Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Quan Quan Hệ Đối Ngoại Theo Hiến Pháp - Đề 10
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Quan Quan Hệ Đối Ngoại Theo Hiến Pháp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ quan nào sau đây giữ vai trò trung tâm trong việc hoạch định đường lối, chính sách đối ngoại của Việt Nam, thể hiện bản chất “Đảng lãnh đạo” trong hệ thống chính trị?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Bộ Ngoại giao
- D. Bộ Chính trị
Câu 2: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất quy định về nguyên tắc, định hướng cơ bản của hoạt động đối ngoại?
- A. Hiến pháp
- B. Luật
- C. Nghị định của Chính phủ
- D. Thông tư của Bộ Ngoại giao
Câu 3: Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với hoạt động đối ngoại của Nhà nước thông qua hình thức nào sau đây là chủ yếu?
- A. Hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- B. Ban hành nghị quyết về chính sách đối ngoại hàng năm
- C. Hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội đối với Thủ tướng Chính phủ và các thành viên Chính phủ
- D. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật về đối ngoại của các cơ quan nhà nước
Câu 4: Chủ tịch nước có thẩm quyền đặc biệt nào sau đây trong lĩnh vực đối ngoại, thể hiện vai trò là người đứng đầu Nhà nước về đối nội và đối ngoại?
- A. Phê chuẩn các điều ước quốc tế liên quan đến quyền con người
- B. Quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước
- C. Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách đối ngoại
- D. Bổ nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam ở nước ngoài
Câu 5: Chính phủ đóng vai trò gì trong việc thực thi chính sách đối ngoại của Việt Nam?
- A. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, tổ chức thực hiện chính sách đối ngoại
- B. Cơ quan duy nhất có thẩm quyền quyết định chính sách đối ngoại
- C. Cơ quan giám sát hoạt động đối ngoại của Quốc hội và Chủ tịch nước
- D. Cơ quan tham mưu cho Đảng về đường lối đối ngoại
Câu 6: Bộ Ngoại giao là cơ quan chuyên môn của Chính phủ, có chức năng chính là gì trong hoạt động đối ngoại?
- A. Quyết định các vấn đề đối ngoại quan trọng của quốc gia
- B. Giám sát hoạt động đối ngoại của các bộ, ngành khác
- C. Đại diện cho Việt Nam trong tất cả các tổ chức quốc tế
- D. Thực hiện quản lý nhà nước về đối ngoại và hoạt động đối ngoại
Câu 7: Trong trường hợp nào, việc phê chuẩn điều ước quốc tế phải được Quốc hội quyết định?
- A. Điều ước quốc tế do Chủ tịch nước ký kết
- B. Điều ước quốc tế liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- C. Điều ước quốc tế có thời hạn thực hiện dưới 5 năm
- D. Điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Chính phủ
Câu 8: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc gia nhập hoặc rút khỏi các tổ chức quốc tế và khu vực?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Chủ tịch nước
- D. Bộ Ngoại giao
Câu 9: Hoạt động đối ngoại nhân dân có vai trò như thế nào trong tổng thể công tác đối ngoại của Việt Nam?
- A. Thay thế hoàn toàn cho đối ngoại nhà nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế
- B. Chỉ có vai trò thứ yếu, không đáng kể so với đối ngoại nhà nước
- C. Là một kênh quan trọng, bổ trợ cho đối ngoại Đảng và Nhà nước, tăng cường sức mạnh tổng hợp của đối ngoại Việt Nam
- D. Chỉ tập trung vào các hoạt động văn hóa, giao lưu văn nghệ, không liên quan đến chính trị, kinh tế
Câu 10: Trong hệ thống cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan nào có chức năng đại diện cao nhất, đứng đầu cơ quan đại diện?
- A. Tổng Lãnh sự quán
- B. Đại sứ quán
- C. Phái đoàn thường trực bên cạnh tổ chức quốc tế
- D. Văn phòng Kinh tế - Văn hóa
Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ và chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại của Việt Nam.
- A. Độc lập, tự chủ và đa phương hóa, đa dạng hóa là hai chính sách đối ngoại hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
- B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại là mục tiêu cao nhất, còn độc lập, tự chủ chỉ là phương tiện để đạt được mục tiêu đó.
- C. Chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ mâu thuẫn với chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
- D. Độc lập, tự chủ là nguyên tắc, định hướng cơ bản, còn đa phương hóa, đa dạng hóa là phương thức, cách thức để thực hiện hiệu quả nguyên tắc đó.
Câu 12: Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết có giá trị pháp lý như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Luôn có giá trị pháp lý cao nhất, vượt trên cả Hiến pháp.
- B. Có giá trị pháp lý tương đương với luật.
- C. Có giá trị pháp lý cao hơn luật trong trường hợp có quy định khác nhau, trừ Hiến pháp.
- D. Có giá trị pháp lý thấp hơn luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
Câu 13: Trong quá trình hội nhập quốc tế, cơ quan nào đóng vai trò đầu mối trong việc đàm phán và thực hiện các cam kết quốc tế về kinh tế, thương mại?
- A. Bộ Ngoại giao
- B. Bộ Công Thương
- C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Câu 14: Theo Luật Tổ chức Quốc hội, Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội có chức năng chính là gì?
- A. Quyết định chính sách đối ngoại của Quốc hội
- B. Thay mặt Quốc hội thực hiện hoạt động đối ngoại song phương và đa phương
- C. Quản lý các hoạt động đối ngoại của các bộ, ngành
- D. Thẩm tra các dự án luật, nghị quyết về đối ngoại và tham gia giám sát hoạt động đối ngoại
Câu 15: So sánh sự khác biệt về thẩm quyền và trách nhiệm giữa Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ trong hoạt động đối ngoại.
- A. Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền và trách nhiệm ngang nhau trong mọi hoạt động đối ngoại.
- B. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền cao hơn Chủ tịch nước trong việc quyết định chính sách đối ngoại.
- C. Chủ tịch nước đại diện quốc gia, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước; Thủ tướng điều hành hoạt động đối ngoại của Chính phủ.
- D. Chủ tịch nước chỉ có vai trò nghi lễ trong đối ngoại, còn Thủ tướng Chính phủ nắm toàn bộ quyền lực thực tế.
Câu 16: Trong bối cảnh Việt Nam tham gia sâu rộng vào các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (FTA), cơ quan nào cần tăng cường năng lực và vai trò để đảm bảo lợi ích quốc gia?
- A. Bộ Ngoại giao
- B. Bộ Công Thương
- C. Bộ Tài chính
- D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Câu 17: Để nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại kinh tế, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành kinh tế chuyên ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực nào?
- A. Công tác lễ tân đối ngoại
- B. Công tác thông tin đối ngoại
- C. Công tác lãnh sự và bảo hộ công dân
- D. Xây dựng chiến lược, chính sách và xúc tiến thương mại, đầu tư
Câu 18: Trong hoạt động ngoại giao nghị viện, Quốc hội Việt Nam ưu tiên quan hệ với nghị viện các nước nào?
- A. Chỉ tập trung vào nghị viện các nước phát triển thuộc G7
- B. Ưu tiên quan hệ với nghị viện các nước có chế độ chính trị tương đồng
- C. Nghị viện các nước láng giềng, ASEAN, đối tác chiến lược, bạn bè truyền thống và các nước quan trọng trên thế giới
- D. Chỉ quan tâm đến nghị viện các nước có quy mô kinh tế lớn
Câu 19: Hình thức tổ chức nào sau đây thể hiện sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên vào công tác đối ngoại?
- A. Đối ngoại nhân dân
- B. Ngoại giao nhà nước song phương
- C. Ngoại giao đa phương tại Liên Hợp Quốc
- D. Hoạt động hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh
Câu 20: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đối ngoại, Học viện Ngoại giao cần tập trung vào những lĩnh vực đào tạo nào?
- A. Chỉ tập trung đào tạo về lịch sử ngoại giao Việt Nam
- B. Quan hệ quốc tế, luật pháp quốc tế, kinh tế quốc tế, ngoại ngữ và kỹ năng ngoại giao
- C. Chủ yếu đào tạo về văn hóa và phong tục tập quán các nước
- D. Tập trung vào đào tạo cán bộ làm công tác lãnh sự và bảo hộ công dân
Câu 21: Giả sử Việt Nam và một quốc gia khác có tranh chấp về biển đảo, cơ quan nào của Việt Nam sẽ đóng vai trò chính trong việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế?
- A. Bộ Quốc phòng
- B. Bộ Công an
- C. Bộ Ngoại giao
- D. Tòa án nhân dân tối cao
Câu 22: Trong trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài gặp khó khăn, bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp, cơ quan nào của Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc bảo hộ công dân?
- A. Bộ Tư pháp
- B. Bộ Công an
- C. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- D. Bộ Ngoại giao (thông qua các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)
Câu 23: Để tăng cường hiệu quả công tác thông tin đối ngoại, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ tập trung vào thông tin về văn hóa, lịch sử Việt Nam
- B. Tính chính xác, kịp thời, hấp dẫn, đa dạng hóa hình thức và nội dung
- C. Ưu tiên sử dụng các kênh truyền thông truyền thống như báo in, phát thanh, truyền hình
- D. Chỉ cần thông tin bằng tiếng Việt, không cần đa ngôn ngữ
Câu 24: Trong khuôn khổ hợp tác ASEAN, cơ quan nào của Việt Nam đóng vai trò đầu mối trong việc tham gia các hoạt động và cơ chế hợp tác của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN?
- A. Bộ Ngoại giao
- B. Bộ Quốc phòng
- C. Bộ Công an
- D. Văn phòng Chính phủ
Câu 25: Phân tích vai trò của các cơ quan dân cử (Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp) trong việc thực hiện chính sách đối ngoại ở Việt Nam.
- A. Cơ quan dân cử không có vai trò gì trong chính sách đối ngoại, đây là lĩnh vực riêng của các cơ quan hành pháp.
- B. Vai trò của cơ quan dân cử chỉ giới hạn trong việc phê chuẩn ngân sách cho hoạt động đối ngoại.
- C. Quốc hội giám sát tối cao, quyết định vấn đề quan trọng; HĐND tham gia đối ngoại địa phương.
- D. Cơ quan dân cử chỉ đóng vai trò hình thức, không có thực quyền trong lĩnh vực đối ngoại.
Câu 26: Để ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống đang nổi lên (như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia), Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia và tổ chức quốc tế nào?
- A. Chỉ hợp tác với các nước phát triển có nguồn lực tài chính mạnh
- B. Ưu tiên hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị
- C. Chỉ hợp tác với các tổ chức quốc tế lớn như Liên Hợp Quốc
- D. Với tất cả các quốc gia và tổ chức quốc tế, đặc biệt là các nước láng giềng, ASEAN, đối tác chiến lược và các tổ chức quốc tế chuyên môn
Câu 27: Trong giai đoạn hiện nay, ưu tiên hàng đầu của đối ngoại Việt Nam là phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nào?
- A. Hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh
- B. Hợp tác quốc tế về kinh tế, thương mại, đầu tư, khoa học công nghệ
- C. Hợp tác quốc tế về văn hóa, giáo dục, giao lưu nhân dân
- D. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngoại giao nghị viện
Câu 28: Để triển khai hiệu quả đường lối đối ngoại đa phương, Việt Nam cần chủ động tham gia và đóng góp xây dựng vào các cơ chế hợp tác đa phương nào?
- A. Chỉ tham gia vào các cơ chế hợp tác đa phương do các nước lớn khởi xướng và dẫn dắt
- B. Ưu tiên tham gia các cơ chế hợp tác đa phương có nguồn tài trợ lớn
- C. Cả cơ chế toàn cầu (Liên Hợp Quốc) và khu vực (ASEAN, APEC, Mekong...) phù hợp với lợi ích và ưu tiên của Việt Nam
- D. Chỉ tập trung vào các cơ chế hợp tác đa phương trong lĩnh vực kinh tế, thương mại
Câu 29: Trong công tác lãnh sự, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm nào đối với công dân Việt Nam?
- A. Chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến hộ chiếu, visa cho công dân
- B. Chỉ can thiệp khi công dân Việt Nam bị bắt giữ hoặc giam cầm
- C. Chỉ hỗ trợ công dân Việt Nam về mặt tài chính khi gặp khó khăn
- D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, thực hiện thủ tục lãnh sự, hỗ trợ công dân trong tình huống khẩn cấp
Câu 30: Để đánh giá hiệu quả hoạt động đối ngoại của Việt Nam, cần dựa trên những tiêu chí nào?
- A. Chỉ dựa trên số lượng các chuyến thăm cấp cao và các thỏa thuận, hiệp định đã ký kết
- B. Chỉ đánh giá qua các báo cáo của Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan
- C. Thực hiện đường lối đối ngoại, đóng góp vào hòa bình, ổn định, phát triển, bảo vệ lợi ích quốc gia, nâng cao vị thế quốc tế
- D. Chỉ cần so sánh với hoạt động đối ngoại của các nước trong khu vực