Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phương Pháp Đình Chỉ Thai - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phương pháp phá thai nội khoa sử dụng phối hợp Mifepristone và Misoprostol hoạt động bằng cách nào?
- A. Mifepristone làm mềm cổ tử cung, Misoprostol gây ngừng phát triển của thai.
- B. Mifepristone gây co bóp tử cung, Misoprostol làm bong thai khỏi niêm mạc tử cung.
- C. Mifepristone ngăn chặn estrogen, Misoprostol kích thích prostaglandin để đẩy thai ra.
- D. Mifepristone chặn progesterone cần thiết cho thai kỳ, Misoprostol gây co bóp tử cung đẩy thai ra.
Câu 2: Một phụ nữ mang thai 8 tuần đến tư vấn đình chỉ thai nghén. Tiền sử sản khoa: 1 lần mổ lấy thai. Phương pháp đình chỉ thai nào chống chỉ định trong trường hợp này?
- A. Phá thai nội khoa bằng Mifepristone và Misoprostol.
- B. Hút thai chân không.
- C. Nong và nạo thai.
- D. Cả phá thai nội khoa và hút thai chân không đều an toàn.
Câu 3: Ưu điểm chính của phương pháp phá thai nội khoa so với hút thai chân không là gì?
- A. Tránh được các nguy cơ liên quan đến thủ thuật xâm lấn vào buồng tử cung.
- B. Hiệu quả đình chỉ thai cao hơn hút thai chân không ở mọi tuổi thai.
- C. Chi phí thực hiện thường thấp hơn so với hút thai chân không.
- D. Thời gian thực hiện nhanh chóng hơn và ít gây đau đớn hơn.
Câu 4: Trong quy trình phá thai nội khoa, Misoprostol thường được sử dụng sau Mifepristone để làm gì?
- A. Trung hòa tác dụng phụ của Mifepristone.
- B. Tăng cường tác dụng kháng progesterone của Mifepristone.
- C. Gây co bóp tử cung và đẩy thai ra ngoài.
- D. Ổn định niêm mạc tử cung sau khi Mifepristone làm bong thai.
Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra đặc biệt trong phương pháp hút thai chân không nhưng ít gặp hơn trong phá thai nội khoa?
- A. Nhiễm trùng vùng chậu.
- B. Thủng tử cung.
- C. Sót nhau thai.
- D. Rong huyết kéo dài.
Câu 6: Tuổi thai tối đa được khuyến cáo để thực hiện phá thai nội khoa theo hướng dẫn của Bộ Y tế Việt Nam là bao nhiêu tuần?
- A. 5 tuần.
- B. 7 tuần.
- C. 9 tuần.
- D. 12 tuần.
Câu 7: Một phụ nữ sau phá thai nội khoa ra máu âm đạo nhiều và đau bụng dữ dội. Xử trí ban đầu quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Cho thuốc giảm đau và hẹn tái khám sau 1 tuần.
- B. Uống thuốc kháng sinh để phòng ngừa nhiễm trùng.
- C. Truyền dịch để bù nước và điện giải.
- D. Khám và siêu âm kiểm tra để loại trừ sót thai hoặc biến chứng khác.
Câu 8: Đối với phụ nữ có nhóm máu Rh-, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đặc biệt khi thực hiện phá thai?
- A. Nguy cơ rối loạn đông máu.
- B. Nguy cơ bất đồng nhóm máu Rh và cần tiêm Anti-D immunoglobulin.
- C. Tăng nguy cơ nhiễm trùng sau thủ thuật.
- D. Khả năng đáp ứng kém với thuốc phá thai nội khoa.
Câu 9: Tư vấn trước khi phá thai có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?
- A. Thuyết phục người phụ nữ giữ lại thai nhi.
- B. Hướng dẫn người phụ nữ lựa chọn phương pháp phá thai phù hợp nhất.
- C. Đảm bảo người phụ nữ được cung cấp đầy đủ thông tin và tự nguyện quyết định.
- D. Giảm thiểu các rủi ro pháp lý cho cơ sở y tế thực hiện phá thai.
Câu 10: Trong trường hợp phá thai bằng thuốc không thành công (thai vẫn phát triển), nguy cơ nào sau đây liên quan đến việc tiếp tục thai kỳ?
- A. Nguy cơ sảy thai tự nhiên tăng cao.
- B. Nguy cơ sinh non tăng cao.
- C. Nguy cơ thai chậm phát triển trong tử cung.
- D. Nguy cơ dị tật bẩm sinh ở thai nhi, đặc biệt liên quan đến Misoprostol.
Câu 11: Phương pháp phá thai nào sau đây không được thực hiện tại tuyến y tế cơ sở (trạm y tế xã, phường)?
- A. Phá thai nội khoa bằng thuốc.
- B. Hút thai chân không bằng bơm tay (Karmann).
- C. Nong và gắp thai.
- D. Hút điều hòa kinh nguyệt.
Câu 12: Khi tư vấn về các biện pháp tránh thai sau phá thai, điều gì cần được nhấn mạnh?
- A. Chỉ nên sử dụng biện pháp tránh thai tạm thời trong vòng 3 tháng đầu.
- B. Bắt đầu sử dụng biện pháp tránh thai ngay sau khi phá thai để tránh mang thai ngoài ý muốn sớm.
- C. Chờ đến khi có kinh nguyệt trở lại bình thường mới cần sử dụng biện pháp tránh thai.
- D. Việc lựa chọn biện pháp tránh thai sau phá thai không quan trọng bằng việc phục hồi sức khỏe.
Câu 13: Trong quy trình hút thai chân không, thao tác nào sau đây giúp giảm nguy cơ tổn thương tử cung?
- A. Hút nhẹ nhàng, xoay ống hút 360 độ và kiểm soát áp lực hút.
- B. Sử dụng ống hút có kích thước lớn hơn so với tuổi thai để hút nhanh hơn.
- C. Nong rộng cổ tử cung tối đa để dễ dàng đưa ống hút vào.
- D. Thực hiện hút nhanh và dứt khoát để giảm thời gian thủ thuật.
Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chuẩn để đánh giá phá thai nội khoa thành công?
- A. Hết ra máu âm đạo sau một thời gian nhất định.
- B. Kết quả siêu âm cho thấy buồng tử cung trống.
- C. Xét nghiệm beta-hCG giảm về âm tính hoặc rất thấp.
- D. Máu kinh sau phá thai có màu đỏ tươi.
Câu 15: Đối tượng nào sau đây cần thận trọng khi sử dụng Misoprostol trong phá thai nội khoa?
- A. Người có tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng.
- B. Người bị tăng huyết áp không kiểm soát.
- C. Người mắc bệnh hen phế quản.
- D. Người bị thiếu máu nhẹ.
Câu 16: Biện pháp giảm đau nào thường được sử dụng trong hút thai chân không ở giai đoạn sớm của thai kỳ (dưới 8 tuần)?
- A. Gây mê toàn thân.
- B. Gây tê cạnh cổ tử cung.
- C. Gây tê tủy sống.
- D. Sử dụng thuốc giảm đau opioid đường uống.
Câu 17: Một phụ nữ sau hút thai chân không có dấu hiệu sốt cao, đau bụng dưới và ra khí hư hôi. Biến chứng nghi ngờ hàng đầu là gì?
- A. Nhiễm trùng tử cung và phần phụ.
- B. Sót nhau thai.
- C. Thủng tử cung.
- D. Tụ máu trong buồng tử cung.
Câu 18: Trong trường hợp phá thai to (thai lớn), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Phá thai nội khoa bằng Mifepristone và Misoprostol đơn thuần.
- B. Hút thai chân không.
- C. Hút điều hòa kinh nguyệt.
- D. Nong và gắp thai hoặc kích thích chuyển dạ.
Câu 19: Khi nào nên thực hiện hút điều hòa kinh nguyệt?
- A. Khi chậm kinh vài ngày và nghi ngờ có thai sớm.
- B. Khi thai đã trên 12 tuần tuổi.
- C. Khi phá thai nội khoa không thành công.
- D. Khi có chống chỉ định với phá thai nội khoa và hút thai chân không.
Câu 20: Vấn đề tâm lý nào sau đây không phổ biến ở phụ nữ sau khi phá thai?
- A. Cảm giác tội lỗi.
- B. Buồn bã, lo âu.
- C. Hưng cảm.
- D. Hối hận.
Câu 21: Loại kháng sinh nào thường được sử dụng dự phòng nhiễm trùng sau hút thai?
- A. Amoxicillin.
- B. Doxycycline.
- C. Ciprofloxacin.
- D. Gentamicin.
Câu 22: Trước khi thực hiện phá thai, cần phải loại trừ tuyệt đối tình trạng nào sau đây?
- A. Viêm nhiễm âm đạo.
- B. U xơ tử cung nhỏ.
- C. Thai ngoài tử cung.
- D. Tiền sử mổ lấy thai cách đây 2 năm.
Câu 23: Trong tư vấn về phá thai, cần cung cấp thông tin chính xác về điều gì để đảm bảo quyền tự quyết của phụ nữ?
- A. Chỉ thông tin về phương pháp phá thai an toàn nhất.
- B. Chỉ thông tin về chi phí của các phương pháp phá thai.
- C. Chỉ thông tin về các biến chứng hiếm gặp.
- D. Thông tin đầy đủ về các phương pháp phá thai, hiệu quả, rủi ro và tác dụng phụ của từng phương pháp.
Câu 24: Biện pháp tránh thai nào sau đây không phù hợp để sử dụng ngay sau phá thai hút?
- A. Thuốc tránh thai kết hợp đường uống.
- B. Que cấy tránh thai.
- C. Vòng tránh thai.
- D. Không có biện pháp nào trong số trên là không phù hợp.
Câu 25: Xét nghiệm nào quan trọng nhất để xác định tuổi thai chính xác trước khi quyết định phương pháp phá thai?
- A. Xét nghiệm máu beta-hCG.
- B. Siêu âm thai.
- C. Hỏi ngày đầu kỳ kinh cuối.
- D. Khám lâm sàng bụng.
Câu 26: Tác dụng phụ thường gặp của Misoprostol trong phá thai nội khoa là gì?
- A. Đau bụng và tiêu chảy.
- B. Tăng huyết áp.
- C. Rối loạn nhịp tim.
- D. Phù mạch.
Câu 27: Trong trường hợp phá thai nội khoa thất bại, phương pháp xử trí tiếp theo thường là gì?
- A. Lặp lại liều Misoprostol.
- B. Sử dụng thêm Mifepristone.
- C. Hút thai chân không.
- D. Theo dõi tiếp tục và chờ đợi sảy thai tự nhiên.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ sót thai sau phá thai nội khoa?
- A. Tuổi thai lớn.
- B. Tiền sử sẹo mổ tử cung.
- C. Thực hiện phá thai nội khoa tại nhà.
- D. Tuổi thai nhỏ (dưới 6 tuần).
Câu 29: Mục đích của việc theo dõi sau phá thai là gì?
- A. Kiểm tra tâm lý của người phụ nữ.
- B. Phát hiện và xử trí sớm các biến chứng có thể xảy ra.
- C. Đánh giá hiệu quả của biện pháp tránh thai đã lựa chọn.
- D. Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình trong tương lai.
Câu 30: Trong bối cảnh pháp luật Việt Nam hiện hành, điều kiện tiên quyết để được phép thực hiện phá thai là gì?
- A. Có sự đồng ý của chồng hoặc người thân.
- B. Thai nhi bị dị tật bẩm sinh nghiêm trọng.
- C. Sự tự nguyện của người phụ nữ mang thai.
- D. Được sự cho phép của cơ quan quản lý y tế cấp trên.