Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Đất Đai - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Luật Đất đai hiện hành, quyền sở hữu đất đai thuộc về:
- A. Nhà nước, đại diện chủ sở hữu là toàn dân.
- B. Nhà nước và người sử dụng đất.
- C. Tập thể người dân Việt Nam.
- D. Cá nhân và hộ gia đình sử dụng đất ổn định lâu dài.
Câu 2: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật đất đai?
- A. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở khi được phép của cơ quan có thẩm quyền.
- B. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
- C. Sử dụng đất đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- D. Lấn chiếm, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái phép.
Câu 3: Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, người sử dụng đất được:
- A. Giữ nguyên quyền sử dụng đất và không nhận bồi thường.
- B. Được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật.
- C. Tự thương lượng giá bồi thường với Nhà nước.
- D. Chỉ được bồi thường về giá trị quyền sử dụng đất, không được hỗ trợ khác.
Câu 4: Loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất nông nghiệp theo Luật Đất đai?
- A. Đất ở tại nông thôn.
- B. Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước.
- C. Đất trồng cây hàng năm.
- D. Đất nghĩa trang, nghĩa địa.
Câu 5: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ/Sổ hồng) có giá trị pháp lý như thế nào?
- A. Là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người được cấp.
- B. Chỉ có giá trị chứng minh nguồn gốc đất đai.
- C. Không có giá trị pháp lý khi có tranh chấp đất đai xảy ra.
- D. Chỉ có giá trị khi được công chứng, chứng thực.
Câu 6: Theo Luật Đất đai, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
- A. Khuyến khích đầu tư vào đất đai.
- B. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- C. Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
- D. Bảo vệ, cải tạo đất.
Câu 7: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc về cơ quan nhà nước nào?
- A. Quốc hội.
- B. Chính phủ.
- C. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- D. Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 8: Khi có tranh chấp đất đai mà hòa giải ở cơ sở không thành, người dân có thể:
- A. Tự ý giải quyết tranh chấp bằng vũ lực.
- B. Không có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện.
- C. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc gửi đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
- D. Báo cáo lên cơ quan hành chính cấp trên để can thiệp.
Câu 9: Ông A được giao một thửa đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm. Ông A muốn xây nhà ở trên thửa đất này. Theo Luật Đất đai, ông A cần phải:
- A. Có quyền xây nhà ở ngay vì đã được giao đất.
- B. Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- C. Chỉ cần thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- D. Không được phép xây nhà ở trên đất nông nghiệp.
Câu 10: Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân được quy định như thế nào trong Luật Đất đai?
- A. Hạn mức giao đất nông nghiệp là thống nhất trên cả nước và do Chính phủ quy định.
- B. Không có quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp.
- C. Hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
- D. Luật Đất đai quy định hạn mức tối đa cho từng loại đất nông nghiệp và giao cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất?
- A. Giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.
- B. Giao đất cho tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở.
- C. Giao đất cho cá nhân để xây dựng nhà ở.
- D. Giao đất cho tổ chức tôn giáo để xây dựng cơ sở thờ tự nhằm mục đích kinh doanh.
Câu 12: Thời hạn sử dụng đất đối với đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân là bao lâu theo Luật Đất đai?
- A. Vĩnh viễn.
- B. 20 năm.
- C. Không quá 50 năm. Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu, được xem xét gia hạn nhưng không quá 50 năm.
- D. 99 năm.
Câu 13: Hình thức xử lý vi phạm phổ biến nào đối với hành vi vi phạm pháp luật đất đai?
- A. Khuyến cáo.
- B. Xử phạt vi phạm hành chính.
- C. Tuyên truyền, giáo dục.
- D. Khen thưởng.
Câu 14: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc quản lý và sử dụng đất đai?
- A. Sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch và mục đích sử dụng đất.
- B. Tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không gây tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
- C. Công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, công bằng.
- D. Ưu tiên lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 15: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai ở cấp trung ương?
- A. Quốc hội.
- B. Chính phủ.
- C. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- D. Bộ Xây dựng.
Câu 16: “Quy hoạch sử dụng đất” là gì?
- A. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương.
- B. Việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- C. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- D. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Câu 17: Đâu là quyền của người sử dụng đất?
- A. Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- B. Được khai thác khoáng sản trên thửa đất đang sử dụng.
- C. Được tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất.
- D. Được xây dựng công trình kiên cố trên đất nông nghiệp.
Câu 18: Đâu là nghĩa vụ của người sử dụng đất?
- A. Nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất.
- B. Đăng ký đất đai theo quy định.
- C. Chấp hành quyết định thu hồi đất của Nhà nước.
- D. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu lòng đất và chiều cao trên không; bảo vệ, cải tạo, làm màu mỡ đất.
Câu 19: “Thu hồi đất” khác với “Trưng dụng đất” ở điểm nào?
- A. Thu hồi đất chỉ áp dụng với đất nông nghiệp, trưng dụng đất áp dụng với mọi loại đất.
- B. Thu hồi đất phải bồi thường, trưng dụng đất không cần bồi thường.
- C. Thu hồi đất là biện pháp hành chính của Nhà nước để chấm dứt quyền sử dụng đất của người đang sử dụng, còn trưng dụng đất là việc Nhà nước sử dụng tạm thời đất của người sử dụng đất cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng khẩn cấp.
- D. Thu hồi đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, trưng dụng đất do Chính phủ quyết định.
Câu 20: “Giá đất” được xác định dựa trên những căn cứ nào?
- A. Giá đất do Nhà nước quy định hàng năm.
- B. Nguyên tắc thị trường, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, vị trí, yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện có và quy hoạch sử dụng đất.
- C. Giá đất do các công ty thẩm định giá quyết định.
- D. Giá đất được xác định theo thỏa thuận giữa người mua và người bán.
Câu 21: Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai được thực hiện theo luật nào?
- A. Luật Đất đai.
- B. Luật Tố cáo.
- C. Luật Hành chính.
- D. Luật Khiếu nại.
Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng đất KHÔNG phải nộp tiền sử dụng đất?
- A. Được Nhà nước giao đất ở.
- B. Được Nhà nước cho thuê đất.
- C. Được Nhà nước giao đất để xây dựng công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.
- D. Được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án kinh doanh.
Câu 23: Để quản lý, bảo vệ và phát triển đất trồng lúa, Nhà nước có chính sách nào?
- A. Khuyến khích chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích khác.
- B. Có chính sách bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế chuyển mục đích sử dụng, đầu tư phát triển hạ tầng, khoa học công nghệ, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- C. Không có chính sách đặc biệt nào đối với đất trồng lúa.
- D. Chỉ tập trung vào hỗ trợ giá lúa cho người nông dân.
Câu 24: Theo Luật Đất đai, loại hình tổ chức kinh tế nào sau đây được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất?
- A. Công ty cổ phần.
- B. Hợp tác xã nông nghiệp.
- C. Tổ chức chính trị - xã hội.
- D. Đơn vị vũ trang nhân dân.
Câu 25: Trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên nào có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản?
- A. Bên nhận chuyển nhượng (bên mua).
- B. Cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, mỗi bên nộp một nửa.
- C. Bên chuyển nhượng (bên bán).
- D. Do hai bên thỏa thuận.
Câu 26: Để thực hiện dự án khu dân cư, doanh nghiệp X được Nhà nước giao đất. Hình thức giao đất này là:
- A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- B. Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- C. Cho thuê đất trả tiền hàng năm.
- D. Cho thuê đất trả tiền một lần.
Câu 27: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng nào theo Luật Đất đai?
- A. Chủ sở hữu đất đai.
- B. Người quản lý đất đai.
- C. Người giám sát việc sử dụng đất đai.
- D. Người sử dụng đất.
Câu 28: Theo Luật Đất đai, việc sử dụng đất phải tuân thủ:
- A. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.
- B. Ý chí chủ quan của người sử dụng đất.
- C. Phong tục, tập quán địa phương.
- D. Nhu cầu thị trường bất động sản.
Câu 29: Đâu là biện pháp bảo vệ đất khi sử dụng?
- A. Tăng cường khai thác tối đa tiềm năng của đất.
- B. Chống xói mòn, опустынивание, ô nhiễm đất, thoái hóa đất và các hành vi khác gây thoái hóa đất.
- C. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật không kiểm soát.
- D. Chỉ tập trung vào tăng năng suất cây trồng.
Câu 30: Khi có sự thay đổi về chính sách, pháp luật đất đai, Nhà nước cần:
- A. Áp dụng ngay lập tức mà không cần thông báo trước.
- B. Chỉ cần thông báo cho các cơ quan quản lý nhà nước.
- C. Công bố công khai, minh bạch và có lộ trình thực hiện phù hợp, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
- D. Không cần điều chỉnh chính sách, pháp luật hiện hành.