Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Thuế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa обладнання y tế chuyên dụng. Theo quy định hiện hành, mặt hàng này thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) với thuế suất 5%. Tuy nhiên, do mục đích sử dụng cho dự án đầu tư được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu, doanh nghiệp A có được miễn thuế GTGT khâu nhập khẩu đối với lô hàng này không?
- A. Có, vì đã được miễn thuế nhập khẩu nên đương nhiên được miễn thuế GTGT.
- B. Không, việc miễn thuế nhập khẩu không đồng nghĩa với việc miễn thuế GTGT. Doanh nghiệp cần xem xét điều kiện miễn giảm thuế GTGT riêng.
- C. Có, nếu doanh nghiệp chứng minh được lô hàng này phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- D. Không chắc chắn, cần phải có ý kiến từ cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp.
Câu 2: Công ty TNHH Bình Minh thực hiện dịch vụ tư vấn thuế cho một doanh nghiệp chế xuất nằm trong khu công nghiệp. Dịch vụ này được thực hiện hoàn toàn tại Việt Nam. Hỏi dịch vụ tư vấn thuế này có chịu thuế GTGT và thuế suất áp dụng là bao nhiêu?
- A. Chịu thuế GTGT 0%, vì dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất được xem là dịch vụ xuất khẩu.
- B. Chịu thuế GTGT 10%, vì dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam.
- C. Không chịu thuế GTGT, vì doanh nghiệp chế xuất được hưởng ưu đãi thuế.
- D. Chịu thuế GTGT 5%, vì dịch vụ tư vấn được áp dụng thuế suất ưu đãi.
Câu 3: Một cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công là 20 triệu đồng/tháng và thu nhập từ cho thuê nhà là 15 triệu đồng/tháng. Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hàng tháng của cá nhân này, giả sử các khoản giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng/tháng.
- A. 35 triệu đồng
- B. 20 triệu đồng
- C. 24 triệu đồng
- D. 15 triệu đồng
Câu 4: Doanh nghiệp X nhập khẩu một lô nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Sau khi sản xuất, một phần sản phẩm bị lỗi, không đủ tiêu chuẩn xuất khẩu và được bán thanh lý tại thị trường nội địa. Hỏi doanh nghiệp X có phải kê khai và nộp thuế GTGT cho phần sản phẩm thanh lý này không?
- A. Không, vì nguyên liệu nhập khẩu ban đầu dự kiến để sản xuất hàng xuất khẩu.
- B. Có, vì sản phẩm thanh lý bán tại thị trường nội địa là hàng hóa chịu thuế GTGT.
- C. Chỉ phải nộp thuế GTGT nếu sản phẩm thanh lý có giá trị trên 20 triệu đồng.
- D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào chính sách thuế của từng địa phương.
Câu 5: Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp có phát sinh chi phí quảng cáo, tiếp thị là 20% tổng chi phí được trừ. Theo quy định hiện hành, chi phí quảng cáo, tiếp thị được trừ tối đa là 15% tổng chi phí được trừ. Hỏi phần chi phí quảng cáo, tiếp thị nào của doanh nghiệp được chấp nhận là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
- A. 20% tổng chi phí được trừ, vì đó là chi phí thực tế phát sinh của doanh nghiệp.
- B. 15% tổng chi phí được trừ, vì đây là mức chi phí được trừ tối đa theo quy định.
- C. 35% tổng chi phí được trừ, vì tổng chi phí quảng cáo và các chi phí khác đều được trừ.
- D. Không có chi phí quảng cáo, tiếp thị nào được trừ, vì vượt quá tỷ lệ quy định.
Câu 6: Một hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp khoán có doanh thu khoán năm 2023 là 150 triệu đồng. Theo quy định, ngưỡng doanh thu để không phải nộp thuế GTGT và TNCN là 100 triệu đồng/năm. Hỏi hộ kinh doanh này phải nộp những loại thuế nào và tính trên doanh thu nào?
- A. Chỉ phải nộp thuế TNCN trên phần doanh thu vượt ngưỡng 100 triệu đồng.
- B. Không phải nộp thuế GTGT và TNCN, vì doanh thu vẫn ở mức thấp.
- C. Phải nộp cả thuế GTGT và TNCN trên toàn bộ doanh thu 150 triệu đồng.
- D. Chỉ phải nộp thuế GTGT trên phần doanh thu vượt ngưỡng 100 triệu đồng.
Câu 7: Doanh nghiệp A có trụ sở chính tại Hà Nội và một chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại TP.HCM. Thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh trong kỳ là 5 tỷ đồng, trong đó chi nhánh TP.HCM tạo ra 2 tỷ đồng. Thuế suất thuế TNDN hiện hành là 20%. Hỏi doanh nghiệp A phải nộp thuế TNDN tại Hà Nội và TP.HCM là bao nhiêu?
- A. Nộp 400 triệu đồng thuế TNDN tại TP.HCM và 600 triệu đồng tại Hà Nội, tương ứng với tỷ lệ thu nhập.
- B. Nộp 600 triệu đồng thuế TNDN tại TP.HCM và 400 triệu đồng tại Hà Nội, tương ứng với tỷ lệ thu nhập.
- C. Không phải nộp thuế TNDN tại TP.HCM, vì chi nhánh không có tư cách pháp nhân độc lập.
- D. Nộp toàn bộ 1 tỷ đồng thuế TNDN tại Hà Nội (trụ sở chính), vì chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
Câu 8: Công ty cổ phần XYZ phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Hỏi hoạt động phát hành cổ phiếu này có chịu thuế GTGT không?
- A. Chịu thuế GTGT 10%, vì đây là hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần.
- B. Chịu thuế GTGT 5%, vì cổ phiếu là một loại tài sản đặc biệt.
- C. Không chịu thuế GTGT, vì phát hành cổ phiếu không phải là hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
- D. Chịu thuế GTGT theo quy định riêng của pháp luật về chứng khoán.
Câu 9: Doanh nghiệp A nhận được khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế từ đối tác. Khoản tiền phạt này có được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A không?
- A. Có, khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng là một khoản thu nhập khác và phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN.
- B. Không, khoản tiền phạt này không phải là thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính nên không chịu thuế TNDN.
- C. Chỉ tính vào thu nhập chịu thuế TNDN nếu khoản tiền phạt này vượt quá 10% tổng doanh thu.
- D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào điều khoản cụ thể của hợp đồng kinh tế.
Câu 10: Một cá nhân có thu nhập từ trúng xổ số là 50 triệu đồng. Theo quy định, thu nhập từ trúng xổ số trên 10 triệu đồng phải chịu thuế TNCN với thuế suất 10%. Hỏi số thuế TNCN mà cá nhân này phải nộp là bao nhiêu?
- A. 5 triệu đồng
- B. 4 triệu đồng
- C. 10 triệu đồng
- D. Không phải nộp thuế, vì thu nhập từ xổ số là thu nhập may mắn.
Câu 11: Doanh nghiệp B ký hợp đồng thuê văn phòng trong vòng 5 năm và trả trước tiền thuê cho toàn bộ thời gian thuê. Chi phí thuê văn phòng trả trước này được ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN như thế nào?
- A. Được trừ toàn bộ vào chi phí trong năm đầu tiên trả tiền thuê.
- B. Không được trừ vào chi phí, vì đây là chi phí trả trước cho nhiều năm.
- C. Được phân bổ dần vào chi phí trong các năm thuê văn phòng.
- D. Được trừ vào chi phí khi hợp đồng thuê văn phòng kết thúc.
Câu 12: Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày nào của tháng đầu quý sau?
- A. Ngày 15
- B. Ngày cuối cùng
- C. Ngày 10
- D. Không có quy định cụ thể
Câu 13: Doanh nghiệp C mua một tài sản cố định (TSCĐ) là xe ô tô 9 chỗ ngồi, giá mua chưa thuế GTGT là 1.6 tỷ đồng. Theo quy định, phần nguyên giá TSCĐ vượt trên 1.6 tỷ đồng không được tính vào chi phí khấu hao khi tính thuế TNDN. Hỏi nguyên giá được tính khấu hao của TSCĐ này là bao nhiêu?
- A. 1.76 tỷ đồng (bao gồm cả thuế GTGT)
- B. 1.6 tỷ đồng cộng thêm chi phí trước bạ
- C. Giá mua thực tế của xe là 1.6 tỷ đồng
- D. 1.6 tỷ đồng
Câu 14: Hoạt động nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)?
- A. Sản xuất rượu
- B. Kinh doanh casino
- C. Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- D. Nhập khẩu ô tô dưới 9 chỗ ngồi
Câu 15: Doanh nghiệp D xuất khẩu một lô hàng hóa ra nước ngoài. Để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng xuất khẩu, doanh nghiệp D cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?
- A. Chỉ cần có tờ khai hải quan hàng xuất khẩu.
- B. Có hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu và chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- C. Có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
- D. Chỉ cần hàng hóa thực tế được xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT?
- A. Khi doanh nghiệp kê khai nộp thừa thuế GTGT.
- B. Khi doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- C. Khi doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn đầu ra trong 3 tháng liên tục.
- D. Khi doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra.
Câu 17: Một cá nhân có thu nhập từ tiền bản quyền tác phẩm là 80 triệu đồng/năm. Theo quy định, thu nhập từ bản quyền được giảm trừ 50% trước khi tính thuế TNCN. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền là 5%. Hỏi số thuế TNCN mà cá nhân này phải nộp là bao nhiêu?
- A. 2 triệu đồng
- B. 4 triệu đồng
- C. 8 triệu đồng
- D. Không phải nộp thuế, vì thu nhập từ bản quyền được ưu đãi.
Câu 18: Doanh nghiệp E nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng, doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 150 triệu đồng và số thuế GTGT đầu ra là 120 triệu đồng. Hỏi số thuế GTGT doanh nghiệp E phải nộp hay được hoàn trong tháng này?
- A. Phải nộp 30 triệu đồng thuế GTGT.
- B. Phải nộp 270 triệu đồng thuế GTGT.
- C. Không phải nộp thuế GTGT và được chuyển số thuế GTGT đầu vào còn lại sang kỳ sau.
- D. Được hoàn 30 triệu đồng thuế GTGT ngay trong tháng.
Câu 19: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi trốn thuế?
- A. Nộp hồ sơ khai thuế chậm so với thời hạn quy định.
- B. Khai sai, khai thiếu các căn cứ tính thuế dẫn đến làm giảm số thuế phải nộp.
- C. Thực hiện các thủ tục hành chính thuế chưa đúng quy định.
- D. Chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
Câu 20: Theo quy định của Luật Thuế bảo vệ môi trường, đối tượng nào sau đây phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
- A. Xăng, dầu, mỡ nhờn
- B. Nước sạch sử dụng cho sinh hoạt
- C. Phân bón hóa học
- D. Thuốc bảo vệ thực vật sinh học
Câu 21: Doanh nghiệp G nhận vốn góp bằng TSCĐ từ các thành viên góp vốn. Việc góp vốn bằng TSCĐ này có phát sinh thuế GTGT không?
- A. Chịu thuế GTGT 10%, vì đây là hoạt động chuyển giao tài sản.
- B. Chịu thuế GTGT 5%, vì góp vốn là hoạt động đầu tư.
- C. Không chịu thuế GTGT, vì góp vốn bằng TSCĐ không phải là hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- D. Chịu thuế GTGT theo giá trị thị trường của TSCĐ góp vốn.
Câu 22: Trong các loại thuế sau, loại thuế nào là thuế trực thu?
- A. Thuế GTGT
- B. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
- D. Thuế xuất nhập khẩu
Câu 23: Doanh nghiệp H nhập khẩu một lô hàng hóa chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT. Giá tính thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu này được xác định như thế nào?
- A. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu.
- B. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu.
- C. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế TTĐB.
- D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu và thuế TTĐB (nếu có).
Câu 24: Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, đối tượng nào sau đây phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- A. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp.
- B. Chỉ tổ chức có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp.
- C. Chỉ hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp.
- D. Người trực tiếp canh tác trên đất phi nông nghiệp.
Câu 25: Doanh nghiệp K có hành vi vi phạm pháp luật thuế và bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Khoản tiền phạt này có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
- A. Có, khoản tiền phạt này là chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh nên được trừ.
- B. Không, khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế không được tính vào chi phí được trừ.
- C. Chỉ được trừ nếu khoản tiền phạt không vượt quá 10% tổng chi phí.
- D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm.
Câu 26: Để xác định nghĩa vụ thuế của một doanh nghiệp, kế toán thuế cần phải nắm vững những yếu tố cơ bản nào?
- A. Chỉ cần nắm vững luật thuế hiện hành.
- B. Chỉ cần am hiểu chuẩn mực kế toán.
- C. Luật thuế hiện hành, chuẩn mực kế toán và các văn bản hướng dẫn.
- D. Chỉ cần có kinh nghiệm thực tế làm kế toán thuế.
Câu 27: Khi có sự thay đổi về chính sách thuế, kế toán thuế cần thực hiện công việc gì đầu tiên để đảm bảo tuân thủ?
- A. Nghiên cứu và cập nhật các văn bản pháp luật thuế mới.
- B. Áp dụng ngay các thay đổi vào hoạt động kế toán của doanh nghiệp.
- C. Chờ hướng dẫn chi tiết từ cơ quan thuế.
- D. Tham khảo ý kiến của các kế toán thuế khác.
Câu 28: Trong bối cảnh số hóa, kế toán thuế cần trang bị thêm những kỹ năng nào để đáp ứng yêu cầu công việc?
- A. Kỹ năng giao tiếp và đàm phán với cơ quan thuế.
- B. Kỹ năng quản lý chứng từ và hồ sơ giấy.
- C. Kỹ năng soạn thảo báo cáo tài chính bằng tay.
- D. Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán, khai thuế điện tử và phân tích dữ liệu.
Câu 29: Đạo đức nghề nghiệp có vai trò như thế nào đối với người làm kế toán thuế?
- A. Không quan trọng, vì kế toán thuế chủ yếu làm việc với số liệu và luật pháp.
- B. Rất quan trọng, giúp đảm bảo tính trung thực, khách quan và tuân thủ pháp luật, giữ vững uy tín nghề nghiệp.
- C. Chỉ quan trọng khi làm việc với các doanh nghiệp lớn.
- D. Chỉ cần tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp không cần thiết.
Câu 30: Hãy phân tích mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế trong doanh nghiệp.
- A. Kế toán tài chính và kế toán thuế là hai lĩnh vực độc lập, không liên quan đến nhau.
- B. Kế toán thuế là một phần của kế toán tài chính, tập trung vào các nghiệp vụ liên quan đến thuế.
- C. Kế toán tài chính cung cấp dữ liệu đầu vào cho kế toán thuế; kế toán thuế sử dụng dữ liệu này để xác định nghĩa vụ thuế theo luật định.
- D. Kế toán thuế quyết định các nguyên tắc ghi nhận và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính.