Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên cho thuê tài chính nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê trong suốt thời hạn thuê. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với bên cho thuê?

  • A. Tăng cường khả năng thu hồi vốn nhanh chóng.
  • B. Đảm bảo quyền thu hồi tài sản nếu bên thuê vi phạm hợp đồng.
  • C. Giảm thiểu rủi ro về khấu hao tài sản.
  • D. Đơn giản hóa quy trình kế toán và báo cáo tài chính.

Câu 2: Doanh nghiệp A thuê tài chính một dây chuyền sản xuất hiện đại. Trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp A phát hiện dây chuyền này không đáp ứng được năng suất kỳ vọng do lỗi kỹ thuật từ nhà sản xuất. Theo hợp đồng thuê tài chính, doanh nghiệp A nên khiếu nại với bên nào để giải quyết vấn đề này?

  • A. Công ty cho thuê tài chính, vì họ là chủ sở hữu tài sản.
  • B. Cả công ty cho thuê tài chính và nhà sản xuất dây chuyền.
  • C. Nhà sản xuất dây chuyền sản xuất, vì lỗi thuộc về sản phẩm.
  • D. Không bên nào chịu trách nhiệm, doanh nghiệp A phải tự khắc phục.

Câu 3: Phương thức cho thuê tài chính nào thường được áp dụng khi doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng tài sản ngay lập tức nhưng chưa muốn hoặc chưa thể sở hữu tài sản đó?

  • A. Cho thuê tài chính trực tiếp.
  • B. Cho thuê vận hành.
  • C. Bán và thuê lại.
  • D. Cho thuê giáp lưng.

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là ưu điểm của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp đi thuê?

  • A. Giảm áp lực tài chính ban đầu so với mua tài sản.
  • B. Linh hoạt trong việc sử dụng và nâng cấp tài sản.
  • C. Hưởng lợi từ ưu đãi thuế (nếu có) trên chi phí thuê.
  • D. Tổng chi phí sử dụng tài sản thường thấp hơn so với mua trả góp.

Câu 5: Trong hợp đồng cho thuê tài chính, điều khoản về "thời hạn thuê cơ bản" có ý nghĩa gì?

  • A. Thời gian tối đa mà bên thuê được phép sử dụng tài sản.
  • B. Thời gian thuê tối thiểu mà trong đó hợp đồng không thể bị hủy ngang, trừ trường hợp đặc biệt.
  • C. Thời gian dự kiến khấu hao hết giá trị tài sản thuê.
  • D. Thời gian mà bên thuê có quyền ưu tiên mua lại tài sản với giá ưu đãi.

Câu 6: Để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính sẽ đặc biệt chú trọng phân tích nhóm chỉ số tài chính nào?

  • A. Chỉ số về quy mô vốn chủ sở hữu.
  • B. Chỉ số về hiệu quả quản lý hàng tồn kho.
  • C. Chỉ số về khả năng thanh toán và dòng tiền hoạt động.
  • D. Chỉ số về cơ cấu nợ dài hạn.

Câu 7: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến việc công ty cho thuê tài chính thực hiện thu hồi tài sản thuê trước thời hạn?

  • A. Bên thuê chậm thanh toán tiền thuê quá 90 ngày theo quy định.
  • B. Giá trị thị trường của tài sản thuê giảm đáng kể.
  • C. Bên thuê thay đổi ngành nghề kinh doanh.
  • D. Lợi nhuận của bên thuê giảm sút do yếu tố thị trường.

Câu 8: Vì sao trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, tài sản cho thuê thường được mua bảo hiểm?

  • A. Để tăng giá trị tài sản thế chấp cho các khoản vay khác của bên cho thuê.
  • B. Để phòng ngừa rủi ro và bảo vệ giá trị tài sản trong suốt thời hạn thuê.
  • C. Để đáp ứng yêu cầu về mặt hình thức pháp lý của hợp đồng thuê tài chính.
  • D. Để giảm chi phí khấu hao tài sản cho bên cho thuê.

Câu 9: Trong quy trình cho thuê tài chính có sự tham gia của ba bên, vai trò chính của nhà cung cấp tài sản là gì?

  • A. Thẩm định và phê duyệt yêu cầu thuê tài chính của khách hàng.
  • B. Quản lý và bảo trì tài sản cho thuê trong suốt thời hạn hợp đồng.
  • C. Cung cấp và chuyển giao tài sản cho thuê theo yêu cầu của bên thuê và công ty cho thuê.
  • D. Chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê tài chính thay cho bên thuê nếu có rủi ro xảy ra.

Câu 10: Doanh nghiệp B muốn thuê tài chính một thiết bị y tế chuyên dụng có thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Theo nguyên tắc thận trọng, thời hạn cho thuê tài chính tối đa nên là bao nhiêu năm?

  • A. Tối đa 8 năm, bằng với thời gian sử dụng dự kiến.
  • B. Tối đa khoảng 5-7 năm, ngắn hơn thời gian sử dụng dự kiến.
  • C. Tối đa 10 năm, dài hơn thời gian sử dụng dự kiến để tối ưu lợi nhuận.
  • D. Thời hạn thuê không bị giới hạn bởi thời gian sử dụng dự kiến.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành là gì?

  • A. Thời hạn cho thuê (tài chính dài hơn, vận hành ngắn hơn).
  • B. Mục đích sử dụng tài sản (tài chính cho sản xuất, vận hành cho dịch vụ).
  • C. Đối tượng khách hàng (tài chính cho doanh nghiệp lớn, vận hành cho cá nhân).
  • D. Cho thuê tài chính chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.

Câu 12: Trong phương thức "bán và thuê lại", doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu tài chính nào?

  • A. Giảm chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản.
  • B. Tăng cường khả năng kiểm soát và quản lý tài sản.
  • C. Giải phóng vốn đầu tư đang bị "đóng băng" trong tài sản để tái đầu tư.
  • D. Tránh được rủi ro về sự lạc hậu công nghệ của tài sản.

Câu 13: Khi thẩm định hồ sơ thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính cần đặc biệt lưu ý đến tính pháp lý của hồ sơ doanh nghiệp thuê. Vì sao yếu tố này quan trọng?

  • A. Để xác định quy mô và uy tín của doanh nghiệp thuê.
  • B. Để đảm bảo hợp đồng thuê tài chính có hiệu lực pháp lý và bảo vệ quyền lợi các bên.
  • C. Để đánh giá năng lực quản lý và điều hành của doanh nghiệp thuê.
  • D. Để kiểm tra lịch sử tín dụng và các giao dịch trước đây của doanh nghiệp thuê.

Câu 14: Giả sử lãi suất thị trường tăng lên sau khi hợp đồng thuê tài chính đã được ký kết với lãi suất cố định. Tình huống này mang lại lợi thế cho bên nào?

  • A. Bên thuê tài chính, vì lãi suất thuê đã được cố định trước đó.
  • B. Bên cho thuê tài chính, vì có thể điều chỉnh lãi suất theo thị trường.
  • C. Cả hai bên đều có lợi, vì hợp đồng đã được thỏa thuận và ký kết.
  • D. Không bên nào có lợi, vì biến động lãi suất là rủi ro chung.

Câu 15: Loại hình tài sản nào thường KHÔNG phù hợp cho thuê tài chính?

  • A. Máy móc thiết bị sản xuất công nghiệp.
  • B. Phương tiện vận tải (ô tô, tàu thuyền).
  • C. Văn phòng phẩm và thiết bị văn phòng thông thường.
  • D. Bất động sản thương mại (nhà xưởng, văn phòng).

Câu 16: Trong trường hợp bên thuê tài chính muốn mua lại tài sản thuê sau khi kết thúc thời hạn thuê, giá mua lại thường được xác định như thế nào?

  • A. Theo giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm mua lại.
  • B. Theo giá trị còn lại của tài sản cộng với một khoản phí ưu đãi đã thỏa thuận.
  • C. Theo giá gốc ban đầu của tài sản khi mua để cho thuê.
  • D. Do công ty cho thuê tài chính tự quyết định tại thời điểm mua lại.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định phê duyệt cho thuê tài chính của công ty cho thuê?

  • A. Lịch sử tín dụng của doanh nghiệp thuê.
  • B. Khả năng tạo ra dòng tiền và trả nợ của doanh nghiệp thuê.
  • C. Giá trị và tính thanh khoản của tài sản cho thuê.
  • D. Mối quan hệ cá nhân giữa người đại diện doanh nghiệp thuê và cán bộ tín dụng.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp công ty cho thuê tài chính có thể áp dụng khi bên thuê chậm trả tiền thuê?

  • A. Tính lãi phạt chậm trả theo thỏa thuận hợp đồng.
  • B. Yêu cầu bên thuê thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (nếu có).
  • C. Bán các tài sản khác không liên quan đến hợp đồng thuê của bên thuê.
  • D. Khởi kiện bên thuê ra tòa để yêu cầu thanh toán và thu hồi tài sản.

Câu 19: Mục đích chính của việc "thẩm định tài sản" trong quy trình cho thuê tài chính là gì?

  • A. Xác định giá trị thị trường và khả năng thu hồi vốn từ tài sản cho thuê.
  • B. Đảm bảo tài sản cho thuê phù hợp với nhu cầu sử dụng của bên thuê.
  • C. Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của tài sản cho thuê.
  • D. So sánh giá cả tài sản từ nhiều nhà cung cấp khác nhau.

Câu 20: Trong hợp đồng thuê tài chính, bên nào thường chịu trách nhiệm chi trả các loại thuế liên quan đến quyền sở hữu tài sản (ví dụ: thuế trước bạ, thuế tài sản)?

  • A. Bên thuê tài chính, vì là người sử dụng tài sản.
  • B. Bên cho thuê tài chính, vì là chủ sở hữu tài sản.
  • C. Do hai bên thỏa thuận và phân chia trách nhiệm trong hợp đồng.
  • D. Nhà cung cấp tài sản, vì là bên bán tài sản ban đầu.

Câu 21: Hoạt động "tái cho thuê" (sub-leasing) tài sản thuê tài chính có được pháp luật Việt Nam cho phép không?

  • A. Luôn được phép, vì bên thuê có quyền sử dụng tài sản trong thời hạn thuê.
  • B. Luôn bị cấm, vì vi phạm quyền sở hữu của bên cho thuê.
  • C. Thường không được phép nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê tài chính.
  • D. Chỉ được phép đối với một số loại tài sản nhất định theo quy định của pháp luật.

Câu 22: Giả sử doanh nghiệp thuê tài chính bị phá sản trong thời hạn thuê. Quyền lợi của công ty cho thuê tài chính đối với tài sản thuê sẽ được giải quyết như thế nào?

  • A. Tài sản thuê sẽ được chia cho các chủ nợ của doanh nghiệp phá sản.
  • B. Công ty cho thuê tài chính có quyền thu hồi lại tài sản thuê.
  • C. Tùy thuộc vào quyết định của tòa án trong quá trình xét xử phá sản.
  • D. Doanh nghiệp phá sản có quyền bán lại tài sản thuê để trả nợ.

Câu 23: Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, "tỷ lệ giá trị còn lại đảm bảo" (guaranteed residual value) có ý nghĩa gì?

  • A. Giá trị tài sản ước tính sau khi đã khấu hao hết.
  • B. Giá trị tài sản mà bên thuê có quyền mua lại sau thời hạn thuê.
  • C. Giá trị tối thiểu của tài sản mà bên thuê cam kết thanh toán cho bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng.
  • D. Giá trị tài sản được sử dụng để tính toán chi phí khấu hao hàng năm.

Câu 24: Loại hình tổ chức tín dụng nào được phép thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính tại Việt Nam?

  • A. Tất cả các ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty cho thuê tài chính được cấp phép.
  • C. Quỹ tín dụng nhân dân.
  • D. Tổ chức tài chính vi mô.

Câu 25: Giả sử doanh nghiệp thuê tài chính muốn kết thúc hợp đồng trước thời hạn thuê cơ bản. Điều này có thể xảy ra không và thường phải chịu trách nhiệm gì?

  • A. Không thể xảy ra, vì hợp đồng thuê tài chính là không hủy ngang trong thời hạn cơ bản.
  • B. Có thể xảy ra dễ dàng mà không phải chịu thêm chi phí gì.
  • C. Có thể xảy ra, nhưng chỉ khi được sự đồng ý của bên cho thuê và không phải chịu thêm trách nhiệm.
  • D. Có thể xảy ra, nhưng thường phải chịu các khoản phí phạt và bồi thường theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Câu 26: Trong quy trình nghiệp vụ cho thuê tài chính, bước "giải ngân" thường được thực hiện sau bước nào?

  • A. Thẩm định hồ sơ khách hàng.
  • B. Thẩm định tài sản cho thuê.
  • C. Ký kết hợp đồng thuê tài chính và hoàn tất các thủ tục pháp lý.
  • D. Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

Câu 27: Doanh nghiệp C thuê tài chính một xe tải. Trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp C tự ý thay đổi màu sơn xe mà không thông báo cho công ty cho thuê. Hành động này có thể vi phạm điều khoản nào trong hợp đồng?

  • A. Điều khoản về thanh toán tiền thuê đúng hạn.
  • B. Điều khoản về bảo quản và duy trì hiện trạng tài sản thuê.
  • C. Điều khoản về mục đích sử dụng tài sản thuê.
  • D. Điều khoản về mua bảo hiểm tài sản thuê.

Câu 28: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, công ty cho thuê có thể yêu cầu bên thuê cung cấp hình thức đảm bảo nào?

  • A. Thế chấp bằng chính tài sản thuê.
  • B. Cầm cố giấy tờ có giá của doanh nghiệp thuê.
  • C. Mua bảo hiểm tín dụng cho khoản thuê.
  • D. Bảo lãnh của bên thứ ba có năng lực tài chính.

Câu 29: Trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp đi thuê tài chính, tài sản thuê tài chính thường được ghi nhận như thế nào?

  • A. Ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp đi thuê và trích khấu hao.
  • B. Không ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp đi thuê, chỉ ghi nhận chi phí thuê.
  • C. Ghi nhận là tài sản "ngoài bảng cân đối" của doanh nghiệp đi thuê.
  • D. Tùy chọn ghi nhận hoặc không ghi nhận tùy theo chính sách kế toán của doanh nghiệp.

Câu 30: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng hợp đồng thuê tài chính so với vay ngân hàng để mua tài sản là gì về mặt thủ tục?

  • A. Lãi suất vay thường thấp hơn so với chi phí thuê tài chính.
  • B. Thời hạn vay vốn linh hoạt hơn thời hạn thuê tài chính.
  • C. Thủ tục thẩm định và phê duyệt thường đơn giản và nhanh chóng hơn.
  • D. Được tự do lựa chọn tài sản và nhà cung cấp hơn so với thuê tài chính.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên cho thuê tài chính nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê trong suốt thời hạn thuê. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với bên cho thuê?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Doanh nghiệp A thuê tài chính một dây chuyền sản xuất hiện đại. Trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp A phát hiện dây chuyền này không đáp ứng được năng suất kỳ vọng do lỗi kỹ thuật từ nhà sản xuất. Theo hợp đồng thuê tài chính, doanh nghiệp A nên khiếu nại với bên nào để giải quyết vấn đề này?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phương thức cho thuê tài chính nào thường được áp dụng khi doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng tài sản ngay lập tức nhưng chưa muốn hoặc chưa thể sở hữu tài sản đó?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là ưu điểm của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp đi thuê?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong hợp đồng cho thuê tài chính, điều khoản về 'thời hạn thuê cơ bản' có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính sẽ đặc biệt chú trọng phân tích nhóm chỉ số tài chính nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến việc công ty cho thuê tài chính thực hiện thu hồi tài sản thuê trước thời hạn?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vì sao trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, tài sản cho thuê thường được mua bảo hiểm?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong quy trình cho thuê tài chính có sự tham gia của ba bên, vai trò chính của nhà cung cấp tài sản là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Doanh nghiệp B muốn thuê tài chính một thiết bị y tế chuyên dụng có thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Theo nguyên tắc thận trọng, thời hạn cho thuê tài chính tối đa nên là bao nhiêu năm?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phương thức 'bán và thuê lại', doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu tài chính nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi thẩm định hồ sơ thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính cần đặc biệt lưu ý đến tính pháp lý của hồ sơ doanh nghiệp thuê. Vì sao yếu tố này quan trọng?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử lãi suất thị trường tăng lên sau khi hợp đồng thuê tài chính đã được ký kết với lãi suất cố định. Tình huống này mang lại lợi thế cho bên nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loại hình tài sản nào thường KHÔNG phù hợp cho thuê tài chính?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong trường hợp bên thuê tài chính muốn mua lại tài sản thuê sau khi kết thúc thời hạn thuê, giá mua lại thường được xác định như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định phê duyệt cho thuê tài chính của công ty cho thuê?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp công ty cho thuê tài chính có thể áp dụng khi bên thuê chậm trả tiền thuê?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mục đích chính của việc 'thẩm định tài sản' trong quy trình cho thuê tài chính là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong hợp đồng thuê tài chính, bên nào thường chịu trách nhiệm chi trả các loại thuế liên quan đến quyền sở hữu tài sản (ví dụ: thuế trước bạ, thuế tài sản)?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hoạt động 'tái cho thuê' (sub-leasing) tài sản thuê tài chính có được pháp luật Việt Nam cho phép không?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử doanh nghiệp thuê tài chính bị phá sản trong thời hạn thuê. Quyền lợi của công ty cho thuê tài chính đối với tài sản thuê sẽ được giải quyết như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, 'tỷ lệ giá trị còn lại đảm bảo' (guaranteed residual value) có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Loại hình tổ chức tín dụng nào được phép thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính tại Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử doanh nghiệp thuê tài chính muốn kết thúc hợp đồng trước thời hạn thuê cơ bản. Điều này có thể xảy ra không và thường phải chịu trách nhiệm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quy trình nghiệp vụ cho thuê tài chính, bước 'giải ngân' thường được thực hiện sau bước nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Doanh nghiệp C thuê tài chính một xe tải. Trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp C tự ý thay đổi màu sơn xe mà không thông báo cho công ty cho thuê. Hành động này có thể vi phạm điều khoản nào trong hợp đồng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, công ty cho thuê có thể yêu cầu bên thuê cung cấp hình thức đảm bảo nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp đi thuê tài chính, tài sản thuê tài chính thường được ghi nhận như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng hợp đồng thuê tài chính so với vay ngân hàng để mua tài sản là gì về mặt thủ tục?

Xem kết quả