Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thai Chết Lưu - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ N, mang thai lần thứ 3, 38 tuần tuổi đến khám vì không thấy thai máy trong 2 ngày nay. Khám lâm sàng tim thai không nghe được, siêu âm xác nhận thai chết lưu. Nguyên nhân ít phổ biến nhất gây thai chết lưu ở giai đoạn này là gì?
- A. Bất thường dây rốn (ví dụ: thắt nút dây rốn)
- B. Bệnh lý tăng huyết áp thai kỳ
- C. Bệnh lý nhau thai (ví dụ: suy nhau)
- D. Bất thường nhiễm sắc thể ở thai
Câu 2: Một sản phụ được chẩn đoán thai chết lưu ở tuần thứ 28. Xét nghiệm đông máu cho thấy tình trạng rối loạn đông máu. Cơ chế bệnh sinh chính gây rối loạn đông máu trong thai chết lưu là gì?
- A. Tăng sản xuất các yếu tố đông máu do stress
- B. Giảm sản xuất các yếu tố đông máu tại gan
- C. Giải phóng thromboplastin từ mô thai chết vào tuần hoàn mẹ, gây đông máu rải rác nội mạch (DIC)
- D. Tăng hoạt động của hệ thống tiêu sợi huyết nguyên phát
Câu 3: Trên siêu âm Doppler thai nhi 24 tuần tuổi, bác sĩ ghi nhận không có phổ Doppler tim thai và phổ Doppler động mạch rốn đảo ngược. Dấu hiệu Doppler động mạch rốn đảo ngược trong bối cảnh thai lưu gợi ý điều gì về nguyên nhân?
- A. Bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi
- B. Suy chức năng nhau thai nghiêm trọng
- C. Nhiễm trùng bào thai
- D. Bất thường tim bẩm sinh nặng ở thai nhi
Câu 4: Một sản phụ có tiền sử thai chết lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai trước. Lần mang thai này, sản phụ lo lắng và muốn biết biện pháp dự phòng thai chết lưu có thể thực hiện. Biện pháp dự phòng không được khuyến cáo thường quy cho mọi sản phụ có tiền sử thai chết lưu là:
- A. Kiểm soát tốt các bệnh lý nền của mẹ (ví dụ: tiểu đường, tăng huyết áp)
- B. Theo dõi thai máy thường xuyên từ tuần thứ 28
- C. Sử dụng aspirin liều thấp dự phòng từ sớm trong thai kỳ
- D. Siêu âm thai định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ
Câu 5: Trong quy trình xử trí thai chết lưu trên 20 tuần, việc sử dụng Misoprostol để khởi phát chuyển dạ cần được thực hiện thận trọng ở sản phụ có tiền sử mổ lấy thai vì nguy cơ nào sau đây?
- A. Gây rối loạn đông máu nặng hơn
- B. Tăng nguy cơ vỡ tử cung
- C. Làm tăng nguy cơ nhiễm trùng hậu sản
- D. Giảm hiệu quả của Misoprostol
Câu 6: Một sản phụ được chẩn đoán thai chết lưu ở tuổi thai 16 tuần. Phương pháp can thiệp phù hợp nhất để chấm dứt thai kỳ trong trường hợp này là gì?
- A. Nong và nạo hút thai (D&C)
- B. Gây chuyển dạ bằng Oxytocin
- C. Mổ lấy thai
- D. Theo dõi chờ đợi sảy thai tự nhiên
Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây không có giá trị trong chẩn đoán xác định thai chết lưu?
- A. Siêu âm tim thai
- B. Siêu âm Doppler thai
- C. Xét nghiệm công thức máu
- D. Xét nghiệm beta-hCG (định lượng)
Câu 8: Dấu hiệu "Spalding" được mô tả trên phim X-quang trong chẩn đoán thai chết lưu là gì?
- A. Hình ảnh bóng hơi trong ổ bụng thai nhi
- B. Hình ảnh chồng xương sọ của thai nhi
- C. Hình ảnh vôi hóa bánh nhau
- D. Hình ảnh đầu thai nhi bị gập góc bất thường
Câu 9: Một sản phụ sau khi được chẩn đoán thai chết lưu 3 tuần, xuất hiện tình trạng mệt mỏi, chóng mặt, da niêm mạc nhợt nhạt, ra máu âm đạo không đông. Nghi ngờ biến chứng rối loạn đông máu, xét nghiệm quan trọng nhất cần thực hiện ban đầu là gì?
- A. Công thức máu
- B. Điện giải đồ
- C. Chức năng gan, thận
- D. Đông máu cơ bản (PT, aPTT, fibrinogen)
Câu 10: Yếu tố tâm lý nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm và hỗ trợ cho sản phụ sau khi trải qua thai chết lưu?
- A. Lo lắng về khả năng sinh sản trong tương lai
- B. Cảm giác tội lỗi và tự trách
- C. Tất cả các đáp án trên
- D. Trầm cảm và rối loạn lo âu
Câu 11: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thai chết lưu trong 3 tháng đầu thai kỳ là gì?
- A. Bất thường nhiễm sắc thể của thai
- B. Bệnh lý tự miễn của mẹ
- C. Nhiễm trùng bào thai
- D. Bệnh lý nội tiết của mẹ (ví dụ: suy giáp)
Câu 12: Trong trường hợp thai chết lưu chưa rõ nguyên nhân, việc khám nghiệm tử thi thai nhi sau khi sinh có vai trò quan trọng nhất nào?
- A. Xác định chính xác tuổi thai
- B. Tìm kiếm nguyên nhân gây thai chết lưu để tư vấn cho lần mang thai sau
- C. Đánh giá tình trạng nhiễm trùng của thai
- D. Phục vụ mục đích thống kê dịch tễ học
Câu 13: Biện pháp chủ yếu để theo dõi sức khỏe thai nhi và phát hiện sớm nguy cơ thai chết lưu ở thai kỳ nguy cơ cao là gì?
- A. Đo tim thai bằng ống nghe gỗ mỗi ngày
- B. Xét nghiệm máu mẹ hàng tuần
- C. Siêu âm thai định kỳ và theo dõi cử động thai
- D. Nội soi buồng ối định kỳ
Câu 14: Một sản phụ nhóm máu Rh âm, chồng Rh dương, mang thai lần thứ hai. Lần mang thai đầu sinh con khỏe mạnh. Sản phụ cần được theo dõi và can thiệp dự phòng đặc biệt nào liên quan đến nguy cơ thai chết lưu?
- A. Truyền khối hồng cầu cho mẹ trong thai kỳ
- B. Tiêm globulin miễn dịch Rh (RhoGAM) dự phòng
- C. Theo dõi nồng độ bilirubin máu mẹ
- D. Chọc ối xét nghiệm nhóm máu thai nhi
Câu 15: Trong trường hợp thai chết lưu, thời điểm nào rối loạn đông máu do DIC có nguy cơ xảy ra cao nhất?
- A. Ngay sau khi thai chết
- B. Trong vòng 24 giờ sau khi thai chết
- C. Sau vài tuần thai lưu hoặc khi có can thiệp vào buồng tử cung
- D. Chỉ xảy ra khi có nhiễm trùng ối kèm theo
Câu 16: Một sản phụ được chẩn đoán thai chết lưu ở tuổi thai 35 tuần. Chuyển dạ tự nhiên không thành công sau 24 giờ khởi phát. Phương pháp chấm dứt thai kỳ tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Tiếp tục theo dõi chờ đợi chuyển dạ tự nhiên kéo dài hơn
- B. Mổ lấy thai
- C. Nong và gắp thai
- D. Sử dụng lại Misoprostol liều cao hơn
Câu 17: Đâu là một thách thức lớn nhất trong việc tư vấn và hỗ trợ tâm lý cho các cặp vợ chồng sau thai chết lưu?
- A. Thiếu thông tin về nguyên nhân thai chết lưu
- B. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa
- C. Kỳ vọng của gia đình và xã hội
- D. Mức độ đau buồn và quá trình thương tiếc khác nhau giữa các cá nhân
Câu 18: Thuốc nào sau đây được sử dụng để khởi phát chuyển dạ trong trường hợp thai chết lưu trên 20 tuần?
- A. Misoprostol
- B. Estrogen
- C. Progesterone
- D. Magnesium sulfate
Câu 19: Trong trường hợp thai chết lưu và có dấu hiệu nhiễm trùng ối, nguyên tắc xử trí quan trọng nhất là gì?
- A. Truyền kháng sinh trước khi can thiệp lấy thai
- B. Chấm dứt thai kỳ càng sớm càng tốt
- C. Điều chỉnh rối loạn đông máu trước khi lấy thai
- D. Theo dõi sát tình trạng nhiễm trùng trước khi quyết định can thiệp
Câu 20: So với thai sống, đặc điểm không điển hình của chuyển dạ ở thai chết lưu là gì?
- A. Cơn co tử cung thường yếu và không hiệu quả
- B. Cổ tử cung mở chậm
- C. Chuyển dạ thường diễn ra nhanh và dễ dàng
- D. Ngôi thai bất thường thường gặp hơn
Câu 21: Đối với thai chết lưu dưới 12 tuần, dấu hiệu siêu âm quan trọng nhất để chẩn đoán là gì?
- A. Túi thai rỗng hoặc không có tim thai khi phôi thai có CRL ≥ 7mm
- B. Hình ảnh túi noãn hoàng lớn
- C. Tụ dịch dưới màng đệm
- D. Nhịp tim thai chậm
Câu 22: Nguy cơ thai chết lưu tăng lên đáng kể ở nhóm sản phụ nào sau đây?
- A. Sản phụ trẻ tuổi (dưới 20 tuổi)
- B. Sản phụ mang thai lần đầu
- C. Sản phụ có tiền sử sinh non
- D. Sản phụ lớn tuổi (trên 40 tuổi)
Câu 23: Trong quản lý thai chết lưu, việc xét nghiệm chức năng đông máu thường quy được thực hiện nhằm mục đích gì?
- A. Chẩn đoán nguyên nhân thai chết lưu
- B. Phát hiện sớm và phòng ngừa rối loạn đông máu (DIC)
- C. Đánh giá nguy cơ nhiễm trùng
- D. Theo dõi đáp ứng điều trị sau khi lấy thai
Câu 24: Một sản phụ sau thai chết lưu có kế hoạch mang thai lại. Thời điểm tối ưu để khuyến cáo sản phụ bắt đầu mang thai lại là khi nào?
- A. Ngay sau khi kinh nguyệt trở lại bình thường
- B. Sau 3 tháng
- C. Sau ít nhất 6 tháng hoặc khi cả hai vợ chồng sẵn sàng về mặt tâm lý và thể chất
- D. Sau 1 năm để đảm bảo tử cung hoàn toàn phục hồi
Câu 25: Khi tư vấn cho cặp vợ chồng về nguy cơ tái phát thai chết lưu trong lần mang thai tiếp theo, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đánh giá nguy cơ?
- A. Nguyên nhân của lần thai chết lưu trước (nếu xác định được)
- B. Tuổi của sản phụ
- C. Số lần mang thai trước đó
- D. Tiền sử gia đình có người bị thai chết lưu
Câu 26: Trong trường hợp thai chết lưu ở tam cá nguyệt thứ hai, phương pháp phá thai bằng thuốc thường được sử dụng phối hợp những loại thuốc nào?
- A. Mifepristone và Methotrexate
- B. Mifepristone và Misoprostol
- C. Methotrexate và Misoprostol
- D. Oxytocin và Misoprostol
Câu 27: Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý bánh nhau sau thai chết lưu có thể cung cấp thông tin giá trị gì?
- A. Xác định tuổi thai chính xác
- B. Đánh giá tình trạng nhiễm trùng của thai
- C. Tìm kiếm các bất thường về cấu trúc và chức năng bánh nhau liên quan đến thai chết lưu
- D. Dự đoán nguy cơ rối loạn đông máu sau sinh
Câu 28: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây thai chết lưu ở thai đủ tháng?
- A. Suy nhau thai
- B. Bệnh lý dây rốn
- C. Tăng huyết áp thai kỳ
- D. Bất thường nhiễm sắc thể đơn bội
Câu 29: Khi siêu âm Doppler màu mạch máu tử cung ở sản phụ có tiền sử thai chết lưu, chỉ số nào sau đây gợi ý nguy cơ thai chết lưu tái phát do bất thường tưới máu nhau thai?
- A. Chỉ số trở kháng (RI) động mạch tử cung thấp
- B. Chỉ số trở kháng (RI) động mạch tử cung cao
- C. Vận tốc tâm thu đỉnh (PSV) động mạch tử cung tăng
- D. Chỉ số xung (PI) động mạch tử cung bình thường
Câu 30: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, chiến lược hiệu quả nhất để giảm tỷ lệ thai chết lưu ở cộng đồng là gì?
- A. Tăng cường số lượng bệnh viện chuyên khoa sản
- B. Cung cấp miễn phí xét nghiệm di truyền tiền làm tổ
- C. Nâng cao chất lượng chăm sóc trước sinh và giáo dục sức khỏe cho phụ nữ mang thai
- D. Tổ chức các chương trình sàng lọc thai chết lưu hàng loạt