn.
Câu 15: Một thai phụ ở tuần thứ 43, chuyển dạ tự nhiên. Nước ối lẫn phân su đặc. Nguy cơ chính cho trẻ sơ sinh sau sinh trong tình huống này là gì?
- A. Hạ đường huyết sơ sinh.
- B. Hội chứng hít phân su (Meconium Aspiration Syndrome).
- C. Vàng da sơ sinh.
- D. Hạ thân nhiệt sơ sinh.
Câu 16: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh già tháng, biện pháp nào sau đây KHÔNG cần thiết phải thực hiện thường quy?
- A. Đảm bảo giữ ấm cho trẻ.
- B. Theo dõi sát đường huyết.
- C. Hỗ trợ hô hấp nếu cần.
- D. Truyền máu dự phòng.
Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây ít phổ biến nhất gây thai già tháng?
- A. Sai lệch trong tính tuổi thai.
- B. Bất thường trục hạ đồi - tuyến yên của mẹ.
- C. Thiếu hụt enzyme sulfatase nhau thai.
- D. Thai trong ổ bụng.
Câu 18: Trong thai già tháng, dấu hiệu nào trên siêu âm KHÔNG gợi ý tình trạng suy thai?
- A. Rau thai độ trưởng thành III.
- B. Giảm chỉ số ối (AFI).
- C. Giảm cử động thai.
- D. Đánh giá Doppler mạch máu rốn bất thường.
Câu 19: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để khởi phát chuyển dạ trong trường hợp thai già tháng và cổ tử cung thuận lợi?
- A. Buscopan.
- B. Oxytocin.
- C. Methergin.
- D. Magnesium Sulfate.
Câu 20: Trong tư vấn cho thai phụ có tiền sử thai già tháng, lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Nên chủ động mổ lấy thai ở lần mang thai tiếp theo.
- B. Cần nhập viện theo dõi từ tuần thứ 38 của thai kỳ.
- C. Xác định chính xác tuổi thai sớm ở lần mang thai sau.
- D. Hạn chế vận động mạnh trong giai đoạn cuối thai kỳ.
Câu 21: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi các thai phụ từ tuần thứ 40 đến khi sinh. Kết quả cho thấy tỷ lệ trẻ sơ sinh có cân nặng trên 4000g ở nhóm thai già tháng (≥ 42 tuần) cao hơn đáng kể so với nhóm thai đủ tháng (37-41 tuần). Đây là ví dụ về biến chứng nào của thai già tháng?
- A. Thai to (Macrosomia).
- B. Suy thai mãn tính.
- C. Hội chứng hít phân su.
- D. Bệnh lý màng trong.
Câu 22: Phương pháp nào sau đây KHÔNG dùng để đánh giá sức khỏe thai nhi trong thai già tháng?
- A. Non-stress test (NST).
- B. Đếm cử động thai.
- C. Đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) thai nhi.
- D. Siêu âm Doppler mạch máu rốn.
Câu 23: Trong trường hợp thai già tháng, nếu nước ối trong, NST hoạt tính, AFI 6cm, và cổ tử cung Bishop 5 điểm, hướng xử trí nào sau đây là hợp lý?
- A. Mổ lấy thai chủ động.
- B. Khởi phát chuyển dạ.
- C. Theo dõi NST và AFI mỗi 2 ngày.
- D. Hẹn tái khám sau 1 tuần.
Câu 24: So sánh nguy cơ suy thai giữa thai già tháng và thai đủ tháng trong chuyển dạ, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Thai già tháng có nguy cơ suy thai cao hơn đáng kể so với thai đủ tháng.
- B. Nguy cơ suy thai ở thai già tháng và thai đủ tháng là tương đương.
- C. Thai đủ tháng có nguy cơ suy thai cao hơn do chuyển dạ kéo dài hơn.
- D. Suy thai chỉ xảy ra ở thai già tháng có kèm theo thiểu ối.
Câu 25: Trong thai già tháng, sự vôi hóa bánh nhau có ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất là gì?
- A. Là dấu hiệu chắc chắn của thai suy cấp tính.
- B. Luôn luôn đòi hỏi phải mổ lấy thai khẩn cấp.
- C. Có thể gợi ý tình trạng suy giảm chức năng bánh nhau.
- D. Không có ý nghĩa lâm sàng, là hiện tượng sinh lý bình thường.
Câu 26: Một thai phụ Rh âm tính, không có kháng thể bất thường, thai ở tuần 42. Xử trí thai già tháng trong trường hợp này có điểm gì khác biệt so với thai phụ Rh dương tính?
- A. Cần truyền Anti-D immunoglobulin trước khi khởi phát chuyển dạ.
- B. Ưu tiên mổ lấy thai để tránh nguy cơ bất đồng nhóm máu Rh.
- C. Chống chỉ định khởi phát chuyển dạ bằng Misoprostol.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể trong xử trí thai già tháng dựa trên nhóm máu Rh (nếu không có kháng thể).
Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đánh giá chỉ số Bishop?
- A. Độ xóa mở cổ tử cung.
- B. Độ lọt của ngôi thai.
- C. Cân nặng ước tính của thai nhi.
- D. Mật độ cổ tử cung.
Câu 28: Trong trường hợp thai già tháng, chuyển dạ kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nào cho mẹ?
- A. Tiền sản giật.
- B. Băng huyết sau sinh.
- C. Vỡ tử cung.
- D. Thuyên tắc ối.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm tỷ lệ tử vong chu sinh liên quan đến thai già tháng?
- A. Tăng cường dinh dưỡng cho thai phụ trong 3 tháng cuối.
- B. Sử dụng Doppler động mạch tử cung thường quy.
- C. Theo dõi tim thai bằng CTG từ tuần 36.
- D. Quản lý chủ động thai già tháng (theo dõi sát và can thiệp khi cần).
Câu 30: Một thai phụ ở tuần 42, dự sinh con lần đầu. Cổ tử cung Bishop 3 điểm. Lựa chọn khởi phát chuyển dạ nào sau đây thường được ưu tiên?
- A. Bấm ối.
- B. Truyền Oxytocin tĩnh mạch.
- C. Sử dụng Prostaglandin (Misoprostol) để làm chín muồi cổ tử cung.
- D. Giác hút thai.