Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Trẻ Sơ Sinh - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trẻ sơ sinh non tháng có nguy cơ cao bị suy hô hấp do thiếu hụt surfactant. Surfactant đóng vai trò chính yếu nào trong hoạt động hô hấp?
- A. Tăng cường độ đàn hồi của mô phổi, giúp phổi dễ dàng co lại khi thở ra.
- B. Giảm sức căng bề mặt phế nang, ngăn ngừa phế nang xẹp lại cuối thì thở ra.
- C. Kích thích trung tâm hô hấp ở hành não, điều hòa nhịp thở.
- D. Tăng cường trao đổi khí oxy và carbon dioxide qua màng phế nang mao mạch.
Câu 2: Một trẻ sơ sinh 28 tuần tuổi thai có dấu hiệu suy hô hấp ngay sau sinh. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 thấp, PaCO2 cao và pH máu giảm. Tình trạng khí máu này phản ánh rối loạn chức năng hô hấp nào?
- A. Suy hô hấp giảm oxy máu đơn thuần.
- B. Suy hô hấp do tăng thông khí.
- C. Suy hô hấp tăng CO2 máu (suy hô hấp giảm thông khí).
- D. Suy hô hấp hỗn hợp cả giảm oxy máu và tăng CO2 máu nhưng ưu thế giảm oxy máu.
Câu 3: Chỉ số Silverman được sử dụng để đánh giá mức độ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG thuộc thang điểm Silverman?
- A. Rút lõm hõm ức.
- B. Phập phồng cánh mũi.
- C. Thở rên rỉ.
- D. Nhịp tim nhanh.
Câu 4: Một trẻ sơ sinh có nước ối nhuộm phân su. Ngay sau sinh, trẻ có biểu hiện tím tái và thở gắng sức. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất trong tình huống này là gì?
- A. Hút dịch và phân su khỏi đường thở (miệng, mũi, hầu họng).
- B. Cho trẻ thở oxy qua mask.
- C. Đặt nội khí quản và hút phân su qua nội khí quản ngay lập tức.
- D. Bóp bóng và duy trì thông khí dương tính.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa suy hô hấp do nhiễm trùng sơ sinh sớm ở trẻ non tháng?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng rộng rãi cho tất cả trẻ non tháng ngay sau sinh.
- B. Tăng cường số lượng nhân viên y tế chăm sóc trẻ sơ sinh.
- C. Vệ sinh tay thường quy và đúng cách của nhân viên y tế và người chăm sóc.
- D. Giảm thiểu tối đa việc thăm khám trẻ để tránh lây nhiễm.
Câu 6: Thứ tự các bước hồi sức ban đầu cho trẻ sơ sinh bị suy hô hấp theo khuyến cáo hiện hành là gì?
- A. Thông khí, làm sạch đường thở, giữ ấm.
- B. Giữ ấm, làm sạch đường thở, kích thích thở và thông khí.
- C. Làm sạch đường thở, thông khí, tuần hoàn.
- D. Tuần hoàn, đường thở, hô hấp (CAB).
Câu 7: Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh cần can thiệp tích cực?
- A. Thở nhanh nhẹn, không có dấu hiệu gắng sức.
- B. Rút lõm nhẹ hõm ức và gian sườn khi khóc.
- C. Tím tái ngoại vi khi bú.
- D. Cơn ngừng thở kéo dài trên 20 giây kèm nhịp tim chậm.
Câu 8: Nguyên tắc chung trong chăm sóc trẻ sơ sinh để giảm nguy cơ suy hô hấp là gì?
- A. Cho trẻ nằm sấp hoàn toàn sau sinh để tăng thông khí.
- B. Hạn chế tối đa việc bú mẹ trong tuần đầu để tránh sặc.
- C. Đảm bảo môi trường ấm áp, tránh nhiễm trùng, theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn và hô hấp.
- D. Sử dụng oxy liều cao dự phòng cho tất cả trẻ sơ sinh.
Câu 9: Yếu tố tiền sử nào của mẹ trong thai kỳ làm tăng nguy cơ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh sau đẻ?
- A. Đái tháo đường thai kỳ.
- B. Thiếu máu nhẹ trong thai kỳ.
- C. Tiền sử viêm mũi dị ứng.
- D. Tăng cân vừa phải theo khuyến cáo trong thai kỳ.
Câu 10: Yếu tố nào trong quá trình chuyển dạ và sinh có thể làm tăng nguy cơ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh?
- A. Chuyển dạ tự nhiên, không can thiệp.
- B. Ối vỡ non và chuyển dạ kéo dài.
- C. Sinh thường ngôi đầu.
- D. Kẹp và cắt rốn muộn sau sinh.
Câu 11: Trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi, sinh mổ vì ngôi ngược, có biểu hiện thở nhanh, rút lõm nhẹ, SpO2 92% khi thở khí phòng. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm phổi sơ sinh.
- B. Bệnh tim bẩm sinh.
- C. Bệnh màng trong (Hội chứng suy hô hấp cấp - RDS).
- D. Cơn ngừng thở sinh lý.
Câu 12: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, sau sinh 6 giờ xuất hiện thở nhanh 70 lần/phút, rút lõm lồng ngực, thở rên nhẹ. Chỉ số Silverman 4 điểm. Mức độ suy hô hấp của trẻ là gì?
- A. Không suy hô hấp.
- B. Suy hô hấp nhẹ.
- C. Suy hô hấp vừa.
- D. Suy hô hấp nặng.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng suy hô hấp cho trẻ sơ sinh trong quá trình chuyển dạ?
- A. Tránh lạm dụng thuốc giảm đau và gây mê.
- B. Hạn chế truyền dịch quá mức cho mẹ.
- C. Theo dõi sát tình trạng mẹ và thai nhi trong chuyển dạ.
- D. Chủ động cắt tầng sinh môn cho tất cả sản phụ.
Câu 14: Oxy liệu pháp được chỉ định trong suy hô hấp sơ sinh khi nào?
- A. Khi SpO2 < 90% hoặc có dấu hiệu tím tái trung tâm.
- B. Khi trẻ thở nhanh trên 60 lần/phút.
- C. Khi trẻ có rút lõm lồng ngực nhẹ.
- D. Để dự phòng suy hô hấp ở trẻ non tháng.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với tình trạng tím tái trong suy hô hấp sơ sinh?
- A. Có thể kín đáo, đặc biệt ở trẻ da màu.
- B. Thường xuất hiện ở môi, lưỡi, niêm mạc.
- C. Luôn luôn dễ dàng nhận biết và rõ ràng.
- D. Có thể xuất hiện muộn trong quá trình suy hô hấp.
Câu 16: Rối loạn nhịp thở nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của suy hô hấp ở trẻ sơ sinh?
- A. Thở nhanh trên 60 lần/phút.
- B. Thở chậm dưới 30 lần/phút.
- C. Cơn ngừng thở trên 20 giây.
- D. Nhịp thở đều đặn 40-60 lần/phút ở trẻ đủ tháng.
Câu 17: Biểu hiện nào sau đây là dấu hiệu suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh?
- A. Phập phồng cánh mũi nhẹ.
- B. Rút lõm hõm ức khi khóc.
- C. Thở rên rỉ liên tục và SpO2 < 85% dù đã thở oxy.
- D. Nhịp thở 50 lần/phút đều đặn.
Câu 18: Trẻ sơ sinh 30 tuần tuổi, sau sinh 2 giờ có biểu hiện suy hô hấp. Xét nghiệm X-quang phổi cho thấy hình ảnh "phổi trắng xóa". Chẩn đoán hình ảnh này gợi ý bệnh lý nào?
- A. Bệnh màng trong (RDS).
- B. Viêm phổi sơ sinh.
- C. Tràn khí màng phổi.
- D. Tim bẩm sinh tím.
Câu 19: Phương pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng cho trẻ sơ sinh suy hô hấp mức độ vừa và nhẹ?
- A. Thông khí nhân tạo xâm nhập (đặt nội khí quản).
- B. Thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure).
- C. Thở máy rung tần số cao (HFOV).
- D. ECMO (Extracorporeal Membrane Oxygenation).
Câu 20: Thuốc surfactant ngoại sinh được sử dụng trong điều trị suy hô hấp sơ sinh với mục đích chính là gì?
- A. Bổ sung surfactant bị thiếu hụt ở phổi trẻ, cải thiện chức năng phổi.
- B. Tiêu diệt vi khuẩn gây viêm phổi.
- C. Giảm co thắt phế quản.
- D. Tăng cường sức co bóp cơ tim.
Câu 21: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của suy hô hấp sơ sinh kéo dài?
- A. Bệnh phổi mạn tính (BPD).
- B. Xuất huyết não thất (IVH).
- C. Viêm ruột hoại tử (NEC).
- D. Hẹp môn vị phì đại.
Câu 22: Chăm sóc điều dưỡng nào sau đây quan trọng nhất đối với trẻ sơ sinh đang thở CPAP do suy hô hấp?
- A. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ bằng đường tĩnh mạch.
- B. Thay đổi tư thế nằm mỗi 2 giờ.
- C. Theo dõi sát các thông số hô hấp, SpO2, và tình trạng rò khí CPAP.
- D. Vệ sinh rốn hàng ngày bằng cồn 70 độ.
Câu 23: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây giúp phân biệt suy hô hấp do bệnh màng trong (RDS) với viêm phổi sơ sinh?
- A. Công thức máu.
- B. X-quang phổi.
- C. Điện tim đồ (ECG).
- D. Siêu âm tim.
Câu 24: Mục tiêu SpO2 lý tưởng trong điều trị suy hô hấp sơ sinh thường được khuyến cáo là bao nhiêu?
- A. 98-100%.
- B. 95-97%.
- C. 90-95%.
- D. 85-90%.
Câu 25: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là chỉ định của liệu pháp surfactant ở trẻ sơ sinh?
- A. Trẻ non tháng < 34 tuần tuổi thai bị RDS.
- B. Trẻ đủ tháng có hội chứng hít phân su nặng.
- C. Trẻ có bệnh phổi mạn tính (BPD) giai đoạn sớm.
- D. Trẻ suy hô hấp do tim bẩm sinh tím.
Câu 26: Biến pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh non tháng, từ đó gián tiếp phòng ngừa suy hô hấp?
- A. Cho trẻ nằm nôi ấm thông thường.
- B. Sử dụng lồng ấp hoặc sưởi ấm dưới đèn.
- C. Mặc quần áo dày cho trẻ.
- D. Hạn chế tắm cho trẻ trong tuần đầu.
Câu 27: Một trẻ sơ sinh bú kém, li bì, da tái, thở không đều, nhịp tim chậm 80 lần/phút. Nghi ngờ suy hô hấp nặng. Bước xử trí tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Cho trẻ bú sữa mẹ ngay lập tức.
- B. Theo dõi sát SpO2 và nhịp thở.
- C. Gọi hỗ trợ cấp cứu và chuẩn bị hồi sức (bóp bóng, đặt nội khí quản).
- D. Làm xét nghiệm máu để tìm nguyên nhân.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG liên quan đến tăng nguy cơ suy hô hấp ở trẻ sinh mổ so với sinh thường?
- A. Giảm khả năng hấp thu dịch phổi.
- B. Nguy cơ đẻ non do chỉ định mổ.
- C. Mẹ sử dụng thuốc giảm đau ngoài màng cứng.
- D. Thiếu hụt catecholamine trong quá trình chuyển dạ.
Câu 29: Trong hồi sức sơ sinh, tỷ lệ ép tim/thổi ngạt được khuyến cáo là bao nhiêu khi nhịp tim trẻ < 60 lần/phút dù đã thông khí hiệu quả?
- A. 30:2 (30 ép tim, 2 thổi ngạt).
- B. 3:1 (3 ép tim, 1 thổi ngạt).
- C. 15:2 (15 ép tim, 2 thổi ngạt).
- D. 5:1 (5 ép tim, 1 thổi ngạt).
Câu 30: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán suy hô hấp do bệnh màng trong (RDS). Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG cần thiết để chẩn đoán xác định và theo dõi bệnh?
- A. Khí máu động mạch.
- B. X-quang phổi.
- C. Điện giải đồ.
- D. Siêu âm ổ bụng.