Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Công Pháp Quốc Tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều ước quốc tế nào sau đây được xem là nguồn chính của luật quốc tế theo Điều 38 Quy chế Tòa án Công lý Quốc tế?
- A. Các điều ước quốc tế (International Conventions)
- B. Các nghị quyết của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc
- C. Các học thuyết của các luật gia có uy tín nhất
- D. Tiền lệ pháp quốc tế (Judicial decisions)
Câu 2: Tập quán quốc tế hình thành từ hai yếu tố cơ bản nào?
- A. Sự công nhận của các quốc gia và thời gian tồn tại
- B. Thực tiễn chung của quốc gia (state practice) và Niềm tin pháp lý (opinio juris)
- C. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế và sự phê chuẩn của quốc gia
- D. Các nguyên tắc chung của luật được các quốc gia văn minh công nhận và sự đồng thuận của cộng đồng quốc tế
Câu 3: Quốc gia X thông qua luật mới cho phép khai thác tài nguyên thiên nhiên trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của mình. Quốc gia Y phản đối, cho rằng luật này vi phạm quyền của tàu thuyền nước ngoài được tự do hàng hải trong EEZ theo Công ước Luật biển 1982. Hành động của quốc gia Y dựa trên cơ sở pháp lý nào?
- A. Nguyên tắc chủ quyền quốc gia tuyệt đối
- B. Thuyết ưu thế của luật quốc gia so với luật quốc tế
- C. Nguyên tắc thượng tôn pháp luật quốc tế và nghĩa vụ tuân thủ điều ước quốc tế
- D. Quyền tự do khai thác tài nguyên biển cả của mọi quốc gia
Câu 4: Tổ chức quốc tế liên chính phủ nào sau đây có thẩm quyền tài phán bắt buộc đối với các tranh chấp giữa các quốc gia thành viên liên quan đến giải thích và áp dụng luật WTO?
- A. Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ)
- B. Tòa án Hình sự Quốc tế (ICC)
- C. Ủy ban Nhân quyền Liên Hợp Quốc
- D. Cơ quan Giải quyết Tranh chấp của Tổ chức Thương mại Thế giới (DSB of WTO)
Câu 5: Theo luật quốc tế hiện đại, chủ thể chính của luật quốc tế là:
- A. Quốc gia (States)
- B. Cá nhân (Individuals)
- C. Tổ chức phi chính phủ (NGOs)
- D. Các công ty đa quốc gia (MNCs)
Câu 6: Nguyên tắc cơ bản nào của luật quốc tế nghiêm cấm việc sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế, trừ một số trường hợp ngoại lệ?
- A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
- B. Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực
- C. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác
- D. Nguyên tắc tự quyết của các dân tộc
Câu 7: Một quốc gia tiến hành tấn công quân sự vào một quốc gia khác mà không có sự ủy quyền của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc và không có căn cứ tự vệ chính đáng theo Điều 51 Hiến chương Liên Hợp Quốc. Hành động này cấu thành:
- A. Hành động tự vệ chính đáng theo luật quốc tế
- B. Biện pháp trả đũa hợp pháp trong quan hệ quốc tế
- C. Hành vi xâm lược (Aggression), vi phạm luật quốc tế
- D. Hành động can thiệp nhân đạo được luật quốc tế cho phép
Câu 8: Khái niệm "quyền ưu tiên tuyệt đối" (Jus Cogens) trong luật quốc tế dùng để chỉ:
- A. Quyền của quốc gia ven biển đối với tài nguyên thiên nhiên trong vùng đặc quyền kinh tế
- B. Quyền của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế
- C. Quyền của quốc gia tự vệ chính đáng khi bị tấn công vũ trang
- D. Các quy phạm chung của luật quốc tế mà không quốc gia nào được phép đi ngược lại hoặc sửa đổi, và chỉ có thể bị thay thế bởi một quy phạm Jus Cogens khác có tính chất tương tự.
Câu 9: Trách nhiệm pháp lý quốc tế của quốc gia phát sinh khi:
- A. Có hành vi vi phạm luật quốc tế của quốc gia đó và hành vi đó có thể quy trách nhiệm cho quốc gia.
- B. Quốc gia đó tham gia vào một điều ước quốc tế đa phương
- C. Quốc gia đó là thành viên của Liên Hợp Quốc
- D. Có nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc lên án quốc gia đó
Câu 10: Biện pháp "trả đũa" (reprisal) trong luật quốc tế, nếu được thực hiện hợp pháp, là:
- A. Hành vi sử dụng vũ lực để đáp trả lại hành vi sử dụng vũ lực của quốc gia khác
- B. Hành vi vốn là bất hợp pháp theo luật quốc tế, nhưng được luật quốc tế cho phép thực hiện để đáp trả lại một hành vi bất hợp pháp trước đó của một quốc gia khác.
- C. Biện pháp trừng phạt kinh tế đơn phương của một quốc gia đối với quốc gia khác
- D. Hành động cắt đứt quan hệ ngoại giao để phản đối chính sách của quốc gia khác
Câu 11: Nguyên tắc "tận dụng mọi biện pháp pháp lý trong nước" (exhaustion of local remedies) là điều kiện tiên quyết để:
- A. Tòa án quốc gia có thẩm quyền xét xử các tội phạm quốc tế
- B. Quốc gia có thể áp dụng biện pháp trả đũa đối với quốc gia khác
- C. Quốc gia bảo hộ ngoại giao cho công dân của mình tại quốc gia sở tại đưa vụ việc ra tòa án quốc tế.
- D. Một cá nhân có thể trực tiếp kiện quốc gia của mình ra tòa án quốc tế
Câu 12: "Vùng biển cả" (high seas) được định nghĩa là:
- A. Vùng biển nằm ngoài 200 hải lý tính từ đường cơ sở
- B. Vùng biển quốc tế được quản lý bởi Liên Hợp Quốc
- C. Vùng biển sâu nằm ngoài thềm lục địa
- D. Tất cả các vùng biển không thuộc vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hoặc nội thủy của bất kỳ quốc gia nào.
Câu 13: "Nguyên tắc quốc tịch" (nationality principle) trong luật hình sự quốc tế cho phép quốc gia:
- A. Thực hiện quyền tài phán hình sự đối với công dân của mình phạm tội ở bất kỳ đâu trên thế giới.
- B. Dẫn độ công dân của mình cho quốc gia khác để xét xử
- C. Bảo hộ công dân của mình bị truy tố hình sự ở nước ngoài
- D. Từ chối dẫn độ công dân của mình cho Tòa án Hình sự Quốc tế
Câu 14: Tòa án Hình sự Quốc tế (ICC) có thẩm quyền xét xử các cá nhân phạm tội ác quốc tế nào?
- A. Tội khủng bố quốc tế, tội buôn bán ma túy xuyên quốc gia, tội rửa tiền
- B. Tội diệt chủng, tội ác chống lại loài người, tội ác chiến tranh và tội xâm lược.
- C. Tội vi phạm luật môi trường quốc tế, tội vi phạm quyền sở hữu trí tuệ quốc tế
- D. Tất cả các tội phạm có yếu tố quốc tế
Câu 15: "Nguyên tắc phổ cập" (universality principle) trong luật hình sự quốc tế cho phép quốc gia:
- A. Xét xử tất cả các tội phạm hình sự xảy ra trên lãnh thổ của mình
- B. Yêu cầu dẫn độ tội phạm từ bất kỳ quốc gia nào trên thế giới
- C. Thực hiện quyền tài phán hình sự đối với một số tội ác quốc tế nghiêm trọng nhất, bất kể quốc tịch của thủ phạm hay nơi phạm tội.
- D. Áp dụng luật hình sự của mình cho tất cả mọi người trên thế giới
Câu 16: "Ngoại giao đoàn" (diplomatic mission) có đặc quyền và miễn trừ ngoại giao nhằm mục đích:
- A. Mang lại lợi thế thương mại cho quốc gia cử phái đoàn
- B. Cho phép các nhà ngoại giao vi phạm pháp luật quốc gia tiếp nhận mà không bị trừng phạt
- C. Thể hiện sự ưu việt của quốc gia cử phái đoàn so với quốc gia tiếp nhận
- D. Đảm bảo hoạt động hiệu quả của cơ quan đại diện ngoại giao, không bị cản trở bởi luật pháp và cơ quan chức năng của quốc gia tiếp nhận.
Câu 17: "Thuyết hai giai đoạn" (two-stage theory) trong luật điều ước quốc tế liên quan đến việc:
- A. Hình thành tập quán quốc tế từ điều ước quốc tế, theo đó điều ước có thể vừa là điều ước vừa là bằng chứng cho tập quán quốc tế.
- B. Giải thích điều ước quốc tế theo cả nghĩa đen và mục đích của điều ước
- C. Phân loại điều ước quốc tế thành điều ước song phương và điều ước đa phương
- D. Thực hiện điều ước quốc tế ở cấp độ quốc gia và quốc tế
Câu 18: "Bảo lưu" (reservation) đối với điều ước quốc tế là:
- A. Thỏa thuận bí mật giữa một số quốc gia thành viên của điều ước
- B. Tuyên bố đơn phương của quốc gia nhằm loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực pháp lý của một hoặc một số điều khoản nhất định của điều ước trong việc áp dụng đối với quốc gia đó.
- C. Quyền của quốc gia rút khỏi điều ước quốc tế
- D. Yêu cầu sửa đổi điều ước quốc tế sau khi đã có hiệu lực
Câu 19: "Nguyên tắc thiện chí" (good faith) trong luật quốc tế đòi hỏi các quốc gia:
- A. Luôn ưu tiên lợi ích quốc gia lên trên các nghĩa vụ quốc tế
- B. Chỉ tuân thủ luật quốc tế khi có lợi cho mình
- C. Thực hiện các nghĩa vụ quốc tế một cách trung thực, hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.
- D. Sử dụng mọi biện pháp để đạt được mục tiêu đối ngoại
Câu 20: "Thuyết chủ quyền hạn chế" (limited sovereignty theory) trong luật quốc tế, ngày nay, bị coi là:
- A. Vẫn còn giá trị trong một số trường hợp đặc biệt
- B. Là cơ sở pháp lý cho các biện pháp can thiệp nhân đạo
- C. Được áp dụng phổ biến trong quan hệ quốc tế hiện đại
- D. Không còn phù hợp và đi ngược lại nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
Câu 21: Trong trường hợp có xung đột giữa luật quốc gia và luật quốc tế, theo quan điểm của thuyết nhất nguyên (monism):
- A. Luật quốc tế có hiệu lực pháp lý cao hơn và ưu tiên áp dụng so với luật quốc gia.
- B. Luật quốc gia và luật quốc tế có hiệu lực pháp lý ngang nhau và bổ sung cho nhau.
- C. Luật quốc gia luôn có hiệu lực pháp lý cao hơn và ưu tiên áp dụng so với luật quốc tế.
- D. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để xác định luật nào ưu tiên áp dụng.
Câu 22: "Quyền tự quyết của dân tộc" (right to self-determination) bao gồm:
- A. Quyền của mọi nhóm thiểu số trong quốc gia được ly khai và thành lập quốc gia độc lập.
- B. Quyền của các dân tộc thuộc địa được giải phóng khỏi ách thống trị và tự quyết định chế độ chính trị, kinh tế, xã hội của mình.
- C. Quyền của quốc gia can thiệp quân sự vào quốc gia khác để bảo vệ quyền con người.
- D. Quyền của các quốc gia lớn áp đặt ý chí lên các quốc gia nhỏ hơn.
Câu 23: "Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác" (non-intervention) KHÔNG áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
- A. Quốc gia cung cấp viện trợ kinh tế cho quốc gia khác.
- B. Quốc gia lên tiếng chỉ trích chính sách nhân quyền của quốc gia khác.
- C. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc quyết định can thiệp để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế theo Chương VII Hiến chương Liên Hợp Quốc.
- D. Công dân của quốc gia này tham gia biểu tình ủng hộ dân chủ ở quốc gia khác.
Câu 24: "Chế tài" (sanction) của luật quốc tế KHÁC với chế tài của luật quốc gia ở điểm:
- A. Chế tài của luật quốc tế mang tính cưỡng chế hơn chế tài của luật quốc gia.
- B. Chế tài của luật quốc tế do các tòa án quốc tế áp dụng, còn chế tài của luật quốc gia do các cơ quan hành pháp áp dụng.
- C. Chế tài của luật quốc tế chỉ áp dụng đối với quốc gia, còn chế tài của luật quốc gia áp dụng đối với cả quốc gia và cá nhân.
- D. Chế tài của luật quốc tế mang tính phi tập trung, chủ yếu dựa vào sự tự nguyện và hợp tác của các quốc gia, trong khi chế tài của luật quốc gia mang tính tập trung và cưỡng chế.
Câu 25: "Biện pháp đối kháng" (countermeasures) trong luật quốc tế có điểm khác biệt cơ bản so với "trả đũa" (reprisal) là:
- A. Biện pháp đối kháng phải là hành vi hợp pháp theo luật quốc tế, chỉ nhằm mục đích buộc quốc gia vi phạm chấm dứt hành vi sai trái và bồi thường, trong khi trả đũa vốn là hành vi bất hợp pháp nhưng được luật quốc tế cho phép để đáp trả hành vi bất hợp pháp trước đó.
- B. Biện pháp đối kháng chỉ được áp dụng trong lĩnh vực kinh tế, còn trả đũa có thể bao gồm cả biện pháp quân sự.
- C. Biện pháp đối kháng phải được Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc cho phép, còn trả đũa là hành động đơn phương của quốc gia.
- D. Biện pháp đối kháng chỉ áp dụng đối với quốc gia đang phát triển, còn trả đũa áp dụng đối với các quốc gia phát triển.
Câu 26: Theo luật quốc tế về quyền con người, quyền nào sau đây được coi là "không thể tước đoạt" (non-derogable rights) ngay cả trong tình trạng khẩn cấp quốc gia?
- A. Quyền tự do ngôn luận và biểu đạt.
- B. Quyền không bị tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm.
- C. Quyền tự do đi lại và cư trú.
- D. Quyền tham gia bầu cử và ứng cử.
Câu 27: "Nguyên tắc trách nhiệm chung nhưng có phân biệt" (common but differentiated responsibilities) trong luật môi trường quốc tế thường được áp dụng để:
- A. Yêu cầu tất cả các quốc gia phải có trách nhiệm pháp lý như nhau đối với mọi vấn đề môi trường.
- B. Cho phép các quốc gia phát triển gây ô nhiễm nhiều hơn vì có nền kinh tế mạnh hơn.
- C. Phân bổ trách nhiệm và nghĩa vụ khác nhau cho các quốc gia phát triển và đang phát triển trong việc bảo vệ môi trường toàn cầu, dựa trên mức độ đóng góp vào vấn đề môi trường và khả năng ứng phó.
- D. Miễn trừ trách nhiệm pháp lý cho các quốc gia đang phát triển trong các vấn đề môi trường.
Câu 28: "Nguyên tắc phòng ngừa" (precautionary principle) trong luật môi trường quốc tế có nghĩa là:
- A. Chỉ thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khi có đầy đủ bằng chứng khoa học về tác hại.
- B. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn bảo vệ môi trường trong mọi trường hợp.
- C. Chỉ áp dụng các biện pháp phòng ngừa đối với các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm cao nhất.
- D. Khi có nguy cơ gây hại nghiêm trọng hoặc không thể đảo ngược cho môi trường, việc thiếu bằng chứng khoa học đầy đủ không được coi là lý do để trì hoãn các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm hoặc suy thoái môi trường.
Câu 29: "Không gian vũ trụ" (outer space) và "các thiên thể" (celestial bodies) được luật quốc tế quy định là:
- A. Thuộc về toàn nhân loại, không quốc gia nào được phép tuyên bố chủ quyền.
- B. Có thể được quốc gia chiếm hữu thông qua các hoạt động khám phá và khai thác.
- C. Được quản lý bởi Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế chuyên môn.
- D. Chỉ được sử dụng cho mục đích hòa bình và nghiên cứu khoa học.
Câu 30: Trong luật quốc tế nhân đạo (luật chiến tranh), nguyên tắc "phân biệt" (distinction) yêu cầu các bên tham chiến phải phân biệt giữa:
- A. Quân đội chính quy và lực lượng nổi dậy.
- B. Dân thường và người tham gia trực tiếp vào hành động thù địch; đối tượng dân sự và mục tiêu quân sự.
- C. Vũ khí tấn công và vũ khí phòng thủ.
- D. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.