Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rau Bong Non - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây rau bong non là:
- A. Đa sản
- B. Tăng huyết áp thai kỳ
- C. Chấn thương bụng
- D. Hút thuốc lá
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của rau bong non liên quan đến:
- A. Co thắt động mạch xoắn ốc quá mức
- B. Xâm lấn tế bào nuôi không đầy đủ
- C. Vỡ mạch máu màng rụng và hình thành khối máu tụ sau rau
- D. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu toàn thân
Câu 3: Triệu chứng điển hình nhất của rau bong non thể nặng là:
- A. Ra máu âm đạo đỏ tươi, lượng ít
- B. Cơn co tử cung thưa, không đều
- C. Tim thai bình thường
- D. Đau bụng dữ dội, liên tục và tử cung co cứng như gỗ
Câu 4: Một thai phụ 36 tuần nhập viện vì ra máu âm đạo đen lẫn máu cục và đau bụng âm ỉ. Khám thấy tử cung tăng trương lực nhẹ, tim thai 130 lần/phút. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu là:
- A. Dọa sinh non
- B. Vỡ tử cung
- C. Rau bong non thể nhẹ
- D. Rau tiền đạo
Câu 5: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị hạn chế trong chẩn đoán rau bong non:
- A. Siêu âm Doppler màu
- B. Công thức máu
- C. Đông máu toàn bộ
- D. CTGs (Cardiotocography)
Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nhất cho mẹ trong rau bong non thể nặng là:
- A. Suy thận cấp
- B. Rối loạn đông máu (DIC)
- C. Vô niệu
- D. Sốc giảm thể tích
Câu 7: Xử trí ban đầu quan trọng nhất khi nghi ngờ rau bong non là:
- A. Bấm ối
- B. Truyền máu
- C. Hồi sức tích cực cho mẹ
- D. Mổ lấy thai cấp cứu
Câu 8: Trong rau bong non thể nặng, quyết định phương pháp chấm dứt thai kỳ phụ thuộc chủ yếu vào:
- A. Tuổi thai
- B. Tình trạng sức khỏe của mẹ
- C. Tình trạng thai nhi
- D. Độ mở cổ tử cung
Câu 9: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong dự phòng rau bong non:
- A. Kiểm soát tốt huyết áp thai kỳ
- B. Tránh chấn thương bụng khi mang thai
- C. Bổ sung sắt và acid folic thường quy
- D. Tư vấn bỏ thuốc lá và các chất kích thích
Câu 10: Rau bong non thể ẩn khác với thể điển hình ở điểm nào sau đây:
- A. Đau bụng dữ dội hơn
- B. Tim thai suy rõ rệt hơn
- C. Tử cung co cứng rõ ràng hơn
- D. Ra máu âm đạo ít hoặc không có
Câu 11: Một sản phụ sau sinh thường, rau sổ tự nhiên, kiểm tra thấy mặt bánh rau có vùng lõm và khối máu tụ cũ. Đây có thể là dấu hiệu của:
- A. Rau tiền đạo trung tâm
- B. Rau bong non thể ẩn trước đó
- C. Sót nhau
- D. Nhau cài răng lược
Câu 12: Trong xử trí rau bong non, bấm ối có mục đích chính là:
- A. Giảm áp lực buồng ối và thúc đẩy chuyển dạ
- B. Đánh giá màu sắc nước ối
- C. Cải thiện tình trạng tim thai
- D. Ngăn ngừa nhiễm trùng ối
Câu 13: Tỷ lệ rau bong non có xu hướng tăng lên trong các trường hợp:
- A. Thai con so và tuổi mẹ trẻ
- B. Thai phụ có tiền sử sinh mổ
- C. Tuổi mẹ cao và đa sản
- D. Thai phụ có tiền sử sảy thai liên tiếp
Câu 14: Đau bụng trong rau bong non khác với đau bụng trong chuyển dạ đẻ ở điểm nào:
- A. Vị trí đau khu trú vùng hạ vị
- B. Cường độ đau tăng dần theo thời gian
- C. Đau giảm khi thay đổi tư thế
- D. Đau liên tục, không có tính chu kỳ và không giảm
Câu 15: Trong rau bong non, tình trạng thai nhi bị ảnh hưởng chủ yếu do:
- A. Mẹ bị mất máu nhiều
- B. Giảm lưu lượng máu và oxy đến thai
- C. Tử cung co cứng chèn ép thai
- D. Rối loạn đông máu của mẹ ảnh hưởng đến thai
Câu 16: Một sản phụ 28 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau bụng và ra máu âm đạo sau tai nạn giao thông. Đây là yếu tố nguy cơ nào của rau bong non:
- A. Tiền sản giật
- B. Đa ối
- C. Chấn thương bụng
- D. Hút thuốc lá
Câu 17: Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất của rau bong non là:
- A. Rau tiền đạo
- B. Vỡ tử cung
- C. Dọa sinh non
- D. Viêm âm đạo
Câu 18: Trong rau bong non thể trung bình, mức độ mất máu thường:
- A. Không đáng kể hoặc ít
- B. Trung bình, ảnh hưởng huyết động mẹ và thai
- C. Nhiều, gây sốc giảm thể tích
- D. Chảy máu kín đáo, không ra ngoài âm đạo
Câu 19: Xét nghiệm fibrinogen máu giảm thấp trong rau bong non thể nặng là do:
- A. Mất máu qua âm đạo
- B. Suy giảm chức năng gan
- C. Tăng tiêu thụ protein do thai
- D. Tiêu thụ quá mức trong hội chứng đông máu nội mạch rải rác (DIC)
Câu 20: Một sản phụ rau bong non thể nặng, sau mổ lấy thai, tử cung bị phong huyết tử cung rau (Couvelaire uterus). Xử trí tiếp theo có thể là:
- A. Khâu cầm máu tử cung
- B. Thắt động mạch tử cung
- C. Cân nhắc cắt tử cung bán phần hoặc toàn phần
- D. Truyền khối tiểu cầu
Câu 21: Trong rau bong non, CTGs (cardiotocography) thường cho thấy dấu hiệu nào:
- A. Nhịp tim thai nhanh
- B. Suy thai cấp (nhịp tim chậm, giảm dao động)
- C. Nhịp tim thai bình thường
- D. Xuất hiện nhịp tăng
Câu 22: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ rau bong non tái phát ở lần mang thai sau:
- A. Tiền sử rau bong non ở lần mang thai trước
- B. Tăng huyết áp mạn tính
- C. Hút thuốc lá
- D. Đa sản
Câu 23: Trong trường hợp rau bong non thể nhẹ, thái độ xử trí không phù hợp là:
- A. Nhập viện theo dõi sát
- B. Đánh giá tình trạng mẹ và thai thường xuyên
- C. Mổ lấy thai cấp cứu ngay lập tức
- D. Bấm ối khi chuyển dạ
Câu 24: Biến chứng suy thận cấp trong rau bong non thể nặng thường do cơ chế nào:
- A. Nhiễm trùng huyết
- B. Hoại tử ống thận cấp do sốc giảm thể tích và DIC
- C. Tác dụng phụ của thuốc hạ huyết áp
- D. Do protein niệu cao kéo dài
Câu 25: Trong rau bong non, triệu chứng nào sau đây có giá trị tiên lượng xấu nhất cho thai nhi:
- A. Ra máu âm đạo nhiều
- B. Tử cung co cứng
- C. Đau bụng dữ dội
- D. Tim thai mất hoặc suy nặng
Câu 26: Một sản phụ có tiền sử rau bong non ở lần trước, hiện mang thai 20 tuần. Biện pháp theo dõi nào sau đây là phù hợp:
- A. Theo dõi huyết áp chặt chẽ và siêu âm định kỳ
- B. Hạn chế vận động và nghỉ ngơi tuyệt đối
- C. Sử dụng aspirin dự phòng từ tuần 12
- D. Chấm dứt thai kỳ sớm ở tuần 37
Câu 27: Trong rau bong non, việc truyền dịch sớm và đủ khối lượng có vai trò:
- A. Cải thiện tình trạng đông máu
- B. Giảm đau bụng
- C. Duy trì tuần hoàn và huyết áp, phòng ngừa sốc
- D. Tăng cường co bóp tử cung
Câu 28: Trong rau bong non, yếu tố đông máu nào thường giảm sớm và rõ rệt nhất:
- A. Prothrombin
- B. Fibrinogen
- C. Tiểu cầu
- D. Yếu tố VIII
Câu 29: Một sản phụ sau mổ lấy thai vì rau bong non, có phong huyết tử cung rau, băng huyết sau mổ. Biện pháp cuối cùng để cứu tính mạng mẹ có thể là:
- A. Thắt động mạch tử cung
- B. Chèn ép tử cung bằng bóng
- C. Truyền khối hồng cầu và yếu tố đông máu
- D. Cắt tử cung cấp cứu
Câu 30: Để chẩn đoán xác định rau bong non thể ẩn sau sinh, cần dựa vào:
- A. Tiền sử tăng huyết áp thai kỳ
- B. Triệu chứng đau bụng trong chuyển dạ
- C. Khối máu tụ sau rau khi kiểm tra bánh rau
- D. Kết quả CTGs bất thường trong chuyển dạ