Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 01
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công ty bán lẻ trực tuyến thu thập dữ liệu cá nhân của khách hàng (tên, địa chỉ email, lịch sử mua hàng) để cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm và gửi quảng cáo mục tiêu. Theo pháp luật thương mại điện tử Việt Nam, công ty này cần tuân thủ nguyên tắc nào liên quan đến việc sử dụng thông tin cá nhân?
- A. Nguyên tắc tự do thỏa thuận trong giao dịch
- B. Nguyên tắc sử dụng thông tin đúng mục đích và thông báo cho chủ thể thông tin
- C. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- D. Nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể kinh doanh
Câu 2: Doanh nghiệp A dự định triển khai chương trình khuyến mại "Giờ vàng giá sốc" trên website thương mại điện tử của mình. Theo quy định, doanh nghiệp A không cần phải cung cấp thông tin nào sau đây trên website khi công bố về chương trình khuyến mại này?
- A. Thời gian khuyến mại
- B. Điều kiện, cách thức tham gia khuyến mại
- C. Giá vốn hàng hóa khuyến mại
- D. Giá bán hàng hóa trước và sau khuyến mại
Câu 3: Người tiêu dùng B mua một chiếc điện thoại di động trực tuyến từ website C. Sau khi nhận hàng và thanh toán, B phát hiện điện thoại không đúng như mô tả trên website (màn hình bị trầy xước). B muốn trả lại hàng và đòi lại tiền. Căn cứ pháp lý nào cho phép B thực hiện yêu cầu này?
- A. Luật Thương mại
- B. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- C. Luật Giao dịch điện tử
- D. Nghị định về Thương mại điện tử
Câu 4: Một sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép các tiểu thương đăng bán sản phẩm. Sàn giao dịch này không có trách nhiệm pháp lý nào sau đây đối với hoạt động kinh doanh của các tiểu thương trên sàn?
- A. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của tất cả các tiểu thương
- B. Xây dựng cơ chế phản hồi, giải quyết khiếu nại của khách hàng
- C. Ngăn chặn và loại bỏ khỏi website các thông tin bán hàng giả, hàng nhái
- D. Cung cấp thông tin hỗ trợ pháp lý cơ bản cho tiểu thương
Câu 5: Chữ ký điện tử được sử dụng trong giao dịch thương mại điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?
- A. Khi được tạo ra bởi cá nhân có chứng thư số
- B. Khi được sử dụng trong giao dịch có giá trị dưới 20 triệu đồng
- C. Khi được các bên thỏa thuận công nhận giá trị pháp lý
- D. Khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
Câu 6: Doanh nghiệp X gửi email quảng cáo sản phẩm mới đến hàng loạt khách hàng đã từng mua sản phẩm của công ty. Hành động này có thể vi phạm quy định về chống thư rác (spam) trong thương mại điện tử nếu thiếu yếu tố nào sau đây?
- A. Thông tin liên hệ đầy đủ của doanh nghiệp
- B. Tiêu đề email rõ ràng, không gây hiểu lầm
- C. Cơ chế cho phép người nhận từ chối nhận quảng cáo trong tương lai
- D. Tần suất gửi email quảng cáo không quá thường xuyên
Câu 7: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa trực tuyến, điều khoản về "phương thức giải quyết tranh chấp" có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Quy định chi tiết về chất lượng sản phẩm
- B. Xác định rõ quy trình và cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
- C. Ấn định thời hạn thực hiện hợp đồng
- D. Xác định giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Câu 8: Một website thương mại điện tử bán hàng thời trang sử dụng hình ảnh người mẫu nước ngoài để quảng cáo sản phẩm, nhưng không thông báo rõ ràng rằng sản phẩm thực tế có thể khác biệt về màu sắc và kiểu dáng so với hình ảnh quảng cáo. Điều này có thể bị xem là hành vi nào theo pháp luật?
- A. Cạnh tranh không lành mạnh
- B. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
- C. Trốn thuế trong thương mại điện tử
- D. Cung cấp thông tin không đầy đủ, sai lệch về sản phẩm
Câu 9: Doanh nghiệp Y thiết lập một website thương mại điện tử bán hàng. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp Y cần thực hiện thủ tục pháp lý nào với cơ quan quản lý nhà nước trước khi chính thức đưa website vào hoạt động?
- A. Đăng ký kinh doanh thương mại điện tử
- B. Thông báo với Bộ Công Thương
- C. Xin giấy phép hoạt động thương mại điện tử
- D. Không cần thực hiện thủ tục nào
Câu 10: Trong giao dịch thương mại điện tử B2C (doanh nghiệp - người tiêu dùng), nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc về chủ thể nào chính yếu?
- A. Doanh nghiệp bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ
- B. Ngân hàng hoặc tổ chức trung gian thanh toán
- C. Nhà cung cấp dịch vụ internet
- D. Cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử
Câu 11: Một người bán hàng online trên mạng xã hội Facebook (không thông qua sàn TMĐT) có cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật thương mại điện tử hay không?
- A. Có, nếu hoạt động đó mang tính thương mại và đáp ứng định nghĩa về hoạt động thương mại điện tử
- B. Không, vì bán hàng trên mạng xã hội không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật TMĐT
- C. Chỉ cần tuân thủ các điều khoản dịch vụ của Facebook
- D. Chỉ cần đăng ký kinh doanh hộ cá thể là đủ
Câu 12: Hình thức xử lý vi phạm hành chính nào không được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật thương mại điện tử?
- A. Phạt tiền
- B. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
- C. Đình chỉ hoạt động thương mại điện tử có thời hạn
- D. Tước giấy phép kinh doanh vĩnh viễn
Câu 13: Theo Luật Giao dịch điện tử, thông điệp dữ liệu (ví dụ: email, tin nhắn) được xem là có giá trị pháp lý khi đáp ứng điều kiện cơ bản nào?
- A. Được gửi từ địa chỉ email chính thức của doanh nghiệp
- B. Có chữ ký điện tử của người gửi
- C. Thể hiện được nội dung và có thể truy cập, sử dụng được
- D. Được mã hóa bảo mật
Câu 14: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng thương mại điện tử giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích sử dụng đầu tiên?
- A. Thương lượng, hòa giải
- B. Trọng tài thương mại
- C. Tòa án có thẩm quyền
- D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước
Câu 15: Một website cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử cần phải có chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người sử dụng. Chính sách này bắt buộc phải bao gồm nội dung nào sau đây?
- A. Cam kết bồi thường thiệt hại nếu thông tin bị lộ
- B. Danh sách các đối tác chia sẻ thông tin
- C. Mục đích thu thập và sử dụng thông tin cá nhân
- D. Thời hạn lưu trữ thông tin cá nhân
Câu 16: Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử (sửa đổi, bổ sung), website thương mại điện tử bán hàng được định nghĩa là gì?
- A. Website cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ
- B. Website thương mại điện tử để thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ
- C. Website cho phép người dùng trao đổi, mua bán hàng hóa đã qua sử dụng
- D. Website quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp
Câu 17: Khi giao kết hợp đồng thương mại điện tử, thời điểm giao kết hợp đồng được xác định như thế nào?
- A. Thời điểm người mua hoàn tất thanh toán trực tuyến
- B. Thời điểm người bán gửi thông báo xác nhận đơn hàng
- C. Thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết
- D. Thời điểm hàng hóa được giao đến tay người mua
Câu 18: Một doanh nghiệp muốn sử dụng chứng thư số do tổ chức nước ngoài cấp để thực hiện giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam. Điều này có được pháp luật Việt Nam cho phép không?
- A. Không được phép, chỉ được sử dụng chứng thư số do tổ chức Việt Nam cấp
- B. Có, nếu chứng thư số đó được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận
- C. Chỉ được phép trong giao dịch B2B, không được phép trong giao dịch B2C
- D. Chỉ được phép nếu doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam
Câu 19: Trong hoạt động thương mại điện tử, hành vi "giả mạo website thương mại điện tử của tổ chức, cá nhân khác" bị xem là vi phạm pháp luật như thế nào?
- A. Vi phạm dân sự, phải bồi thường thiệt hại
- B. Vi phạm hành chính, bị phạt tiền
- C. Vi phạm hình sự, bị phạt tù
- D. Vừa là vi phạm hành chính, vừa có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ
Câu 20: Theo quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử, cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về thương mại điện tử ở cấp trung ương?
- A. Bộ Thông tin và Truyền thông
- B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- C. Bộ Công Thương
- D. Bộ Tài chính
Câu 21: Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử cần phải đáp ứng điều kiện nào về mặt pháp lý để được phép hoạt động?
- A. Đăng ký kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- B. Được cấp phép hoạt động bởi cơ quan có thẩm quyền
- C. Thông báo hoạt động với Bộ Công Thương
- D. Không cần điều kiện pháp lý đặc biệt, chỉ cần đăng ký doanh nghiệp
Câu 22: Trong trường hợp website thương mại điện tử bị tấn công mạng, gây gián đoạn hoạt động và thiệt hại cho người tiêu dùng, trách nhiệm pháp lý thuộc về ai?
- A. Nhà cung cấp dịch vụ hosting
- B. Cơ quan an ninh mạng
- C. Chủ sở hữu website thương mại điện tử
- D. Người thực hiện tấn công mạng
Câu 23: Theo quy định pháp luật, chứng từ điện tử trong giao dịch thương mại điện tử có giá trị pháp lý như chứng từ giấy khi đáp ứng các yêu cầu nào?
- A. Có chữ ký điện tử hợp lệ
- B. Được lưu trữ trên hệ thống đảm bảo an toàn
- C. Phản ánh đầy đủ nội dung giao dịch
- D. Đảm bảo tính toàn vẹn, tin cậy, khả năng truy cập và hình thức thể hiện theo quy định
Câu 24: Một sàn giao dịch TMĐT cho phép người bán tự quyết định giá sản phẩm và phí vận chuyển. Tuy nhiên, sàn có trách nhiệm kiểm soát để đảm bảo giá và phí này không vi phạm quy định pháp luật nào?
- A. Luật Giá
- B. Luật Cạnh tranh và Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- C. Luật Thương mại
- D. Luật Giao dịch điện tử
Câu 25: Người tiêu dùng có quyền khiếu nại về chất lượng sản phẩm mua trực tuyến trong thời hạn bao lâu kể từ thời điểm phát hiện lỗi?
- A. 3 ngày
- B. 7 ngày
- C. Tùy theo chính sách của người bán và quy định của pháp luật liên quan
- D. 30 ngày
Câu 26: Trong quảng cáo trực tuyến, việc sử dụng các tuyên bố gây hiểu lầm về công dụng hoặc tính năng sản phẩm (ví dụ: "trị dứt điểm bệnh...") có thể bị xử phạt theo quy định pháp luật nào?
- A. Luật Quảng cáo
- B. Luật Thương mại
- C. Luật Cạnh tranh
- D. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Câu 27: Website khuyến mại trực tuyến (website chuyên thực hiện khuyến mại) cần phải thực hiện thủ tục pháp lý nào với cơ quan quản lý nhà nước trước khi hoạt động?
- A. Thông báo với Bộ Công Thương
- B. Đăng ký với Bộ Công Thương
- C. Xin giấy phép hoạt động khuyến mại
- D. Không cần thực hiện thủ tục nào
Câu 28: Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch thương mại điện tử với người tiêu dùng, ngôn ngữ sử dụng trên website và trong hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định nào?
- A. Ưu tiên sử dụng tiếng Việt
- B. Có thể sử dụng bất kỳ ngôn ngữ nào
- C. Phải sử dụng tiếng Anh và tiếng Việt
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng
Câu 29: Trong trường hợp website thương mại điện tử có dấu hiệu vi phạm pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền thực hiện biện pháp kiểm tra, thanh tra nào đối với website này?
- A. Yêu cầu đóng cửa website ngay lập tức
- B. Thu hồi tên miền website
- C. Phạt tiền chủ sở hữu website
- D. Kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật
Câu 30: Theo pháp luật thương mại điện tử, hành vi nào sau đây được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng
- B. Quảng cáo sản phẩm trên nhiều kênh khác nhau
- C. So sánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh một cách không trung thực
- D. Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn đối thủ